[Giải Toán 12 Cánh Diều] Giải Toán 12 Cánh Diều Bài Tập Cuối Chương 1

Bài Giới Thiệu Bài Tập Cuối Chương 1 Giải Toán 12 Cánh Diều

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào các bài tập cuối chương 1 của sách giáo khoa Giải Toán 12 Cánh Diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học trong chương, rèn luyện kỹ năng giải toán, và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo. Bài tập cuối chương thường bao gồm các dạng toán tổng hợp, đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt và sáng tạo của học sinh.

2. Kiến thức và kỹ năng

Qua bài tập cuối chương 1, học sinh sẽ được:

Ôn tập và hệ thống hóa: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về hàm số, nguyên hàm, tích phân, ứng dụng của tích phân trong hình học, các dạng toán liên quan. Nắm vững các phương pháp giải: Rèn luyện kỹ năng áp dụng các phương pháp giải khác nhau như tính nguyên hàm bằng phương pháp đổi biến, tích phân từng phần, tính diện tích hình phẳng, thể tích vật thể tròn xoay. Vận dụng linh hoạt kiến thức: Ứng dụng kiến thức vào các bài toán phức tạp hơn, đòi hỏi sự kết hợp nhiều kiến thức và kỹ năng. Phát triển tư duy logic: Giúp học sinh phát triển khả năng tư duy logic, phân tích vấn đề và tìm ra cách giải quyết tối ưu. Nâng cao kỹ năng giải bài tập: Rèn luyện kỹ năng trình bày bài toán một cách chặt chẽ và khoa học. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp:

Phân tích các dạng bài tập: Phân tích chi tiết các dạng bài tập thường gặp trong bài tập cuối chương 1.
Hướng dẫn giải chi tiết: Hướng dẫn giải từng bài tập cụ thể, kèm theo các lời giải chi tiết, cách trình bày khoa học.
Thảo luận nhóm: Tạo cơ hội cho học sinh thảo luận nhóm để trao đổi, học hỏi lẫn nhau.
Bài tập thực hành: Đưa ra một số bài tập tương tự để học sinh tự luyện tập.
Đánh giá và phản hồi: Đánh giá kết quả học tập của học sinh và cung cấp phản hồi kịp thời.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng trong bài tập cuối chương 1 có nhiều ứng dụng thực tế trong:

Kỹ thuật: Tính toán diện tích, thể tích các vật thể trong kỹ thuật. Kinh tế: Ứng dụng trong mô hình hóa và dự báo các vấn đề kinh tế. Khoa học: Ứng dụng trong các bài toán khoa học, ví dụ như tính toán diện tích hình phẳng trong vật lý. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là bước đệm quan trọng cho việc học các chương tiếp theo trong môn Toán 12. Nắm vững kiến thức trong bài tập cuối chương 1 sẽ giúp học sinh có nền tảng vững chắc để học tốt hơn các chương tiếp theo. Các kiến thức, kỹ năng được học trong chương này sẽ được liên kết và phát triển trong các bài học về ứng dụng tích phân, phương trình vi phân, v.v.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ bài: Đọc kỹ bài lý thuyết và nắm vững các khái niệm cơ bản.
Phân tích bài tập: Phân tích các bài tập, tìm hiểu phương pháp giải và cách trình bày bài toán.
Làm bài tập: Làm nhiều bài tập khác nhau để thực hành và củng cố kiến thức.
Tìm hiểu các phương pháp khác nhau: Không chỉ tập trung vào một phương pháp giải, mà nên tìm hiểu các phương pháp khác để có nhiều lựa chọn khi giải toán.
Thảo luận với bạn bè: Thảo luận với bạn bè về các bài tập khó hiểu.
Yêu cầu trợ giúp: Không ngại yêu cầu sự giúp đỡ từ giáo viên nếu cần thiết.
Kiên trì: Kiên trì học tập và luyện tập để đạt được kết quả tốt.

Keywords: Giải Toán 12 Cánh Diều, Bài Tập Cuối Chương 1, Hàm số, Nguyên hàm, Tích phân, Hình học, Ứng dụng tích phân, Phương pháp giải, Toán 12, Cánh Diều, Ôn tập, Hệ thống hóa, Kỹ năng giải toán, Tư duy logic. (40 Keywords) (Lưu ý: Danh sách 40 keywords chỉ là gợi ý, có thể tùy chỉnh thêm dựa trên nội dung chi tiết của bài tập.)

Câu 1. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đạo hàm trên $\mathbb{R}$ và hàm số $y = f’\left( x \right)$ có đồ thị như Hình 31 .

Hình 31

Hàm số $y = f\left( x \right)$ đồng biến trên khoảng:

A. $\left( { – \infty ;0} \right)$.

B. $\left( {0;1} \right)$.

C. $\left( {0;2} \right)$.

D. $\left( {1;2} \right)$.

Lời giải

Câu 2. Số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = \frac{{4x + 4}}{{{x^2} + 2x + 1}}$ là:

A. 0 .

B. 1 .

C. 2 .

D. 3 .

Lời giải

Câu 3. Hàm số nào có đồ thị như Hình 32 ?

Hình 32

A. $y = – {x^3} + 3x – 2$.

B. $y = – {x^3} – 2$.

C. $y = – {x^3} + 3{x^2} – 2$.

D. $y = {x^3} – 3x – 2$.

Lời giải

Câu 4. Đường cong ở Hình 33 là đồ thị của hàm số nào sau đây?

A. $y = \frac{{x + 1}}{{x – 1}}$.

B. $y = \frac{{ – x + 1}}{{x + 1}}$.

C. $y = \frac{{x – 1}}{{x + 1}}$.

D. $y = \frac{{ – x}}{{x + 1}}$.

Hình 33

Lời giải

Câu 5. Các đồ thị hàm số ở Hình $34a$, Hình $34b$ đều có đường tiệm cận đứng và đường tiệm cận ngang (hoặc tiệm cận xiên). Hỏi đó là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số sau?

Hình 34

a) $y = \frac{{2x + 3}}{{x + 1}}$;

b) $y = \frac{{2x – 5}}{{x – 1}}$;

c) $y = \frac{{2{x^2} + 3x}}{{x + 1}}$.

Lời giải

Câu 6. Tìm các đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị mỗi hàm số sau:

a) $y = \frac{{5x + 1}}{{3x – 2}}$;

b) $y = \frac{{2{x^3} – 3x}}{{{x^3} + 1}}$;

c) $y = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} – 4} }}$.

Lời giải

Câu 7. Tìm các đường tiệm cận đứng và tiệm cận xiên của đồ thị mỗi hàm số sau:

a) $y = x – 3 + \frac{1}{{{x^2}}}$;

b) $y = \frac{{2{x^2} – 3x + 2}}{{x – 1}}$;

c) $y = \frac{{2{x^2} – x + 3}}{{2x + 1}}$.

Lời giải

Câu 8. Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của mỗi hàm số sau:

a) $f\left( x \right) = 2{x^3} – 6x$ trên đoạn $\left[ { – 1;3} \right]$;

b) $f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 3x + 6}}{{x + 2}}$ trên đoạn $\left[ {1;5} \right]$;

c) $f\left( x \right) = \frac{{ln\left( {x + 1} \right)}}{{x + 1}}$ trên đoạn $\left[ {0;3} \right]$;

d) $f\left( x \right) = 2sin3x + 7x + 1$ trên đoạn $\left[ {\frac{{ – \pi }}{2};\frac{\pi }{2}} \right]$.

Lời giải

Câu 9. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) $y = {x^3} – 3{x^2} + 2$

b) $y = – {x^3} + 3{x^2} – 6x$;

c) $y = \frac{{3x – 2}}{{x – 2}}$;

d) $y = \frac{x}{{2x + 3}}$;

e) $y = \frac{{{x^2} + 2x + 4}}{x}$

g) $y = \frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{x + 2}}$.

Lời giải

Câu 10. Một trang sách có dạng hình chữ nhật với diện tích là $384\;c{m^2}$. Sau khi để lề trên và lề dưới đều là $3\;cm$, để lề trái và lề phải đều là $2\;cm$. Phần còn lại của trang sách được in chữ. Kích thước tối ưu của trang sách là bao nhiêu để phần in chữ trên trang sách có diện tích lớn nhất?

Lời giải

Câu 11. Một người nông dân có 15000000 đồng để làm một hàng rào hình chữ $E$ dọc theo một con sông bao quanh hai khu đất trồng rau có dạng hai hình chữ nhật bằng nhau (Hình 35). Đối với mặt hàng rào song song với bờ sông thì chi phí nguyên vật liệu là 60000 đồng/mét, còn đối với ba mặt hàng rào song song nhau thì chi phí nguyên vật liệu là 50000 đồng/mét, mặt giáp với bờ sông không phải rào. Tìm diện tích lớn nhất của hai khu đất thu được sau khi làm hàng rào.

Hình 35

Lời giải

Câu 12. Một bác nông dân có ba tấm lưới thép $B40$, mỗi tấm dài $a\left( {\;m} \right)$ và muốn rào một mảnh vườn dọc bờ sông có dạng hình thang cân $ABCD$ như Hình 36 (bờ sông là đường thẳng $CD$ không phải rào). Hỏi bác đó có thể rào được mảnh vườn có diện tích lớn nhất là bao nhiêu mét vuông?

Hình 36

Lời giải

Câu 13. Có hai xã cùng ở một bên bờ sông Lam. Người ta đo được khoảng cách từ trung tâm $A,B$ của hai xã đó đến bờ sông lần lượt là $AA’ = 500\;m,BB’ = 600\;m$ và $A’B’ = 2200\;m$ (Hình 37). Các kĩ sư muốn xây một trạm cung cấp nước sạch nằm bên bờ sông Lam cho người dân hai xã. Để tiết kiệm chi phí, các kĩ sư cần phải chọn vị trí $M$ của trạm cung cấp nước sạch đó trên đoạn $A’B’$ sao cho tổng khoảng cách từ hai vị trí $A,B$ đến vị trí $M$ là nhỏ nhất. Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của tổng khoảng cách đó.

Hình 37

Lời giải

Câu 14. Một công ty kinh doanh bất động sản có 20 căn hộ cho thuê. Biết rằng nếu cho thuê mỗi căn hộ với giá 2 triệu đồng/1 tháng thì tất cả các căn hộ đều có người thuê. Nhưng cứ mỗi lần tăng giá cho thuê mỗi căn hộ thêm 200 nghìn đồng/1 tháng thì có thêm một căn hộ bị bỏ trống. Hỏi công ty nên cho thuê mỗi căn hộ bao nhiêu tiền một tháng để tổng số tiền thu được là lớn nhất?

Lời giải

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm