[Giải Toán 12 Cánh Diều] Giải toán 12 Cánh diều bài tập cuối chương 6

Bài giới thiệu chi tiết về Bài tập cuối chương 6 - Giải tích 12 Cánh Diều

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tổng hợp và ôn tập kiến thức trọng tâm của Chương 6 trong sách giáo khoa Giải tích 12 Cánh Diều. Bài tập cuối chương bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, nhằm giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:

Nắm vững các khái niệm và định lý quan trọng trong Chương 6. Thành thạo các phương pháp giải các dạng bài tập khác nhau. Phát triển tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề. Áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. 2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này sẽ giúp học sinh:

Hiểu sâu về: các khái niệm về dãy số, giới hạn, hàm số liên tục, đạo hàm, ứng dụng của đạo hàm, nguyên hàm, tích phân. Nắm vững các phương pháp: tính giới hạn, tìm đạo hàm, tính nguyên hàm, tính tích phân xác định, giải các bài toán liên quan đến cực trị, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số. Rèn luyện kỹ năng: phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, trình bày lời giải một cách rõ ràng, chính xác. Vận dụng kiến thức: giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến các bài toán tối ưu hóa, tính diện tích, thể tích. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp tích hợp, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Phần ôn tập lý thuyết: Tóm tắt các kiến thức trọng tâm, định lý, công thức quan trọng trong Chương 6. Phân tích các dạng bài tập: Phân tích chi tiết các dạng bài tập thường gặp trong bài tập cuối chương, bao gồm ví dụ minh họa với lời giải chi tiết. Bài tập thực hành: Học sinh được làm các bài tập vận dụng, từ dễ đến khó, nhằm củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Thảo luận nhóm: Học sinh được thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết các bài tập khó, chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi từ bạn bè. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về giải tích trong Chương 6 có nhiều ứng dụng trong thực tế như:

Tối ưu hóa: Ví dụ, tính toán kích thước của một vật để diện tích hoặc thể tích lớn nhất. Kỹ thuật: Tính toán đường cong, vận tốc, gia tốc trong các bài toán vật lý. Kinh tế: Xác định điểm cực đại, cực tiểu để tối đa hóa lợi nhuận. Khoa học: Mô hình hóa các quá trình biến đổi trong tự nhiên. 5. Kết nối với chương trình học

Bài tập cuối chương 6 là bước chuẩn bị quan trọng cho các chương tiếp theo trong chương trình Giải tích 12. Kiến thức trong chương này sẽ được vận dụng và phát triển trong các bài học sau, đặc biệt là trong các bài tập về ứng dụng tích phân.

6. Hướng dẫn học tập Xem lại lý thuyết: Đọc kỹ các định nghĩa, định lý, công thức trong sách giáo khoa. Làm bài tập: Làm thật nhiều bài tập, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Phân tích lời giải: Hiểu rõ cách giải từng bài tập, đặc biệt chú ý các bước quan trọng và phương pháp giải. Tìm kiếm nguồn tài liệu: Tham khảo thêm các tài liệu tham khảo, ví dụ như sách bài tập, tài liệu online. Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Làm việc nhóm: Làm việc nhóm để cùng nhau thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau. Keywords (40 từ khóa):

Giải tích 12, Cánh Diều, Bài tập cuối chương 6, dãy số, giới hạn, hàm số liên tục, đạo hàm, nguyên hàm, tích phân, cực trị, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, ứng dụng tích phân, tối ưu hóa, diện tích, thể tích, vận tốc, gia tốc, phương pháp giải, bài tập, ví dụ, lời giải, công thức, định lý, khái niệm, thực hành, thảo luận nhóm, học tập, ôn tập, chuẩn bị thi, sách giáo khoa, bài tập vận dụng, tài liệu tham khảo, làm việc nhóm, kỹ năng giải bài tập, phân tích bài toán, trình bày lời giải, lựa chọn phương pháp giải, ứng dụng thực tế, kinh tế, khoa học, kỹ thuật.

Câu 1. Cho hai biến cố xung khắc $A,B$ với $P\left( A \right) = 0,2;P\left( B \right) = 0,4$. Khi đó, $P\left( {A\mid B} \right)$ bằng:
A. 0,5 .
B. 0,2 .
C. 0,4 .
D. 0 .

Lời giải

Câu 2. Một chiếc hộp có 40 viên bi, trong đó có 12 viên bi màu đỏ và 28 viên bi màu vàng; các viên bi có kích thước và khối lượng như nhau. Bạn Ngân lấy ngẫu nhiên viên bi từ chiếc hộp đó hai lần, mỗi lần lấy ra một viên bi và viên bi được lấy ra không bỏ lại hộp. Tính xác suất để cả hai lần bạn Ngân đều lấy ra được viên bi màu vàng.

Lời giải

Câu 3. Một cửa hàng kinh doanh tổ chức rút thăm trúng thưởng cho hai loại sản phẩm. Tỉ lệ trúng thưởng của các loại sản phẩm I, II lần lượt là: $6\% ;4\% $. Trong một hộp kín gồm các thăm cùng loại, người ta để lẫn lộn 200 chiếc thăm cho sản phẩm loại I và 300 chiếc thăm cho sản phẩm loại II. Một khách hàng lấy ngẫu nhiên 1 chiếc thăm từ chiếc hộp đó.

a) Tính xác suất để chiếc thăm được lấy ra là trúng thưởng.

b) Giả sử chiếc thăm được lấy ra là trúng thưởng. Xác suất chiếc thăm đó thuộc loại sản phẩm nào là cao nhất?

Lời giải

Câu 4. Một xạ thủ bắn vào bia số 1 và bia số 2 . Xác suất để xạ thủ đó bắn trúng bia số 1 , bia số 2 lần lượt là 0,$8;0,9$. Xác suất để xạ thủ đó bắn trúng cả hai bia là 0,8 . Xét hai biến cố sau:

$A$ : “Xạ thủ đó bắn trúng bia số 1 “;

$B$ : “Xạ thủ đó bắn trúng bia số 2 “.

a) Hai biến cố $A$ và $B$ có độc lập hay không?

b) Biết xạ thủ đó bắn trúng bia số 1 , tính xác suất xạ thủ đó bắn trúng bia số 2 .

c) Biết xạ thủ đó không bắn trúng bia số 1 , tính xác suất xạ thủ đó bắn trúng bia số 2 .

Lời giải

Câu 5. Giả sử trong một nhóm người có 2 người nhiễm bệnh, 58 người còn lại là không nhiễm bệnh. Để phát hiện ra người nhiễm bệnh, người ta tiến hành xét nghiệm tất cả mọi người của nhóm đó. Biết rằng đối với người nhiễm bệnh, xác suất xét nghiệm có kết quả dương tính là $85\% $, nhưng đối với người không nhiễm bệnh thì xác suất để bị xét nghiệm có phản ứng dương tính là $7\% $.

a) Vẽ sơ đồ hình cây biểu thị tình huống trên.

b) Giả sử $X$ là một người trong nhóm bị xét nghiệm có kết quả dương tính. Tính xác suất để X là người nhiễm bệnh.

Lời giải

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm