[Vở thực hành Toán Lớp 8] Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 17 vở thực hành Toán 8
Bài học này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm ở trang 17 của vở thực hành Toán 8. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các chủ đề đã học, rèn luyện kỹ năng lựa chọn đáp án chính xác trong các dạng bài trắc nghiệm, đồng thời phát triển khả năng tư duy logic và phân tích.
2. Kiến thức và kỹ năngBài học sẽ giúp học sinh:
Hiểu rõ các khái niệm cơ bản: Học sinh sẽ được nhắc lại các khái niệm, định lý, công thức toán học liên quan đến các bài tập trắc nghiệm. Vận dụng kiến thức: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải các bài toán trắc nghiệm. Phân tích đề bài: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, xác định yêu cầu và dữ kiện cần thiết để lựa chọn đáp án đúng. Phát triển tư duy logic: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách tư duy logic để loại trừ các đáp án sai và tìm ra đáp án chính xác. Làm quen với dạng bài trắc nghiệm: Học sinh sẽ làm quen với cách thức làm bài trắc nghiệm, giúp họ tự tin hơn khi làm bài kiểm tra. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo cách thức sau:
Phân tích từng câu hỏi:
Mỗi câu hỏi trắc nghiệm sẽ được phân tích chi tiết, bao gồm:
Đề bài
Phân tích các đáp án
Giải thích đáp án đúng
Giải thích lý do các đáp án sai
Ví dụ minh họa:
Sử dụng các ví dụ minh họa để giúp học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng kiến thức vào giải bài tập.
Bài tập thực hành:
Học sinh sẽ được làm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Thảo luận nhóm:
Giáo viên có thể tổ chức thảo luận nhóm để học sinh cùng nhau giải quyết các câu hỏi khó, trao đổi kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau.
Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học này có thể được áp dụng vào nhiều tình huống trong cuộc sống, chẳng hạn như:
Làm bài kiểm tra trắc nghiệm:
Kiến thức này là nền tảng quan trọng để học sinh làm tốt các bài kiểm tra trắc nghiệm trong các môn học khác.
Giải quyết vấn đề:
Kỹ năng phân tích và lựa chọn đáp án có thể giúp học sinh giải quyết các vấn đề trong cuộc sống một cách hiệu quả hơn.
Đánh giá thông tin:
Học sinh sẽ rèn luyện khả năng đánh giá thông tin một cách chính xác, tránh bị sai lệch.
Bài học này là một phần quan trọng trong việc ôn tập và củng cố kiến thức của chương trình Toán lớp 8. Nó kết nối với các bài học trước về các chủ đề liên quan, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học. Nó cũng là nền tảng cho các bài học tiếp theo, giúp học sinh chuẩn bị tốt hơn cho các bài học khó hơn.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Cẩn thận đọc và hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Phân tích đáp án: Xác định rõ các đáp án đúng và sai. Lập luận logic: Sử dụng tư duy logic để loại trừ các đáp án sai và tìm ra đáp án đúng. Làm bài tập thường xuyên: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức và kỹ năng. Hỏi đáp thắc mắc: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. Xem lại bài học: Sau khi hoàn thành bài học, học sinh nên xem lại bài học để nắm vững kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải Trắc Nghiệm Toán 8 Trang 17
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 17 Vở thực hành Toán 8. Bài học giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm, phát triển tư duy logic. Tìm hiểu ngay!
Keywords:Giải câu hỏi trắc nghiệm, trang 17, vở thực hành Toán 8, Toán 8, trắc nghiệm, bài tập, giải bài tập, hướng dẫn giải, học toán, ôn tập, kiến thức, kỹ năng, tư duy logic, phân tích đề bài, đáp án, lời giải, ví dụ minh họa, bài thực hành, thảo luận nhóm, ứng dụng thực tế, kết nối chương trình học, hướng dẫn học tập, chương trình toán 8, sách bài tập toán 8, ôn thi, kiểm tra, bài kiểm tra, đáp án trắc nghiệm, giải đáp, đề thi trắc nghiệm, bài tập trắc nghiệm toán, giáo án, bài giảng, tài liệu học tập, ôn tập cuối kì, ôn tập giữa kì, luyện tập, bài tập bổ sung, bài tập nâng cao, phân tích đáp án, lý thuyết toán 8, các bài tập trắc nghiệm, đề trắc nghiệm toán 8, kỹ năng giải toán, phân tích dữ liệu, lập luận, bài tập thực tế, giáo viên, học sinh, giải đáp thắc mắc, bài học, ôn tập kiến thức, ôn tập chương, ôn tập cuối năm, vở bài tập.
Câu 1 trang 17
Tích của hai đơn thức \(\sqrt 2 {x^3}{y^2}\) và \( - \sqrt 2 x{y^3}z\) là đơn thức
A. \( - 2{x^4}{y^5}\).
B. \(2{x^4}{y^5}z\).
C. \( - 2{x^4}{y^4}z\).
D. \( - 2{x^4}{y^5}z\).
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc nhân hai đơn thức: Muốn nhân hai đơn thức, ta nối hai đơn thức ấy bởi dấu nhân rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đơn thức nhận được.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\sqrt 2 {x^3}{y^2}.\left( { - \sqrt 2 x{y^3}z} \right)\\ = \left[ {\sqrt 2 .\left( { - \sqrt 2 } \right)} \right].\left( {{x^3}.x} \right)\left( {{y^2}.{y^3}} \right).z\\ = - 2.{x^4}.{y^5}.z\end{array}\).
=> Chọn đáp án D.
Câu 2 trang 17
Tích của đơn thức \( - 0,5{x^2}y\) với đa thức \(2{x^2}y - 6x{y^2} + 3x - 2y + 4\) là đa thức:
A. \( - {x^4}{y^2} + 3{x^3}{y^3} - 1,5{x^3}y + {x^2}{y^2} - 2{x^2}y\).
B. \( - {x^4}{y^2} + 3{x^3}{y^3} - 1,5{x^3}y + {x^2}{y^2} + 2{x^2}y\).
C. \( - {x^4}{y^2} + 3{x^3}{y^3} - 1,5{x^3}y + x{y^3} - 2{x^2}y\).
D. \( - {x^4}{y^2} + 3{x^3}{y^3} - 2,5{x^3}y + {x^2}{y^2} - 2{x^2}y\).
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\left( { - 0,5{x^2}y} \right).\left( {2{x^2}y - 6x{y^2} + 3x - 2y + 4} \right)\\ = \left( { - 0,5{x^2}y} \right).\left( {2{x^2}y} \right) + \left( { - 0,5{x^2}y} \right).\left( { - 6x{y^2}} \right) + \left( { - 0,5{x^2}y} \right).\left( {3x} \right) + \left( { - 0,5{x^2}y} \right).\left( { - 2y} \right) + \left( { - 0,5{x^2}y} \right).4\\ = - {x^4}{y^2} + 3{x^3}{y^3} - 1,5{x^3}y + {x^2}{y^2} - 2{x^2}y\end{array}\)
=> Chọn đáp án A.
Câu 3 trang 17
Tại x = 1 và y = -2, biểu thức \(2{x^2}\left( {x - 3y} \right) - 2{x^3}\) có giá trị là:
A. 6.
B. -4.
C. 12.
D. -8.
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức sau đó thay x = 1 và y = -2 để tính giá trị biểu thức.
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}2{x^2}\left( {x - 3y} \right) - 2{x^3}\\ = 2{x^3} - 6{x^2}y - 2{x^3}\\ = - 6{x^2}y\end{array}\)
Thay x = 1 và y = -2 vào biểu thức, ta được: \( - {6.1^2}.\left( { - 2} \right) = 12\)
=> Chọn đáp án C.