[Giải Toán 12 Cánh Diều] Giải Toán 12 Cánh Diều Bài 1 Chương 6 Xác Suất Có Điều Kiện

Giải Toán 12 Cánh Diều - Bài 1 Chương 6: Xác Suất Có Điều Kiện 1. Tổng quan về bài học

Bài học này giới thiệu khái niệm xác suất có điều kiện, một khái niệm quan trọng trong lý thuyết xác suất. Học sinh sẽ được làm quen với định nghĩa, các tính chất và phương pháp tính xác suất có điều kiện. Bài học tập trung vào việc hiểu và vận dụng các công thức liên quan để giải quyết các bài toán xác suất phức tạp hơn. Mục tiêu chính là giúp học sinh:

Hiểu rõ khái niệm xác suất có điều kiện. Áp dụng công thức xác suất có điều kiện vào giải quyết các bài toán. Phân biệt và sử dụng các công thức xác suất có điều kiện một cách chính xác. Vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. 2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được cung cấp kiến thức về:

Định nghĩa xác suất có điều kiện: Khái niệm xác suất của một biến cố phụ thuộc vào việc một biến cố khác đã xảy ra. Công thức xác suất có điều kiện: Công thức tính xác suất của một biến cố khi biết một biến cố khác đã xảy ra. Sự độc lập của hai biến cố: Hai biến cố được coi là độc lập nếu xác suất của một biến cố không bị ảnh hưởng bởi việc biến cố kia đã xảy ra hay chưa. Công thức nhân xác suất: Công thức liên quan đến xác suất của giao của hai biến cố. Công thức xác suất đầy đủ: Công thức để tính xác suất của một biến cố dựa trên nhiều biến cố khác. Công thức Bayes: Công thức quan trọng để tính lại xác suất của một biến cố dựa trên kết quả quan sát.

Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng:

Đọc và phân tích đề bài: Xác định rõ các biến cố cần tính và mối quan hệ giữa chúng. Áp dụng công thức: Sử dụng đúng công thức xác suất có điều kiện để tính toán. Giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức và kỹ năng để giải quyết các bài toán xác suất phức tạp. Suy luận logic: Phân tích các tình huống và đưa ra kết luận dựa trên các dữ liệu có sẵn. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành:

Giải thích lý thuyết: Giáo viên sẽ trình bày các khái niệm và công thức một cách rõ ràng và chi tiết. Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể sẽ được đưa ra để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách áp dụng các công thức. Bài tập thực hành: Các bài tập khác nhau sẽ được đưa ra để học sinh tự vận dụng kiến thức đã học. Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được khuyến khích thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết các bài tập khó. Sử dụng đồ thị: Sử dụng đồ thị, sơ đồ cây để minh họa các mối quan hệ giữa các biến cố. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức xác suất có điều kiện có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Trong y học: Xác định xác suất mắc bệnh dựa trên các triệu chứng.
Trong kinh doanh: Dự đoán khả năng thành công của một dự án.
Trong thống kê: Phân tích dữ liệu và rút ra kết luận.
Trong cuộc sống hàng ngày: Dự đoán thời tiết, đưa ra quyết định dựa trên thông tin có sẵn.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho các bài học tiếp theo trong chương về xác suất. Nó kết nối với các kiến thức về tổ hợp, chỉnh hợp, xác suất cơ bản đã được học trước đó. Hiểu rõ xác suất có điều kiện sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán xác suất phức tạp hơn trong các chương sau.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ bài giảng: Hiểu rõ các khái niệm và công thức.
Làm các ví dụ trong sách giáo khoa: Thực hành áp dụng các công thức vào các bài toán cụ thể.
Giải các bài tập trong sách bài tập: Rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Hỏi đáp thắc mắc: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có khó khăn.
Tập làm các bài tập nâng cao: Để củng cố kiến thức và kỹ năng.

Keywords (40 từ khóa):

Giải Toán 12, Xác suất, Xác suất có điều kiện, Công thức xác suất, Công thức nhân xác suất, Công thức Bayes, Công thức xác suất đầy đủ, Biến cố, Sự độc lập, Tổ hợp, Chỉnh hợp, Xác suất cơ bản, Lý thuyết xác suất, Bài tập, Giải bài tập, Toán học, Cánh Diều, Chương 6, Định nghĩa, Phương pháp tính, Bài toán, Thực hành, Thảo luận, Nhóm, Đồ thị, Sơ đồ cây, Ứng dụng thực tế, Y học, Kinh doanh, Thống kê, Thời tiết, Quyết định, Dữ liệu, Tính toán, Phân tích, Suy luận logic.

Câu 1. Cho hai biến cố độc lập $A,B$ với $P\left( A \right) = 0,8,P\left( B \right) = 0,25$. Khi đó, $P\left( {A\mid B} \right)$ bằng:
A. 0,2 .
B. 0,8 .
C. 0,25 .
D. 0,75 .

Lời giải

Câu 2. Trong một khu phố có 100 nhà, tại đó có 60 nhà gắn biển số chẵn và 40 nhà gắn biển số lẻ. Bên cạnh đó, có 50 nhà gắn biển số chẵn và 20 nhà gắn biển số lẻ đều có ô tô. Chọn ngẫu nhiên một nhà trong khu phố đó.

a) Xác suất nhà được chọn có ô tô, biết rằng nhà đó gắn biển số chẵn, là:
A. $\frac{7}{{10}}$.
B. $\frac{1}{2}$.
C. $\frac{3}{5}$.
D. $\frac{5}{6}$.

Lời giải

b) Xác suất nhà được chọn gắn biển số lẻ, biết rằng nhà đó có ô tô, là:
A. $\frac{2}{5}$.
B. $\frac{1}{2}$.
C. $\frac{2}{7}$.
D. $\frac{4}{7}$.

Lời giải

Câu 3. Một phòng học môn Tin học có 40 máy tính được đánh số từ 1 đến 40 , các máy cùng loại và cùng màu, mỗi máy được đánh 1 số khác nhau. Trong phòng học đó, xác suất chọn được một máy tính đã cài đặt phần mềm lập trình Python được đánh số chẵn và được đánh số lẻ lần lượt là 0,375 và 0,45 . Bạn Nam chọn ngẫu nhiên một máy tính trong phòng học đó.

a) Xác suất bạn Nam chọn được máy tính đã cài đặt phần mềm lập trình Python, biết rằng máy tính đó được đánh số lẻ, là:
A. $\frac{6}{{11}}$.
B. $\frac{4}{7}$.
C. $\frac{9}{{10}}$.
D. $\frac{9}{{20}}$.

Lời giải

b) Xác suất bạn Nam chọn được máy tính đánh số chẵn, biết rằng máy tính đó đã cài đặt phần mềm lập trình Python, là:
A. $\frac{{11}}{{20}}$.
B. $\frac{5}{{11}}$.
C. $\frac{3}{4}$.
D. $\frac{3}{8}$.

Lời giải

Câu 4. Cho hai biến cố $A,B$ có $P\left( A \right) = 0,6;P\left( B \right) = 0,8;P\left( {A \cap B} \right) = 0$,4. Tính các xác suất sau:
a) $P\left( {B\mid A} \right)$;
b) $P\left( {A \cap \overline B } \right)$;
c) $P\left( {\overline B \mid A} \right)$.

Lời giải

Câu 5. Một hộp có 3 quả bóng màu xanh, 4 quả bóng màu đỏ; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy bóng ngẫu nhiên hai lần liên tiếp, trong đó mỗi lần lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Xét các biến cố:

$A$ : “Quả bóng màu xanh được lấy ra ở lần thứ nhất”;

$B$ : “Quả bóng màu đỏ được lấy ra ở lần thứ hai”.

Chứng minh rằng $A,B$ là hai biến cố độc lập.

Lời giải

Câu 6. Cho hai xúc xắc cân đối và đồng chất. Gieo lần lượt từng xúc xắc trong hai xúc xắc đó. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai xúc xắc bằng 6 , biết rằng xúc xắc thứ nhất xuất hiện mặt 4 chấm.

Lời giải

Câu 7. Một doanh nghiệp trước khi xuất khẩu áo sơ mi trong lô hàng $S$ phải qua hai lần kiểm tra chất lượng sản phẩm, nếu cả hai lần đều đạt thì chiếc áo trong lô hàng đó mới đủ tiêu chuẩn xuất khẩu. Biết rằng bình quân $98\% $ sản phẩm làm ra qua được lần kiểm tra thứ nhất và $95\% $ sản phẩm qua được lần kiểm tra thứ nhất sẽ tiếp tục qua được lần kiểm tra thứ hai. Chọn ra ngẫu nhiên một chiếc áo sơ mi trong lô hàng $S$. Tính xác suất để một chiếc áo sơ mi đủ tiêu chuẩn xuất khẩu.

Lời giải

Câu 8. Một lô sản phẩm có 20 sản phẩm, trong đó có 5 sản phẩm chất lượng thấp. Lấy liên tiếp 2 sản phẩm trong lô sản phẩm trên, trong đó sản phẩm lấy ra ở lần thứ nhất không được bỏ lại vào lô sản phẩm. Tính xác suất để cả hai sản phẩm được lấy ra đều có chất lượng thấp.

Lời giải

Câu 9. Trên giá sách có 10 quyển sách Khoa học và 15 quyển sách Nghệ thuật. Có 9 quyển sách viết bằng tiếng Anh, trong đó 3 quyển sách Khoa học và 6 quyển sách Nghệ thuật, các quyển sách còn lại viết bằng tiếng Việt. Lấy ngẫu nhiên một quyển sách. Dùng sơ đồ hình cây, tính xác suất để quyển sách được lấy ra là sách viết bằng tiếng Việt, biết rằng quyển sách đó là sách Khoa học.

Lời giải

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm