[Giải Toán 12 Cánh Diều] Giải Toán 12 Cánh Diều Bài 3 Chương 1 Đường Tiệm Cận Của Đồ Thị Hàm Số

Hướng dẫn học bài: Giải Toán 12 Cánh Diều Bài 3 Chương 1 Đường Tiệm Cận Của Đồ Thị Hàm Số - Tài liệu môn toán Tài liệu học tập. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Giải Toán 12 Cánh Diều Tài liệu học tập' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Phương pháp:

*  Đường thẳng $x = {x_0}$ được gọi là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = f(x)$ nếu ít nhất một trong các điều kiện sau đây thỏa mãn:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f(x) =  + \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f(x) =  – \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ – } f(x) =  + \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ – } f(x) =  – \infty $.

 

*  Đường thẳng $y = {y_0}$ được gọi là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = f(x)$ nếu $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f(x) = {y_0}$ hoặc $\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } f(x) = {y_0}$.

 

* Đường thẳng $y = ax + b$ $(a \ne 0)$ gọi là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y = f(x)$ nếu $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f(x) – (ax + b)} \right] = 0$ hoặc $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \left[ {f(x) – (ax + b)} \right] = 0$

Câu 1. Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \frac{{x + 2}}{{x + 1}}$ là:
A. $x = – 1$.
B. $x = – 2$.
C. $x = 1$.
D. $x = 2$.

Lời giải

Chọn A

$\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} y = + \infty ;\,\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ – }} y = – \infty $

$ \Rightarrow x = – 1$ là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

Câu 2. Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y = \frac{{{x^2} + 3x + 5}}{{x + 2}}$ là:
A. $y = x$.
B. $y = x + 1$.
C. $y = x + 2$.
D. $y = x + 3$.

Lời giải

Chọn B

Ta có: $y = \frac{{{x^2} + 3x + 5}}{{x + 2}} = x + 1 + \frac{3}{{x + 2}}$

$ \Rightarrow $ Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là: $y = x + 1$

Câu 3. Đồ thị hàm số ở Hình $18a$, Hình $18b$ đều có đường tiệm cận ngang là đường thẳng màu đỏ. Hỏi đó là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số sau?

Hình 18
a) $y = \frac{{{x^2} + 2x – 1}}{{{x^2} + 1}}$;
b) $y = \frac{{2{x^2} + x + 1}}{{x – 1}}$;
c) $y = \frac{{2{x^2} – 2}}{{{x^2} + 2}}$.

Lời giải

* ở Hình $18a$ có tiệm cận ngang là đường thẳng $y = 2$ của đồ thị hàm số a.

* ở Hình $18b$ có tiệm cận ngang là đường thẳng $y = 1$ của đồ thị hàm số b, c.

Câu 4. Tìm tiệm cận đứng, tiệm cận ngang, tiệm cận xiên (nếu có) của đồ thị mỗi hàm số sau:
a) $y = \frac{x}{{2 – x}}$;
b) $y = \frac{{2{x^2} – 3x + 2}}{{x – 1}}$;
c) $y = x – 3 + \frac{1}{{{x^2}}}$

Lời giải

a) $y = \frac{x}{{2 – x}}$;
* $\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = – \infty ;\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} y = + \infty $

$ \Rightarrow x = 2$ là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = – 1;\,\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – 1$

$ \Rightarrow y = – 1$ là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

b) * Ta có: $y = \frac{{2{x^2} – 3x + 2}}{{x – 1}} = 2x – 1 + \frac{1}{{x – 1}}$;
$ \Rightarrow $ Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là: $y = 2x – 1$.

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = – \infty ;\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} y = + \infty $

$ \Rightarrow $ Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = 2$.

c) * Ta có: $y = x – 3 + \frac{1}{{{x^2}}}$

$ \Rightarrow $ Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là: $y = x – 3$.

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} y = + \infty ;\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} y = + \infty $

$ \Rightarrow $ Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = 0$.

Câu 5. Số lượng sản phẩm bán được của một công ty trong $x$ (tháng) được tính theo công thức $S\left( x \right) = 200\left( {5 – \frac{9}{{2 + x}}} \right)$, trong đó $x \geqslant 1$ (Nguồn: R. Larson and B. Edwards, Calculus 10e, Cengage 2014).

a) Xem $y = S\left( x \right)$ là một hàm số xác định trên nửa khoảng $\left[ {1; + \infty } \right)$, hãy tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đó.

b) Nêu nhận xét về số lượng sản phẩm bán được của công ty đó trong $x$ (tháng) khi $x$ đủ lớn.

Lời giải

a) Ta có: $S\left( x \right) = 200\left( {5 – \frac{9}{{2 + x}}} \right) = 1000 – \frac{{1800}}{{2 + x}}$

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 1000$

$ \Rightarrow y = 1000$ là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

b) Khi $x$ đủ lớn ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 1000$, tức là số lượng sản phẩm bán tối đa là $1000$ (sản phẩm)

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán