[Giải Toán 12 Cánh Diều] Giải Toán 12 Cánh Diều Bài 2 Chương 1 Giá Trị Lớn Nhất Và Giá Trị Nhỏ Nhất Của Hàm Số

Giải Toán 12 Cánh Diều Bài 2 Chương 1: Giá Trị Lớn Nhất Và Giá Trị Nhỏ Nhất Của Hàm Số 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của một hàm số trên một khoảng xác định. Đây là một chủ đề quan trọng trong chương trình toán lớp 12, giúp học sinh hiểu sâu hơn về tính chất của hàm số và ứng dụng của nó trong các bài toán thực tế. Mục tiêu chính của bài học là trang bị cho học sinh các kiến thức và kỹ năng cần thiết để xác định được giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số, từ đó giải quyết được các bài toán liên quan.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu rõ khái niệm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng. Nắm vững các phương pháp tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số, bao gồm: Sử dụng đạo hàm để tìm cực trị. Xét giá trị của hàm số tại các điểm đầu mút của khoảng. Sử dụng bảng biến thiên. Áp dụng các phương pháp này để giải quyết các bài toán cụ thể. Phân biệt được giá trị lớn nhất và giá trị cực đại, giá trị nhỏ nhất và giá trị cực tiểu. Hiểu được điều kiện để một điểm cực trị là giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất trên một khoảng xác định. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Đầu tiên, giáo viên sẽ giới thiệu khái niệm và các định lý cơ bản về giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số. Tiếp theo, các ví dụ minh họa sẽ được trình bày chi tiết, hướng dẫn học sinh cách áp dụng các phương pháp tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất. Cuối cùng, học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập vận dụng, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức và kỹ năng. Bài học sẽ sử dụng hình ảnh, bảng biểu và các phương pháp trực quan để hỗ trợ việc tiếp thu kiến thức của học sinh.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác nhau như:

Kỹ thuật: Tìm kích thước tối ưu của một vật thể để tối đa hóa hiệu suất hoặc tối thiểu hóa chi phí. Kinh tế: Xác định mức sản lượng tối ưu để đạt lợi nhuận cao nhất. Vật lý: Xác định vị trí của vật thể ở trạng thái cân bằng. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 12, nó liên quan đến các bài học trước về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Hiểu rõ bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho các bài học tiếp theo về các chủ đề phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa và định lý cơ bản.
Làm các ví dụ minh họa: Tập trung vào cách áp dụng các phương pháp vào các bài toán cụ thể.
Thực hành giải bài tập: Giải càng nhiều bài tập càng tốt để củng cố kiến thức.
Xem lại các bài tập khó: Nếu gặp khó khăn, hãy tìm hiểu kỹ các phương pháp và ví dụ tương tự.
Hỏi đáp: Không ngại đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè nếu cần hỗ trợ.
* Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng các sách giáo khoa, tài liệu tham khảo khác để mở rộng hiểu biết.

40 Keywords về Giá Trị Lớn Nhất Và Giá Trị Nhỏ Nhất Của Hàm Số

1. Giá trị lớn nhất
2. Giá trị nhỏ nhất
3. Hàm số
4. Đạo hàm
5. Cực trị
6. Cực đại
7. Cực tiểu
8. Bảng biến thiên
9. Khoảng xác định
10. Điểm cực trị
11. Điểm đầu mút
12. Phương trình
13. Bất đẳng thức
14. Toán học
15. Giải tích
16. Ứng dụng
17. Kỹ thuật
18. Kinh tế
19. Vật lý
20. Tối ưu hóa
21. Bài toán
22. Phương pháp
23. Định lý
24. Định nghĩa
25. Ví dụ
26. Bài tập
27. Giải toán
28. Học tập
29. Toán 12
30. Cánh Diều
31. Chương 1
32. Bài 2
33. Giá trị cực đại
34. Giá trị cực tiểu
35. Điều kiện cần
36. Điều kiện đủ
37. Điểm dừng
38. Điểm tới hạn
39. Phương pháp tìm cực trị
40. Hàm số liên tục

Câu 1. Nếu hàm số $y = f\left( x \right)$ có đạo hàm trên $\mathbb{R}$ thoả mãn $f’\left( x \right) = sinx – 2023,\forall x \in \mathbb{R}$ thì giá trị lớn nhất của hàm số $y = f\left( x \right)$ trên đoạn $\left[ {1;2} \right]$ bằng:

A. $f\left( 0 \right)$.

B. $f\left( 1 \right)$.

C. $f\left( {1,5} \right)$.

D. $f\left( 2 \right)$.

Lời giải

Phương pháp:

Nếu $f'(x) > 0,\,\forall x \in \left[ {a;b} \right]$ thì $\left\{ \begin{gathered}
\mathop {\min }\limits_{\left[ {a;b} \right]} f(x) = f(a) \hfill \\
\mathop {\operatorname{m} ax}\limits_{\left[ {a;b} \right]} f(x) = f(b) \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Nếu $f'(x) > 0,\,\forall x \in \left[ {a;b} \right]$ thì $\left\{ \begin{gathered}
\mathop {\min }\limits_{\left[ {a;b} \right]} f(x) = f(b) \hfill \\
\mathop {\operatorname{m} ax}\limits_{\left[ {a;b} \right]} f(x) = f(a) \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Ta có: $f’\left( x \right) = {\text{sin}}x – 2023 < 0,\forall x \in \mathbb{R}$

Nên $\mathop {\min }\limits_{\left[ {1;2} \right]} f(x) = f(2)$; $\mathop {\operatorname{m} ax}\limits_{\left[ {1;2} \right]} f(x) = f(1)$

Vậy ta chọn B.

Câu 2. Tìm giá trị lớn nhất của mỗi hàm số sau:

a) $f\left( x \right) = \frac{4}{{1 + {x^2}}}$;

b) $f\left( x \right) = x – \frac{3}{x}$ trên nửa khoảng $\left( {0;3} \right]$.

Lời giải

a) $f\left( x \right) = \frac{4}{{1 + {x^2}}}$;

Tập xác định: $D = \mathbb{R}$

$y’ = – \frac{{4.(1 + {x^2})’}}{{{{(1 + {x^2})}^2}}} = – \frac{{8x}}{{{{(1 + {x^2})}^2}}}$

$y’ = 0 \Leftrightarrow – \frac{{8x}}{{{{(1 + {x^2})}^2}}} = 0 \Leftrightarrow x = 0$

Bảng biến thiên

Vậy

+ Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên $\mathbb{R}$ không tồn tại.

+ $\mathop {max}\limits_\mathbb{R} f(x) = f(0) = 4$.

b) $f\left( x \right) = x – \frac{3}{x}$ trên nửa khoảng $\left( {0;3} \right]$.

$f’\left( x \right) = 1 + \frac{3}{{{x^2}}} > 0,\,\forall x \in \left( {0;3} \right]$

Bảng biến thiên trên $\left( {0;3} \right]$

Vậy

+ Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên $\left( {0;3} \right]$ không tồn tại.

+ $\mathop {max}\limits_{\left( {0;3} \right]} f(x) = f(3) = 2$.

Câu 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của mỗi hàm số sau:

a) $f\left( x \right) = x + \frac{4}{x}$ trên khoảng $\left( {0; + \infty } \right)$;

b) $f\left( x \right) = {x^3} – 12x + 1$ trên khoảng $\left( {1; + \infty } \right)$.

Lời giải

a) $f\left( x \right) = x + \frac{4}{x}$;

$y’ = 1 – \frac{4}{{{x^2}}} = \frac{{{x^2} – 4}}{{{x^2}}}$

$y’ = 0 \Leftrightarrow \frac{{{x^2} – 4}}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 2 \hfill \\
x = – 2\,(loai) \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Bảng biến thiên trên khoảng $\left( {0; + \infty } \right)$

Vậy, $\mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} f(x) = f(2) = 4$

b) $f\left( x \right) = {x^3} – 12x + 1$ trên khoảng $\left( {1; + \infty } \right)$

$y’ = 3{x^2} – 12$

$y’ = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} – 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 2 \hfill \\
x = – 2\,(loai) \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Bảng biến thiên trên khoảng $\left( {1; + \infty } \right)$

Vậy, $\mathop {\min }\limits_{\left( {1; + \infty } \right)} f(x) = f(2) = – 15$

Câu 4. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mỗi hàm số sau:

a) $f\left( x \right) = {x^3} – \frac{3}{2}{x^2}$ trên đoạn $\left[ { – 1;2} \right]$;

b) $f\left( x \right) = {x^4} – 2{x^3} + {x^2} + 1$ trên đoạn $\left[ { – 1;1} \right]$;

c) $f\left( x \right) = {e^x}\left( {{x^2} – 5x + 7} \right)$ trên đoạn $\left[ {0;3} \right]$;

d) $f\left( x \right) = cos2x + 2x + 1$ trên đoạn $\left[ {\frac{{ – \pi }}{2};\pi } \right]$.

Lời giải

a) $f\left( x \right) = {x^3} – \frac{3}{2}{x^2}$ trên đoạn $\left[ { – 1;2} \right]$;

$f’\left( x \right) = 3{x^2} – 3x$

$f’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} – 3x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 1\,\,(nhận) \hfill \\
x = 0\,\,\,(nhận) \hfill \\
\end{gathered} \right.$

$f( – 1) = – \frac{5}{2}$; $f(2) = 2$; $f(1) = – \frac{1}{2}$; $f(0) = 0$

Vậy, $\mathop {\min }\limits_{\left[ { – 1;2} \right]} f(x) = f( – 1) = – \frac{5}{2}$; $\mathop {\operatorname{m} ax}\limits_{\left[ { – 1;2} \right]} f(x) = f(2) = 2$

b) $f\left( x \right) = {x^4} – 2{x^3} + {x^2} + 1$ trên đoạn $\left[ { – 1;1} \right]$;

$f’\left( x \right) = 4{x^3} – 6{x^2} + 2x$

$f’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} – 6{x^2} + 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 1\,\,(nhận) \hfill \\
x = \frac{1}{2}\,\,\,(nhận) \hfill \\
x = 0\,\,(nhận) \hfill \\
\end{gathered} \right.$

$f( – 1) = 5$; $f(1) = 1$; $f\left( {\frac{1}{2}} \right) = \frac{{17}}{{16}}$; $f(0) = 1$

Vậy, $\mathop {\min }\limits_{\left[ { – 1;1} \right]} f(x) = f(0) = f(1) = 1$; $\mathop {\operatorname{m} ax}\limits_{\left[ { – 1;1} \right]} f(x) = f( – 1) = 5$

c) $f\left( x \right) = {{\text{e}}^x}\left( {{x^2} – 5x + 7} \right)$ trên đoạn $\left[ {0;3} \right]$;

$f’\left( x \right) = {\left( {{e^x}} \right)^\prime }.\left( {{x^2} – 5x + 7} \right) + {e^x}.{\left( {{x^2} – 5x + 7} \right)^\prime }$

$ = {e^x}\left( {{x^2} – 5x + 7} \right) + {e^x}.\left( {2x – 5} \right)$

$ = {e^x}\left[ {\left( {{x^2} – 5x + 7} \right) + \left( {2x – 5} \right)} \right] = {e^x}\left[ {{x^2} – 3x + 2} \right]$

$f’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {e^x}\left[ {{x^2} – 3x + 2} \right] = 0$

$ \Leftrightarrow {x^2} – 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 2\,(nhận) \hfill \\
x = 1\,\,(nhận) \hfill \\
\end{gathered} \right.$

$f(0) = 7$; $f(3) = {e^3}$; $f\left( 2 \right) = {e^2}$; $f(1) = 3e$

Vậy, $\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;3} \right]} f(x) = f(0) = 7$; $\mathop {\operatorname{m} ax}\limits_{\left[ {0;3} \right]} f(x) = f(3) = {e^3}$

d) $f\left( x \right) = {\text{cos}}2x + 2x + 1$ trên đoạn $\left[ {\frac{{ – \pi }}{2};\pi } \right]$.

$f'(x) = – 2\sin 2x + 2$

$f'(x) = 0 \Leftrightarrow – 2\sin 2x + 2 = 0$

$ \Leftrightarrow \sin 2x = 1 \Leftrightarrow 2x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi $

Do $x \in \left[ {\frac{{ – \pi }}{2};\pi } \right]\,$ nên $x = \frac{\pi }{4}$

$f\left( { – \frac{\pi }{2}} \right) = – \pi $; $f\left( \pi \right) = 2\pi + 2$; $f\left( {\frac{\pi }{4}} \right) = \frac{\pi }{2} + 1$

Vậy, $\mathop {\min }\limits_{\left[ {\frac{{ – \pi }}{2};\pi } \right]} f(x) = f\left( { – \frac{\pi }{2}} \right) = – \pi $; $\mathop {\operatorname{m} ax}\limits_{\left[ {\frac{{ – \pi }}{2};\pi } \right]} f(x) = f\left( \pi \right) = 2\pi + 2\,$

Câu 5. Trong 5 giây đầu tiên, một chất điểm chuyển động theo phương trình

$s\left( t \right) = – {t^3} + 6{t^2} + t + 5,$

trong đó $t$ tính bằng giây và $s$ tính bằng mét. Chất điểm có yận tốc tức thời lớn nhất bằng bao nhiêu trong 5 giây đầu tiên đó?

Lời giải

$s\left( t \right) = – {t^3} + 6{t^2} + t + 5,$

Vận tốc tức thời $v\left( t \right) = s'(t) = – 3{t^2} + 12t + 1$

Xét $v\left( t \right) = s'(t) = – 3{t^2} + 12t + 1$ trên đoạn $\left[ {0;5} \right]$

Ta có: $v’\left( t \right) = – 6t + 12$

$v’\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow – 6t + 12 = 0 \Leftrightarrow t = 2$ (nhận)

$v(0) = 1$; $v(5) = – 14$; $v(2) = 13$

Vậy, chất điểm có vận tốc tức thời lớn nhất bằng $13m/s$ trong 5 giây đầu tiên.

Câu 6. Người ta bơm xăng vào bình xăng của một xe ô tô. Biết rằng thể tích $V$ (lít) của lượng xăng trong bình xăng tính theo thời gian bơm xăng $t$ (phút) được cho bởi công thức

$V\left( t \right) = 300\left( {{t^2} – {t^3}} \right) + 4$ với $0 \leqslant t \leqslant 0,5$

(Nguồn: R.I. Charles et al., Algebra 2, Pearson)

a) Ban đầu trong bình xăng có bao nhiêu lít xăng?

b) Sau khi bơm 30 giây thì bình xăng đầy. Hỏi dung tích của bình xăng trong xe là bao nhiêu lít?

c) Khi xăng chảy vào bình xăng, gọi $V’\left( t \right)$ là tốc độ tăng thể tích tại thời điểm $t$ với $0 \leqslant t \leqslant 0,5$. Xăng chảy vào bình xăng ở thời điểm nào có tốc độ tăng thể tích là lớn nhất?

Lời giải

Câu 7. Ho ép khí quản co lại, ảnh hưởng đến tốc độ của không khí đi vào khí quản. Tốc độ của không khí đi vào khí quản khi ho được cho bởi công thức

$V = k\left( {R – r} \right){r^2}\;$ với $0 \leqslant r < R,$

trong đó $k$ là hằng số, $R$ là bán kính bình thường của khí quản, $r$ là bán kính khí quản khi ho (Nguồn: R. Larson and B. Edwards, Calculus 10e, Cengage 2014). Hỏi bán kính của khí quản khi ho bằng bao nhiêu thì tốc độ của không khí đi vào khí quản là lớn nhất?

Lời giải

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm