[Giải Toán 12 Cánh Diều] Giải Toán 12 Cánh Diều Bài Tập Cuối Chương 5

Giải Toán 12 Cánh Diều - Bài Tập Cuối Chương 5 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tổng hợp và củng cố kiến thức của học sinh về các chủ đề chính trong Chương 5 của sách giáo khoa Giải tích 12 Cánh Diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài tập quan trọng, từ cơ bản đến nâng cao, chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra và kỳ thi. Bài học sẽ hướng dẫn học sinh cách phân loại, lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài, từ đó nâng cao khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Giới hạn: Giới hạn vô cực, giới hạn một điểm, các phương pháp tính giới hạn. Đạo hàm: Định nghĩa đạo hàm, đạo hàm của các hàm số cơ bản, quy tắc tính đạo hàm. Ứng dụng của đạo hàm: Tìm cực trị của hàm số, khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số. Nguyên hàm: Định nghĩa, tính chất, các phương pháp tính nguyên hàm. Tích phân: Tính tích phân xác định, ứng dụng của tích phân. Các dạng toán liên quan: Các bài toán ứng dụng vào hình học, vật lý, u2026

Bên cạnh đó, học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng:

Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, phân tích các dữ kiện đã cho. Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp giải hợp lý, phù hợp với từng dạng bài. Vận dụng kiến thức: Áp dụng các kiến thức đã học vào việc giải quyết các bài toán. Trình bày lời giải: Trình bày lời giải một cách logic, rõ ràng và chính xác. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả tìm được. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành, kết hợp giữa lý thuyết và bài tập.

Giảng bài: Giáo viên sẽ phân tích chi tiết các dạng bài tập, hướng dẫn cách giải và lưu ý cần thiết.
Thảo luận: Học sinh sẽ được thảo luận nhóm, trao đổi ý kiến và cùng nhau tìm ra lời giải.
Thực hành: Học sinh sẽ được làm bài tập, rèn luyện kỹ năng giải toán.
Đánh giá: Giáo viên sẽ đánh giá kết quả học tập của học sinh để kịp thời điều chỉnh phương pháp giảng dạy.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong Chương 5 Giải tích 12 có nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực:

Kỹ thuật: Thiết kế các kết cấu công trình, tính toán lực, áp lực.
Vật lý: Tính toán vận tốc, gia tốc, năng lượng.
Kinh tế: Phân tích thị trường, dự báo nhu cầu.

5. Kết nối với chương trình học

Chương 5 là nền tảng cho các chương tiếp theo trong Giải tích 12. Kiến thức và kỹ năng học được trong chương này sẽ được áp dụng vào các bài học sau.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài tập cuối chương 5, học sinh nên:

Ôn lại lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm, định lý, công thức quan trọng. Làm bài tập: Làm nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó. Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo, ví dụ. Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Làm bài tập thường xuyên: Thường xuyên luyện tập để củng cố kiến thức. Xem lại các bài tập đã làm: Phân tích lỗi sai và tìm cách khắc phục. Keywords (40 từ khóa):

Giải tích 12, Cánh Diều, Bài tập cuối chương 5, Giới hạn, Đạo hàm, Nguyên hàm, Tích phân, Ứng dụng đạo hàm, Ứng dụng tích phân, Hàm số, Phương trình, Bất phương trình, Khảo sát hàm số, Cực trị, Giá trị lớn nhất, Giá trị nhỏ nhất, Tính tích phân, Phương pháp giải, Bài tập, Toán học, Học tập, ôn tập, kiểm tra, kỳ thi, Giải toán, Phương pháp tính giới hạn, Nguyên hàm từng phần, Phương pháp đổi biến, Diện tích hình phẳng, Thể tích vật thể, Đồ thị hàm số, Lý thuyết, Bài tập thực hành, Làm bài tập, Ôn tập, Kiến thức, Kỹ năng, Phân tích đề bài, Lựa chọn phương pháp giải, Vận dụng kiến thức, Trình bày lời giải, Kiểm tra kết quả, Củng cố kiến thức.

Câu 1. Mặt phẳng $\left( P \right):3x – 4y + 5z – 6 = 0$ có một vectơ pháp tuyến là:
A. ${\vec n_1} = \left( {3;4;5} \right)$.
B. ${\vec n_2} = \left( {3; – 4;5} \right)$.
C. ${\vec n_3} = \left( { – 3;4;5} \right)$.
D. ${\vec n_4} = \left( {3;4; – 5} \right)$.

Lời giải

Câu 2. Đường thẳng $d:\frac{{x – 2}}{3} = \frac{{y – 3}}{6} = \frac{{z – 1}}{9}$ có một vectơ chỉ phương là:
A. ${\vec u_1} = \left( {2;3;1} \right)$.
B. ${\vec u_2} = \left( {6;3;9} \right)$.
C. ${\vec u_3} = \left( {3;9;6} \right)$.
D. ${\vec u_4} = \left( {1;2;3} \right)$.

Lời giải

Câu 3. a) Mặt cầu $\left( S \right):{(x – 11)^2} + {(y – 12)^2} + {(z – 13)^2} = 100$ có bán kính là:
A. 10 .
B. 11 .
C. 12 .
D. 13.

Lời giải

b) Toạ độ tâm của mặt cầu $\left( S \right):{(x – 5)^2} + {(y + 6)^2} + {(z – 7)^2} = 8$ là:
A. $\left( {5;6;7} \right)$.
B. $\left( {5;6; – 7} \right)$.
C. $\left( {5; – 6;7} \right)$.
D. $\left( { – 5;6;7} \right)$.

Lời giải

Câu 4. Khoảng cách từ điểm $M\left( {a;b;c} \right)$ đến mặt phẳng $x – a – b – c = 0$ là:
A. $\left| {a + b} \right|$.
B. $\left| {b + c} \right|$.
C. $\left| {c + a} \right|$.
D. $\frac{{\left| {b + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}$.

Lời giải

Câu 5. Cho bốn điểm $A\left( {0;1;3} \right),B\left( { – 1;0;5} \right),C\left( {2;0;2} \right)$ và $D\left( {1;1; – 2} \right)$.

a) Tìm tọa độ của các vectơ $\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} $ và một vectơ vuông góc với cả hai vectơ đó.

b) Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của các đường thẳng $AB$ và $AC$.

c) Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$.

d) Chứng minh rằng bốn điểm $A,B,C,D$ không đồng phẳng.

e) Tính khoảng cách từ điểm $D$ đến mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$.

Lời giải

Câu 6. Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng $\left( P \right)$ trong mỗi trường hợp sau:
a) $\left( P \right)$ đi qua điểm $M\left( { – 3;1;4} \right)$ và có một vectơ pháp tuyến là $\vec n = \left( {2; – 4;1} \right)$;
b) $\left( P \right)$ đi qua điểm $N\left( {2; – 1;5} \right)$ và có cặp vectơ chỉ phương là ${\vec u_1} = \left( {1; – 3; – 2} \right)$ và ${\vec u_2} = \left( { – 3;4;1} \right)$;
c) $\left( P \right)$ đi qua điểm $I\left( {4;0; – 7} \right)$ và song song với mặt phẳng $\left( Q \right):2x + y – z – 3 = 0$;
d) $\left( P \right)$ đi qua điểm $K\left( { – 4;9;2} \right)$ và vuông góc với đường thẳng $\Delta :\frac{{x – 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z – 6}}{5}$.

Lời giải

Câu 7. Viết phương trình của mặt cầu $\left( S \right)$ trong mỗi trường hợp sau:
a) $\left( S \right)$ có tâm $I\left( {4; – 2;1} \right)$ và bán kính $R = 9$;
b) $\left( S \right)$ có tâm $I\left( {3;2;0} \right)$ và đi qua điểm $M\left( {2;4; – 1} \right)$;
c) $\left( S \right)$ có đường kính là đoạn thẳng $AB$ với $A\left( {1;2;0} \right)$ và $B\left( { – 1;0;4} \right)$.

Lời giải

Câu 8. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng ${\Delta _1}$ và ${\Delta _2}$ trong mỗi trường hợp sau:
a) ${\Delta _1}:\frac{{x + 1}}{3} = \frac{{y + 5}}{4} = \frac{{z – 5}}{{ – 1}}$ và ${\Delta _2}:\frac{{x + 13}}{5} = \frac{{y – 5}}{{ – 2}} = \frac{{z + 17}}{7}$;
b) ${\Delta _1}:\frac{{x – 2}}{2} = \frac{{y + 1}}{3} = \frac{{z – 4}}{{ – 7}}$ và ${\Delta _2}:\frac{{x + 10}}{{ – 6}} = \frac{{y + 19}}{{ – 9}} = \frac{{z – 45}}{{21}}$;
c) ${\Delta _1}:\frac{{x + 3}}{1} = \frac{{y – 5}}{1} = \frac{{z – 2}}{3}$ và ${\Delta _2}:\frac{{x + 13}}{5} = \frac{{y – 9}}{{ – 2}} = \frac{{z + 13}}{7}$.

Lời giải

Câu 9. Tính góc giữa hai đường thẳng ${\Delta _1}$ và ${\Delta _2}$, biết ${\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + {t_1}} \\
{y = 2 – \sqrt 2 {t_1}} \\
{z = 3 + {t_1}}
\end{array}} \right.$ và ${\Delta _2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 3 + {t_2}} \\
{y = 1 + {t_2}} \\
{z = 5 – \sqrt 2 {t_2}}
\end{array}} \right.$ $\left( {{t_1},{t_2}} \right.$ là tham số) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).

Lời giải

Câu 10.Tính góc giữa đường thẳng $\Delta $ và mặt phẳng $\left( P \right)$ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ), biết $\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1 + 2t} \\
{y = 4 – 3t} \\
{z = – 1 + 4t}
\end{array}} \right.$ (t là tham số) và $\left( P \right):x + y + z + 3 = 0$.

Lời giải

Câu 11. Tính góc giữa hai mặt phẳng $\left( {{P_1}} \right)$ và $\left( {{P_2}} \right)$ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ), biết $\left( {{P_1}} \right):2x + 2y – z – 1 = 0$ và $\left( {{P_2}} \right):x – 2y – 2z + 3 = 0$.

Lời giải

Câu 12. Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$, cho hình lập phương $OBCD.O’B’C’D’$ có $O\left( {0;0;0} \right),B\left( {a;0;0} \right),D\left( {0;a;0} \right),O’\left( {0;0;a} \right)$ với $a > 0$.

a) Chứng minh rằng đường chéo $O’C$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {OB’D’} \right)$.

b) Chứng minh rằng giao điểm của đường chéo $O’C$ và mặt phẳng $\left( {OB’D’} \right)$ là trọng tâm của tam giác $OB’D’$.
c) Tính khoảng cách từ điểm $B’$ đến mặt phẳng $\left( {C’BD} \right)$.

d) Tính côsin của góc giữa hai mặt phẳng $\left( {CO’D} \right)$ và $\left( {C’BD} \right)$.

Lời giải

Câu 13. Hình 43 minh hoạ đường bay của một chiếc trực thăng $H$ cất cánh từ một sân bay. Xét hệ trục toạ độ $Oxyz$ có gốc toạ độ $O$ là chân tháp điều khiển của sân bay; trục $Ox$ là hướng đông, trục $Oy$ là hướng bắc và trục $Oz$ là trục thẳng đứng, đơn vị trên mỗi trục là kilômét.

Trực thăng cất cánh từ điểm $G$. Vectơ $\vec r$ chỉ vị trí của trực thăng tại thời điểm $t$ phút sau khi cất cánh $\left( {t \geqslant 0} \right)$ có toạ độ là: $\vec r = \left( {1 + t;0,5 + 2t;2t} \right)$.

a) Tìm góc $\theta $ mà đường bay tạo với phương ngang.

b) Lập phương trình đường thẳng $GF$, trong đó $F$ là hình chiếu của điểm $H$ lên mặt phẳng $\left( {Oxy} \right)$.

Hình 43

c) Trực thăng bay vào mây ở độ cao $2\;km$. Tìm toạ độ điểm mà máy bay trực thăng bắt đầu đi vào đám mây.

d) Giả sử một đỉnh núi nằm ở điểm $M\left( {5;4,5;3} \right)$. Tìm giá trị của $t$ khi $HM$ vuông góc với đường bay $GH$. Tìm khoảng cách từ máy bay trực thăng đến đỉnh núi tại thời điểm đó.

Lời giải

Câu 14. Trong không gian với hệ toạ độ $Oxyz$, đài kiểm soát không lưu sân bay có tọa độ $O\left( {0;0;0} \right)$, mỗi đơn vị trên trục ứng với $1\;km$. Máy bay bay trong phạm vi cách đài kiểm soát $417\;km$ sẽ hiển thị trên màn hình ra đa. Một máy bay đang ở vị trí $A\left( { – 688; – 185;8} \right)$, chuyển động theo đường thẳng $d$ có vectơ chỉ phương là $\vec u = \left( {91;75;0} \right)$ và hướng về đài kiểm soát không lưu (Hình 44).

a) Xác định tọa độ của vị trí sớm nhất mà máy bay xuất hiện trên màn hình ra đa.

b) Xác định tọa độ của vị trí mà máy bay bay gần đài kiểm soát không lưu nhất. Tính khoảng cách giữa máy bay và đài kiểm soát không lưu lúc đó.

c) Xác định tọa độ của vị trí mà máy bay ra khỏi màn hình ra đa.

Hình 44

Lời giải

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm