[Giải Toán 12 Cánh Diều] Giải Toán 12 Cánh Diều Bài 3 Chương 1 Đường Tiệm Cận Của Đồ Thị Hàm Số

Giải Toán 12 Cánh Diều Bài 3: Đường Tiệm Cận Của Đồ Thị Hàm Số 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm hiểu về đường tiệm cận của đồ thị hàm số. Đây là một khái niệm quan trọng trong chương trình Giải tích 12, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính chất của đồ thị hàm số, đặc biệt là xu hướng của đồ thị khi biến số x tiến đến vô cực hoặc các giá trị đặc biệt. Mục tiêu chính là trang bị cho học sinh các kỹ năng nhận biết và xác định các loại đường tiệm cận (đứng, ngang, xiên) của một hàm số cho trước, từ đó vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác và đầy đủ hơn.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu rõ khái niệm đường tiệm cận: Định nghĩa và phân loại các loại đường tiệm cận (đứng, ngang, xiên). Xác định phương trình đường tiệm cận đứng: Nắm vững cách tìm tiệm cận đứng dựa trên giới hạn của hàm số tại các điểm mà mẫu số bằng 0. Xác định phương trình đường tiệm cận ngang: Hiểu rõ quy tắc tìm tiệm cận ngang dựa trên giới hạn của hàm số khi x tiến đến dương vô cực và âm vô cực. Xác định phương trình đường tiệm cận xiên: Biết cách tìm tiệm cận xiên thông qua phép chia đa thức. Áp dụng các kiến thức trên để vẽ đồ thị hàm số: Vận dụng các kỹ năng tìm tiệm cận để vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác hơn. Phân tích sự liên quan giữa đồ thị hàm số và các đường tiệm cận: Hiểu rõ ảnh hưởng của các đường tiệm cận đến hình dạng của đồ thị. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo trình tự logic:

Khởi động: Bắt đầu với các ví dụ về đồ thị hàm số đã có tiệm cận, giúp học sinh nhận biết trực quan các loại tiệm cận. Giải thích lý thuyết: Đưa ra các định nghĩa chính xác về tiệm cận đứng, ngang, xiên. Cung cấp các ví dụ minh họa và hướng dẫn chi tiết cách tính toán. Thực hành bài tập: Các bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức. Bài tập sẽ được phân loại theo mức độ khó để phù hợp với từng trình độ học sinh. Vận dụng: Bài tập áp dụng vào việc vẽ đồ thị hàm số, giúp học sinh thấy rõ tầm quan trọng của việc tìm tiệm cận trong việc vẽ đồ thị. Tổng kết: Tóm tắt lại các kiến thức chính và các kỹ năng cần thiết để tìm tiệm cận của một hàm số. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về đường tiệm cận có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn:

Mô hình hóa các quá trình vật lý: Trong nhiều bài toán vật lý, đồ thị hàm số mô tả sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian. Việc tìm tiệm cận giúp hiểu rõ xu hướng của quá trình đó khi thời gian tiến đến vô hạn.
Phân tích dữ liệu: Trong thống kê và phân tích dữ liệu, việc tìm tiệm cận có thể giúp xác định xu hướng chung của dữ liệu.
Kỹ thuật: Trong lĩnh vực kỹ thuật, việc tìm tiệm cận có thể giúp thiết kế các hệ thống để đạt hiệu suất tối ưu.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho việc học các bài học về đồ thị hàm số trong chương trình Giải tích 12. Kiến thức về tiệm cận được sử dụng trong các bài học về khảo sát hàm số, tìm cực trị, vẽ đồ thị và giải các bài toán liên quan.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa và công thức liên quan đến đường tiệm cận. Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập từ dễ đến khó để củng cố kiến thức. Tự tìm ví dụ: Tìm các ví dụ về hàm số có tiệm cận và vẽ đồ thị của chúng. Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp thắc mắc. * Làm bài tập về nhà: Thường xuyên làm bài tập về nhà để củng cố kiến thức và kỹ năng. Keywords (40 từ khóa):

Giải tích 12, Đường tiệm cận, Tiệm cận đứng, Tiệm cận ngang, Tiệm cận xiên, Hàm số, Đồ thị hàm số, Giới hạn, Vô cực, Phương trình, Xác định, Phép chia đa thức, Vẽ đồ thị, Khảo sát hàm số, Cực trị, Bài tập, Toán học, Giải toán, Cánh Diều, Bài 3, Chương 1, Hàm phân thức hữu tỷ, Hàm số chứa căn, Hàm số mũ, Hàm số logarit, Mô hình toán, Ứng dụng thực tế, Kỹ thuật, Vật lý, Thống kê, Phân tích dữ liệu, Tính toán, Tập hợp, Học tập, Luyện tập, Kiến thức cơ bản, Nâng cao, Củng cố, Hiểu rõ, Phương pháp, Kỹ năng.

Phương pháp:

*  Đường thẳng $x = {x_0}$ được gọi là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = f(x)$ nếu ít nhất một trong các điều kiện sau đây thỏa mãn:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f(x) =  + \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f(x) =  – \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ – } f(x) =  + \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ – } f(x) =  – \infty $.

 

*  Đường thẳng $y = {y_0}$ được gọi là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = f(x)$ nếu $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f(x) = {y_0}$ hoặc $\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } f(x) = {y_0}$.

 

* Đường thẳng $y = ax + b$ $(a \ne 0)$ gọi là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y = f(x)$ nếu $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f(x) – (ax + b)} \right] = 0$ hoặc $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \left[ {f(x) – (ax + b)} \right] = 0$

Câu 1. Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \frac{{x + 2}}{{x + 1}}$ là:
A. $x = – 1$.
B. $x = – 2$.
C. $x = 1$.
D. $x = 2$.

Lời giải

Chọn A

$\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} y = + \infty ;\,\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ – }} y = – \infty $

$ \Rightarrow x = – 1$ là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

Câu 2. Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y = \frac{{{x^2} + 3x + 5}}{{x + 2}}$ là:
A. $y = x$.
B. $y = x + 1$.
C. $y = x + 2$.
D. $y = x + 3$.

Lời giải

Chọn B

Ta có: $y = \frac{{{x^2} + 3x + 5}}{{x + 2}} = x + 1 + \frac{3}{{x + 2}}$

$ \Rightarrow $ Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là: $y = x + 1$

Câu 3. Đồ thị hàm số ở Hình $18a$, Hình $18b$ đều có đường tiệm cận ngang là đường thẳng màu đỏ. Hỏi đó là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số sau?

Hình 18
a) $y = \frac{{{x^2} + 2x – 1}}{{{x^2} + 1}}$;
b) $y = \frac{{2{x^2} + x + 1}}{{x – 1}}$;
c) $y = \frac{{2{x^2} – 2}}{{{x^2} + 2}}$.

Lời giải

* ở Hình $18a$ có tiệm cận ngang là đường thẳng $y = 2$ của đồ thị hàm số a.

* ở Hình $18b$ có tiệm cận ngang là đường thẳng $y = 1$ của đồ thị hàm số b, c.

Câu 4. Tìm tiệm cận đứng, tiệm cận ngang, tiệm cận xiên (nếu có) của đồ thị mỗi hàm số sau:
a) $y = \frac{x}{{2 – x}}$;
b) $y = \frac{{2{x^2} – 3x + 2}}{{x – 1}}$;
c) $y = x – 3 + \frac{1}{{{x^2}}}$

Lời giải

a) $y = \frac{x}{{2 – x}}$;
* $\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = – \infty ;\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} y = + \infty $

$ \Rightarrow x = 2$ là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = – 1;\,\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – 1$

$ \Rightarrow y = – 1$ là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

b) * Ta có: $y = \frac{{2{x^2} – 3x + 2}}{{x – 1}} = 2x – 1 + \frac{1}{{x – 1}}$;
$ \Rightarrow $ Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là: $y = 2x – 1$.

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = – \infty ;\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} y = + \infty $

$ \Rightarrow $ Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = 2$.

c) * Ta có: $y = x – 3 + \frac{1}{{{x^2}}}$

$ \Rightarrow $ Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là: $y = x – 3$.

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} y = + \infty ;\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} y = + \infty $

$ \Rightarrow $ Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = 0$.

Câu 5. Số lượng sản phẩm bán được của một công ty trong $x$ (tháng) được tính theo công thức $S\left( x \right) = 200\left( {5 – \frac{9}{{2 + x}}} \right)$, trong đó $x \geqslant 1$ (Nguồn: R. Larson and B. Edwards, Calculus 10e, Cengage 2014).

a) Xem $y = S\left( x \right)$ là một hàm số xác định trên nửa khoảng $\left[ {1; + \infty } \right)$, hãy tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đó.

b) Nêu nhận xét về số lượng sản phẩm bán được của công ty đó trong $x$ (tháng) khi $x$ đủ lớn.

Lời giải

a) Ta có: $S\left( x \right) = 200\left( {5 – \frac{9}{{2 + x}}} \right) = 1000 – \frac{{1800}}{{2 + x}}$

* $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 1000$

$ \Rightarrow y = 1000$ là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

b) Khi $x$ đủ lớn ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 1000$, tức là số lượng sản phẩm bán tối đa là $1000$ (sản phẩm)

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm