[Giải Toán 12 Cánh Diều] Giải Toán 12 Cánh Diều Bài Tập Cuối Chương 2

Giới thiệu bài học: Giải Toán 12 Cánh Diều - Bài tập cuối chương 2

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố và nâng cao kiến thức về các chủ đề đã học trong chương 2 của sách giáo khoa Giải tích 12 Cánh Diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh hệ thống lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài tập, từ cơ bản đến nâng cao, chuẩn bị cho các bài kiểm tra và kỳ thi. Bài học sẽ bao quát toàn bộ nội dung chương 2, tập trung vào các dạng bài tập thường gặp và cách tiếp cận hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố kiến thức về các chủ đề sau:

Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit: Ôn tập tính chất, đồ thị, đạo hàm và ứng dụng của các loại hàm số này. Phương trình và bất phương trình mũ và logarit: Rèn luyện kỹ năng giải các dạng phương trình và bất phương trình liên quan. Ứng dụng của hàm số mũ và logarit: Áp dụng vào các bài toán thực tế, ví dụ như tính toán lãi suất, tăng trưởng dân số, v.v. Các phương pháp giải bài tập: Bài học sẽ hướng dẫn các phương pháp giải bài tập hiệu quả, bao gồm phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, trình bày lời giải rõ ràng và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Lý thuyết: Tóm tắt lại các kiến thức trọng tâm của chương 2. Bài tập: Phân loại các bài tập từ dễ đến khó, bao gồm các ví dụ minh họa và bài tập tự luyện. Phân tích: Phân tích chi tiết cách giải từng bài tập, nhấn mạnh các bước quan trọng và tránh những lỗi thường gặp. Thảo luận: Tạo không gian cho học sinh trao đổi, đặt câu hỏi và thảo luận về các vấn đề khó khăn. Đánh giá: Đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua việc làm bài tập và thảo luận. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về hàm số mũ và logarit có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống, bao gồm:

Tài chính: Tính toán lãi suất, đầu tư tài chính.
Khoa học: Mô hình hóa các quá trình tăng trưởng, suy giảm.
Công nghệ: Ứng dụng trong lĩnh vực điện tử, viễn thông.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học Giải tích 12. Kiến thức và kỹ năng được học trong bài tập cuối chương 2 sẽ là nền tảng quan trọng cho việc học các chương tiếp theo. Các kiến thức, kỹ năng này sẽ được vận dụng trong các chương trình học sau, đặc biệt là trong việc giải các bài toán phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh cần:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và định lý. Làm bài tập đều đặn: Áp dụng kiến thức vào việc giải các bài tập. Phân tích bài tập: Hiểu rõ cách giải và tránh những lỗi sai thường gặp. Thảo luận với bạn bè: Trao đổi và giải quyết các vấn đề khó khăn cùng nhau. Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng các tài liệu bổ sung để hiểu sâu hơn về kiến thức. Luyện tập thường xuyên: Củng cố kiến thức và kỹ năng qua việc giải các bài tập. Keywords (40 từ khoá):

Giải tích 12, Cánh Diều, Bài tập cuối chương 2, Hàm số mũ, Hàm số logarit, Hàm số lũy thừa, Phương trình mũ, Phương trình logarit, Bất phương trình mũ, Bất phương trình logarit, Đạo hàm hàm mũ, Đạo hàm hàm logarit, Ứng dụng hàm mũ, Ứng dụng hàm logarit, Lãi suất, Tăng trưởng, Suy giảm, Phương pháp giải, Phân tích đề bài, Trình bày lời giải, Lỗi thường gặp, Thảo luận nhóm, Kiểm tra, Kỳ thi, Giải toán, Toán học, Phương trình, Bất phương trình, Đồ thị, Tính chất, Ứng dụng, Bài tập, Ví dụ, Làm bài tập, Ôn tập, Kiến thức, Kỹ năng, Củng cố, Nâng cao, Học tập hiệu quả, Tài liệu tham khảo, Bài tập tự luyện.

Câu 1. Cho điểm $M$ thoả mãn $\overrightarrow {OM} = 3\vec i + 4\vec j + 2\vec k$. Toạ độ của điểm $M$ là:

A. $\left( {2;3;4} \right)$.

B. $\left( {3;4;2} \right)$.

C. $\left( {4;2;3} \right)$.

D. $\left( {3;2;4} \right)$.

Lời giải

Chú ý: $\overrightarrow {OM} = \left( {a;b;c} \right) \Leftrightarrow M\left( {a;b;c} \right)$

Ta có $\overrightarrow {OM} = 3\vec i + 4\vec j + 2\vec k \Rightarrow M(3;4;2)$

Chọn B

Câu 2. Cho hai điểm $M\left( {1; – 2;3} \right)$ và $N\left( {3;4; – 5} \right)$. Toạ độ của vectơ $\overrightarrow {NM} $ là:

A. $\left( { – 2;6;8} \right)$.

B. $\left( {2;6; – 8} \right)$.

C. $\left( { – 2;6; – 8} \right)$.

D. $\left( { – 2; – 6;8} \right)$.

Lời giải

Chú ý: Cho $A({x_A};{y_A};{z_A})$, $B({x_B};{y_B};{z_C})$. Khi đó:

$\overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} – {x_A};{y_B} – {y_A};{z_B} – {z_A}} \right)$.

Ta có $\overrightarrow {MN} = \left( {3 – 1;4 – ( – 2); – 5 – 3} \right) = (2;6; – 8)$

Chọn B

Câu 3. Cho hai vectơ $\vec u = \left( {3; – 4;5} \right),\vec v = \left( {5;7; – 1} \right)$. Toạ độ của vectơ $\vec u + \vec v$ là:

A. $\left( {8;3;4} \right)$.

B. $\left( { – 2; – 11;6} \right)$.

C. $\left( {2;11; – 6} \right)$.

D. $\left( { – 8; – 3; – 4} \right)$.

Lời giải

Ta có $\vec u + \vec v = (3 + 5; – 4 + 7;5 + ( – 1)) = (8;3;4)$

Chọn A

Câu 4. Cho hai vectơ $\vec u = \left( {1; – 2;3} \right),\vec v = \left( {5;4; – 1} \right)$. Toạ độ của vectơ $\vec u – \vec v$ là:

A. $\left( {4;6;4} \right)$.

B. $\left( { – 4; – 6;4} \right)$.

C. $\left( {4;6; – 4} \right)$.

D. $\left( { – 4; – 6; – 4} \right)$.

Lời giải

$\vec u – \vec v = (1 – 5; – 2 – 4;3 – ( – 1)) = ( – 4; – 6;4)$

Chọn B

Câu 5. Cho vectơ $\vec u = \left( {1; – 1;3} \right)$. Toạ độ của vectơ $ – 3\vec u$ là:

A. $\left( {3; – 3;9} \right)$.

B. $\left( {3; – 3; – 9} \right)$.

C. $\left( { – 3;3; – 9} \right)$.

D. $\left( {3;3;9} \right)$.

Lời giải

Ta có $ – 3\vec u = – 3.\left( {1; – 1;3} \right) = ( – 3;3; – 9)$

Chọn C

Câu 6. Độ dài của vectơ $\vec u = \left( {2; – 2;1} \right)$ là:

A. 9.

B. 3 .

C. 2 .

D. 4 .

Lời giải

Độ dài của vectơ $\vec u = \left( {2; – 2;1} \right)$ là $\left| {\vec u} \right| = \sqrt {{2^2} + {{( – 2)}^2} + 1} = 3$

Chọn B

Câu 7. Tích vô hướng của hai vectơ $\vec u = \left( {1; – 2;3} \right)$ và $\vec v = \left( {3;4; – 5} \right)$ là:

A. $\sqrt {14} \cdot \sqrt {50} $.

B. $ – \sqrt {14} \cdot \sqrt {50} $.

C. 20 .

D. -20 .

Lời giải

Tích vô hướng của hai vectơ $\vec u = \left( {1; – 2;3} \right)$ và $\vec v = \left( {3;4; – 5} \right)$ là:

$\overrightarrow u .\overrightarrow v = 1.3 + ( – 2).4 + 3.( – 5) = – 20$

Chọn D

Câu 8. Khoảng cách giữa hai điểm $I\left( {1;4; – 7} \right)$ và $K\left( {6;4;5} \right)$ là:

A. 169.

B. 13 .

C. 26 .

D. 6,5 .

Lời giải

Ta có $\overrightarrow {IK} = \left( {5;0;12} \right)$

$ \Rightarrow IK = \sqrt {{5^2} + {0^2} + {{12}^2}} = 13$

Chọn B

Câu 9. Cho hai điểm $M\left( {1; – 2;3} \right)$ và $N\left( {3;4; – 5} \right)$. Trung điểm của đoạn thẳng $MN$ có tọa độ là:

A. $\left( { – 2;1;1} \right)$.

B. $\left( {2;1;1} \right)$.

C. $\left( { – 2;1; – 1} \right)$.

D. $\left( {2;1; – 1} \right)$.

Lời giải

Gọi $I({x_I};{y_I};{z_I})$ là trung điểm đoạn $MN$.

Ta có $\left\{ \begin{gathered}
{x_I} = \frac{{{x_M} + {x_N}}}{2} = \frac{{1 + 3}}{2} = 2 \hfill \\
{y_I} = \frac{{{y_M} + {y_N}}}{2} = \frac{{ – 2 + 4}}{2} = 1 \hfill \\
{z_I} = \frac{{{z_M} + {z_N}}}{2} = \frac{{3 + ( – 5)}}{2} = – 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Suy ra $I(2;1; – 1)$.

Chọn D

Câu 10. Cho tam giác $MNP$ có $M\left( {0;2;1} \right),N\left( { – 1; – 2;3} \right)$ và $P\left( {1;3;2} \right)$. Trọng tâm của tam giác $MNP$ có toạ độ là:

A. $\left( {0;1;2} \right)$.

B. $\left( {0;3;6} \right)$.

C. $\left( {0; – 3; – 6} \right)$.

D. $\left( {0; – 1; – 2} \right)$.

Lời giải

Gọi $G({x_G};{y_G};{z_G})$ là trọng tâm tam giác $MNP$.

Ta có: $\left\{ \begin{gathered}
{x_G} = \frac{{{x_M} + {x_N} + {x_P}}}{3} = \frac{{0 + ( – 1) + 1}}{3} = 0 \hfill \\
{y_G} = \frac{{{y_M} + {y_N} + {y_P}}}{3} = \frac{{2 + ( – 2) + 3}}{3} = 1 \hfill \\
{z_G} = \frac{{{z_M} + {z_N} + {z_P}}}{3} = \frac{{1 + 3 + 2}}{3} = 2 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Suy ra $G(0;1;2)$

Chọn A

Câu 11. Cho hai vectơ $\vec u = \left( {1; – 2;3} \right)$ và $\vec v = \left( {3;4; – 5} \right)$. Hãy chỉ ra toạ độ của một vectơ $\vec w$ khác $\vec 0$ vuông góc với cả hai vectơ $\vec u$ và $\vec v$.

Lời giải

Một vectơ $\overrightarrow w $ khác $\vec 0$ vuông góc với cả hai vectơ $\vec u$ và $\vec v$ là

$\overrightarrow w = \left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right] = \left( {\left| \begin{gathered}
– 2\,\,\,\,\,\,\,\,3 \hfill \\
\,\,\,4\,\,\,\,\, – 5 \hfill \\
\end{gathered} \right|;\left| \begin{gathered}
\,\,\,3\,\,\,\,\,\,\,\,1 \hfill \\
– 5\,\,\,\,\,\,\,3 \hfill \\
\end{gathered} \right|;\left| \begin{gathered}
1\,\,\,\, – 2 \hfill \\
3\,\,\,\,\,\,\,4 \hfill \\
\end{gathered} \right|} \right)$$ = \left( { – 2;14;10} \right)$

Câu 12. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có cạnh bằng $a$. Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $AA’$ và $CC’$. Tính góc giữa hai vectơ $\overrightarrow {MN} $ và $\overrightarrow {AD’} $.

Lời giải

 

Ta có $\left( {\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {AD’} } \right) = \left( {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD’} } \right) = \widehat {CAD’} = {60^0}$ ( Do tam giác $CAD’$ đều)

Câu 13. Xét hệ toạ độ $Oxyz$ gắn với hình lập phương $ABCD.A’B’C’$ ‘D’ như Hình 39 , đơn vị của mỗi trục bằng độ dài cạnh hình lập phương. Biết $A\left( {0;0;0} \right),B\left( {1;0;0} \right),D\left( {0;1;0} \right)$, $A’\left( {0;0;1} \right)$.

a) Xác định tọa độ các đỉnh còn lại của hình lập phương $ABCD.A’B’C’D’$.

b) Xác định toạ độ trọng tâm $G$ của tam giác $A’BD$.

c) Xác định toạ độ các vectơ $\overrightarrow {OG} $ và $\overrightarrow {OC’} $. Chứng minh rằng ba điểm $O,G,C’$ thẳng hàng và $OG = \frac{1}{3}OC’$.

Hình 39

Lời giải

a) Ta có điểm $C$ thuộc mặt phẳng $(Oxy)$ nên cao độ của điểm $C$ bằng 0 .

Lại có $CB \bot Ox$ tại $B$ nên hoành độ của điểm $C$ là $1,CD \bot Oy$ tại $D$ nên tung độ của điểm $C$ là 1 .

Vậy $C(1;1;0)$.

Tương tự như vậy, ta xác định được ${B^\prime }(1;0;1)$ và ${D^\prime }(0;1;1)$.

Ta có $\overrightarrow {A{A^\prime }} = (0;0;1),\overrightarrow {AB} = (1;0;0),\overrightarrow {AD} = (0;1;0)$.

Áp dụng quy tắc hình hộp trong hình lập phương $ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }$ ta có $\overrightarrow {A{C^\prime }} = \overrightarrow {A{A^\prime }} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} $$ = (0 + 1 + 0;0 + 0 + 1;1 + 0 + 0)$$ = (1;1;1)$.

Do đó, $\overrightarrow {O{C^\prime }} = \overrightarrow {A{C^\prime }} = (1;1;1)$, suy ra ${C^\prime }(1;1;1)$.

b) Gọi tọa độ trọng tâm $G$ của tam giác ${A^\prime }BD$ là $\left( {{x_G};{y_G};{z_G}} \right)$.

Ta có ${x_G} = \frac{{0 + 1 + 0}}{3} = \frac{1}{3}$; ${y_G} = \frac{{0 + 0 + 1}}{3} = \frac{1}{3}$; ${z_G} = \frac{{1 + 0 + 0}}{3} = \frac{1}{3}$.

Vậy $G\left( {\frac{1}{3};\frac{1}{3};\frac{1}{3}} \right)$.

c) Vì $G\left( {\frac{1}{3};\frac{1}{3};\frac{1}{3}} \right)$ nên $\overrightarrow {OG} = \left( {\frac{1}{3};\frac{1}{3};\frac{1}{3}} \right)$.

Ta có $\overrightarrow {O{C^\prime }} = (1;1;1)$,

Do đó $\overrightarrow {OG} = \frac{1}{3}\overrightarrow {O{C^\prime }} $.

Suy ra hai vectơ $\overrightarrow {OG} $ và ${\overrightarrow {OC} ^\prime }$ cùng phương nên hai hai đường $OG$ và $\;O{C^\prime }$ song song hoặc trùng nhau, mà $OG \cap O{C^\prime } = O$ nên hai đường thẳng này trùng nhau, tức là ba điểm $O,G,{C^\prime }$ thẳng hàng.

Từ $\overrightarrow {OG} = \frac{1}{3}\overrightarrow {O{C^\prime }} $ suy ra $|\overrightarrow {OG} | = \frac{1}{3}\left| {\overrightarrow {O{C^\prime }} } \right|$.

Do đó $OG = \frac{1}{3}O{C^\prime }$.

Câu 14. Trong không gian với hệ toạ độ $Oxyz$, cho $A\left( {2;0; – 3} \right),B\left( {0; – 4;5} \right)$ và $C\left( { – 1;2;0} \right)$.

a) Chứng minh rằng ba điểm $A,B,C$ không thẳng hàng.

b) Tìm toạ độ của điểm $D$ sao cho tứ giác $ABCD$ là hình bình hành.

c) Tìm tọa độ trọng tâm $G$ của tam giác $ABC$.

d) Tính chu vi của tam giác $ABC$.

e) Tính $cos\widehat {BAC}$.

Lời giải

a) Ta có $\overrightarrow {AB} = ( – 2; – 4;8)$; $\overrightarrow {AC} = ( – 3;2;3)$.

Mà $\frac{{ – 2}}{{ – 3}} \ne \frac{{ – 4}}{2}$

nên hai vectơ $\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} $ không cùng phương.

Vậy ba điểm $A,B,C$ không thẳng hàng.

b) Gọi $D\left( {{x_D};{y_D};{z_D}} \right)$

Ta có

$\overrightarrow {DC} = \left( { – 1 – {x_D};2 – {y_D}; – {z_D}} \right)$.

$\overrightarrow {AB} = ( – 2; – 4;8)$

Tứ giác $A B C D$ là hình bình hành khi $\overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AB} $

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 1 – {x_D} = – 2} \\
{2 – {y_D} = – 4} \\
{ – {z_D} = 8}
\end{array}} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_D} = 1} \\
{{y_D} = 6} \\
{{z_D} = – 8}
\end{array}} \right.$.

Vậy $D(1;6; – 8)$.

c) Gọi tọa độ trọng tâm $G\left( {{x_G};{y_G};{z_G}} \right)$ của tam giác $A B C$ .

Ta có ${x_G} = \frac{{2 + 0 + ( – 1)}}{3} = \frac{1}{3}$; ${y_G} = \frac{{0 + ( – 4) + 2}}{3} = \frac{{ – 2}}{3}$; ${z_G} = \frac{{ – 3 + 5 + 0}}{3} = \frac{2}{3}$.

Vậy $G\left( {\frac{1}{3};\frac{{ – 2}}{3};\frac{2}{3}} \right)$.

d) Ta có $AB = |\overrightarrow {AB} | = \sqrt {{{( – 2)}^2} + {{( – 4)}^2} + {8^2}} = 2\sqrt {21} $;

$AC = |\overrightarrow {AC} | = \sqrt {{{( – 3)}^2} + {2^2} + {3^2}} = \sqrt {22} $

$BC = |\overrightarrow {BC} |$$ = \sqrt {{{( – 1 – 0)}^2} + {{(2 – ( – 4))}^2} + {{(0 – 5)}^2}} $$ = \sqrt {62} $

Chu vi của tam giác $A B C$ là: $C = AB + BC + CA = 2\sqrt {21} + \sqrt {62} + \sqrt {22} $.

e) Ta có $\cos (\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ) = \frac{{\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AC} }}{{|\overrightarrow {AB} | \cdot |\overrightarrow {AC} |}}$

$ = \frac{{( – 2) \cdot ( – 3) + 2 \cdot ( – 4) + 8 \cdot 3}}{{2\sqrt {21} \cdot \sqrt {22} }} = \frac{{\sqrt {462} }}{{42}}$.

Lạ có $(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ) = \widehat {BAC}$.

Do đó $\cos \widehat {BAC} = \frac{{\sqrt {462} }}{{42}}$.

Câu 15. Một chiếc máy được đặt trên một giá đỡ ba chân với điểm đặt $E\left( {0;0;6} \right)$ và các điểm tiếp xúc với mặt đất của ba chân lần lượt là

${A_1}(0;1;0)$, ${A_2}\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}; – \frac{1}{2};0} \right)$, ${A_3}\left( { – \frac{{\sqrt 3 }}{2}; – \frac{1}{2};0} \right)$.

(Hình 40). Biết rằng trọng lượng của chiếc máy là $300\;N$. Tìm tọa độ của các lực tác dụng lên giá đỡ $\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} $.

Hình 40

Lời giải

Theo giả thiết, suy ra các điểm $E(0;0;6)$, ${A_1}(0;1;0)$, ${A_2}\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}; – \frac{1}{2};0} \right)$, ${A_3}\left( { – \frac{{\sqrt 3 }}{2}; – \frac{1}{2};0} \right)$.

Suy ra ${\vec F_1} = k{\overrightarrow {EA} _1} = (0;k; – 6k)$

Ta có: $\overrightarrow {E{A_1}} = (0;1; – 6)$, $\overrightarrow {E{A_2}} = \left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}; – \frac{1}{2}; – 6} \right)$, $\overrightarrow {E{A_3}} = \left( { – \frac{{\sqrt 3 }}{2}; – \frac{1}{2}; – 6} \right)$, $ \Rightarrow E{A_1} = E{A_2} = E{A_3} = \sqrt {37} $.

Do đó $\left| {{{\vec F}_1}} \right| = \left| {{{\vec F}_2}} \right| = \left| {{{\vec F}_3}} \right|$ vì đèn cân bằng và trọng lực của đèn tác dụng đều lên 3 chân của giá đỡ.

Vì vậy, tồn tại hằng số $c \ne 0$ sao cho:

$\overrightarrow {{F_1}} = c\overrightarrow {E{A_1}} = (0;c; – 6c)$, $\overrightarrow {{F_2}} = c\overrightarrow {E{A_2}} = \left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}c; – \frac{1}{2}c; – 6c} \right)$, $\overrightarrow {{F_3}} = c\overrightarrow {E{A_3}} = \left( { – \frac{{\sqrt 3 }}{2}c; – \frac{1}{2}c; – 6c} \right).$

Suy ra ${\vec F_1} + {\vec F_2} + {\vec F_3} = (0;0; – 18c)$.

Mặt khác $\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} + \overrightarrow {{F_3}} = \vec F$ trong đó $\vec F = (0;0; – 300)$ là trọng lực tác dụng lên máy quay.

Suy ra $ – 18c = – 300 \Leftrightarrow c = \frac{{50}}{3}$.

Vậy ${\vec F_1} = \left( {0;\frac{{50}}{3}; – 100} \right)$, ${\vec F_2} = \left( {\frac{{25\sqrt 3 }}{3}; – \frac{{25}}{3}; – 100} \right)$, ${\vec F_3} = \left( {\frac{{ – 25\sqrt 3 }}{3};\frac{{ – 25}}{3}; – 100} \right)$

Tài liệu đính kèm

  • Baitapcuoichuong-2-Toan-12-Canh-dieu.docx

    218.31 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm