[Vở thực hành Toán Lớp 8] Giải bài 2 trang 15 vở thực hành Toán 8 tập 2
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 2 trang 15 của Vở thực hành Toán 8 tập 2. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử, cụ thể là phương pháp nhóm hạng tử. Học sinh sẽ được hướng dẫn chi tiết các bước giải bài tập, từ việc phân tích các hạng tử đến việc tìm ra nhân tử chung và đưa về dạng tích.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Phân tích đa thức thành nhân tử: Hiểu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, bao gồm nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức, đặt nhân tử chung. Nhóm hạng tử: Nắm vững kỹ thuật nhóm hạng tử sao cho xuất hiện nhân tử chung. Đặt nhân tử chung: Khả năng nhận biết và đặt nhân tử chung trong các hạng tử. Phân tích đa thức thành tích: Hiểu cách viết đa thức dưới dạng tích của các nhân tử. Kỹ năng giải bài tập: Ứng dụng kiến thức lý thuyết vào giải quyết các bài tập cụ thể. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo cấu trúc sau:
1. Phân tích đề bài:
Xác định các hạng tử trong đa thức và tìm cách nhóm chúng một cách hợp lý.
2. Nhóm hạng tử:
Chỉ ra các nhóm hạng tử có nhân tử chung.
3. Đặt nhân tử chung:
Đặt nhân tử chung cho mỗi nhóm hạng tử.
4. Tìm nhân tử chung:
Xác định nhân tử chung của toàn bộ đa thức.
5. Viết dạng tích:
Viết đa thức dưới dạng tích của các nhân tử.
6. Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại tính đúng đắn của kết quả bằng cách nhân các nhân tử với nhau.
Bài học sẽ sử dụng ví dụ minh họa cụ thể cho từng bước, kèm theo lời giải chi tiết và các chú thích quan trọng.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử có nhiều ứng dụng trong toán học, đặc biệt trong các bài toán về phương trình, bất phương trình, và giải tích. Kỹ năng này cũng được sử dụng trong các lĩnh vực khác như vật lý, kỹ thuật và kinh tế.
5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần trong chương trình học về đại số lớp 8. Nó liên quan trực tiếp đến các bài học trước về phân tích đa thức thành nhân tử. Nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho các bài học tiếp theo về phương trình bậc hai và các ứng dụng của nó.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Cẩn thận phân tích yêu cầu của bài tập.
Phân tích đa thức:
Cố gắng tìm cách nhóm các hạng tử sao cho xuất hiện nhân tử chung.
Luyện tập thường xuyên:
Giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra lại kết quả bằng cách nhân các nhân tử với nhau để đảm bảo tính chính xác.
Tìm kiếm sự hỗ trợ:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hướng dẫn.
Giải bài 2 trang 15 Toán 8 Tập 2
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 2 trang 15 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học tập trung vào phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. Học sinh sẽ được hướng dẫn các bước giải chi tiết, ví dụ minh họa, và kỹ năng kiểm tra kết quả. Thích hợp cho học sinh lớp 8.
Keywords:(40 keywords)
Giải bài 2, trang 15, Vở thực hành Toán 8, tập 2, phân tích đa thức, nhân tử, nhóm hạng tử, đặt nhân tử chung, đa thức, toán 8, phương pháp giải, bài tập, hướng dẫn, giải chi tiết, ví dụ, kiến thức, kỹ năng, ứng dụng, thực hành, toán học, đại số, lớp 8, phân tích, hằng đẳng thức, kiểm tra, kết quả, bài tập toán, giải bài, vở thực hành, tập 2, ôn tập, học sinh, giáo dục, học tập, bài học, đề bài, nhân tử chung, chương trình học, bài tập tương tự, kiến thức cơ bản, phương pháp nhóm hạng tử, giải đáp.
Đề bài
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{{5 - 3{\rm{x}}}}{{x + 1}} - \frac{{ - 2 + 5{\rm{x}}}}{{x + 1}}\);
b) \(\frac{x}{{x - y}} - \frac{y}{{x + y}}\);
c) \(\frac{3}{{x + 1}} - \frac{{2 + 3{\rm{x}}}}{{{x^3} + 1}}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thực hiện phép trừ phân thức cùng mẫu: trừ các tử thức cho nhau và giữ nguyên mẫu thức
Lời giải chi tiết
a) \(\frac{{5 - 3{\rm{x}}}}{{x + 1}} - \frac{{ - 2 + 5{\rm{x}}}}{{x + 1}} = \frac{{5 - 3{\rm{x}} - \left( { - 2 + 5{\rm{x}}} \right)}}{{x + 1}} = \frac{{7 - 8{\rm{x}}}}{{x + 1}}\).
b) \(\frac{x}{{x - y}} - \frac{y}{{x + y}} = \frac{{x\left( {x + y} \right) - y\left( {x - y} \right)}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}} = \frac{{{x^2} + xy - xy + {y^2}}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}} = \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}\).
c)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{3}{{x + 1}} - \frac{{2 + 3{\rm{x}}}}{{{x^3} + 1}}}\\{ = \frac{3}{{x + 1}} - \frac{{2 + 3{\rm{x}}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}}\\{ = \frac{{3\left( {{x^2} - x + 1} \right) - 2 - 3{\rm{x}}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}}\\{ = \frac{{3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}} + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}.}\end{array}\)