[Vở thực hành Toán Lớp 8] Giải bài 1 trang 13 vở thực hành Toán 8

Giải bài 1 trang 13 Vở thực hành Toán 8

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 1 ở trang 13 của Vở thực hành Toán 8. Bài tập này sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép biến đổi đơn thức, đa thức, và áp dụng vào việc rút gọn biểu thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức và thực hành vận dụng thành thạo trong các bài toán thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ:

Hiểu rõ các quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Áp dụng quy tắc này để thực hiện các phép tính. Rút gọn các biểu thức đại số chứa đơn thức và đa thức. Phân tích các bước giải bài tập một cách chi tiết và hệ thống. Vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập tương tự. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ:

Giải thích chi tiết các bước giải bài tập số 1 trang 13, nhấn mạnh các quy tắc quan trọng.
Phân tích từng phần của bài toán, tách nhỏ các bước phức tạp thành các bước đơn giản hơn.
Cho ví dụ minh họa và hướng dẫn học sinh làm các bài tập tương tự.
Đặt câu hỏi để kích thích sự tư duy và hiểu biết của học sinh.
Thảo luận và giải đáp thắc mắc của học sinh.
Yêu cầu học sinh tự thực hành giải bài tập số 1 trang 13.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về nhân đơn thức với đa thức được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

Toán học: Giải các bài toán về diện tích, thể tích, phương trìnhu2026
Vật lý: Tính toán lực, công, năng lượngu2026
Hóa học: Cân bằng phương trình hóa họcu2026
Kỹ thuật: Thiết kế và tính toán các cấu trúcu2026

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần tiếp nối của các bài học trước về đơn thức, đa thức và các phép toán trên đa thức. Nắm vững kiến thức trong bài này sẽ là nền tảng quan trọng cho việc học các bài học sau về phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình bậc hai, và nhiều nội dung phức tạp hơn trong chương trình Toán 8.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài và phân tích các yêu cầu.
Ghi nhớ các quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Làm các bài tập trong vở thực hành và các bài tập tương tự.
Tập trung vào các bước giải bài tập.
Kiểm tra lại kết quả và tìm ra lỗi sai nếu có.
Hỏi đáp với giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.
Tự mình tìm hiểu thêm các ví dụ và bài tập liên quan.

Tiêu đề Meta: Giải bài 1 Toán 8 Vở thực hành trang 13 Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 1 trang 13 Vở thực hành Toán 8. Củng cố kiến thức về nhân đơn thức với đa thức, rút gọn biểu thức. Học sinh sẽ học cách áp dụng quy tắc này vào các bài toán thực tế. Keywords:

Giải bài 1, trang 13, vở thực hành toán 8, nhân đơn thức với đa thức, rút gọn biểu thức, đa thức, đơn thức, phép tính, toán 8, bài tập, vở thực hành, giải toán, hướng dẫn giải, quy tắc, phương pháp, ứng dụng, thực hành, bài học, kiến thức, kỹ năng, chương trình toán 8, vở bài tập, giải bài tập, phân tích, thảo luận, ví dụ, bài tập tương tự, lớp 8, toán học, phép toán, đại số, củng cố kiến thức, phân tích đa thức, phương trình bậc hai, diện tích, thể tích, lực, công, năng lượng, cân bằng phương trình hóa học, thiết kế, tính toán, cấu trúc, quy tắc nhân, quy tắc, phép toán trên đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình, bài tập về nhà, học tập hiệu quả, hướng dẫn học tập, cách học, giải bài tập về nhà, làm bài tập, bài tập về nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân đơn thức với đa thức, giải bài tập trang 13 vở thực hành toán 8, ví dụ minh họa. (40 keywords)

Đề bài

Cho các biểu thức:

\(\frac{4}{5}x;\left( {\sqrt 2 - 1} \right)xy; - 3x{y^2};\frac{1}{2}{x^2}y;\frac{1}{x}{y^3}; - xy + \sqrt 2 ; - \frac{3}{2}{x^2}y;\frac{{\sqrt x }}{5}.\)

a) Trong các biểu thức đã cho, biểu thức nào là đơn thức, biểu thức nào không là đơn thức?

b) Hãy chỉ ra hệ số và phần biến của mỗi đơn thức đã cho.

c) Viết tổng tất cả các đơn thức trên để được một đa thức. Xác định bậc của đa thức đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Sử dụng khái niệm đơn thức: Đơn thức là biểu thức đại số gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.

b) Sử dụng kiến thức về hệ số và phần biến của đơn thức: Phần số trong một đơn thức thu gọn gọi là hệ số; phần còn lại là phần biến của đơn thức đó.

c) Sử dụng khái niệm bậc của đa thức: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.

Lời giải chi tiết

a) Biểu thức \(\frac{1}{x}{y^3}\) không là đơn thức vì chứa biến x ở mẫu số.

Biểu thức \( - xy + \sqrt 2 \) không là đơn thức vì chứa phép cộng với các biến.

Biểu thức \(\frac{{\sqrt x }}{5}\) không là đơn thức vì chứa biến x ở trong căn bậc hai.

Các biểu thức còn lại đều là đơn thức.

b) Các đơn thức là: \(\frac{4}{5}x\) ; \((\sqrt 2 - 1)xy\) ; \( - 3x{y^2}\) ; \(\frac{1}{2}{x^2}y\) ; \( - \frac{3}{2}{x^2}y\) .

- Đơn thức \(\frac{4}{5}x\) có hệ số là \(\frac{4}{5}\) và phần biến là \(x\) .

- Đơn thức \((\sqrt 2 - 1)xy\) có hệ số là \(\sqrt 2 - 1\) và phần biến là \(xy\) .

- Đơn thức \( - 3x{y^2}\) có hệ số là \( - 3\) và phần biến là \(x{y^2}\) .

- Đơn thức \(\frac{1}{2}{x^2}y\) có hệ số là \(\frac{1}{2}\) và phần biến là \({x^2}y\) .

- Đơn thức \( - \frac{3}{2}{x^2}y\) có hệ số là \( - \frac{3}{2}\) và phần biến là \({x^2}y\) .

c) Đa thức tổng của các đơn thức trên là:

\(\begin{array}{l}\frac{4}{5}x + \left( {\sqrt 2 - 1} \right)xy + \left( { - 3x{y^2}} \right) + \frac{1}{2}{x^2}y + \left( { - \frac{3}{2}{x^2}y} \right)\\ = \frac{4}{5}x + \left( {\sqrt 2 - 1} \right)xy - 3x{y^2} - {x^2}y.\end{array}\)

Hạng tử có bậc cao nhất là \( - 3x{y^2}\) \( - {x^2}y\) có bậc là \(1 + 2 = 2 + 1 = 3\) . Vậy bậc của đa thức \(\frac{4}{5}x + \left( {\sqrt 2 - 1} \right)xy - 3x{y^2} - {x^2}y\) là 3.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm