[Vở thực hành Toán Lớp 8] Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 11 vở thực hành Toán 8

Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 11 Vở Bài Tập Toán 8 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trên trang 11 của vở bài tập Toán 8. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập lại kiến thức đã học, củng cố kỹ năng giải quyết các dạng bài trắc nghiệm, và rèn luyện khả năng phân tích, lựa chọn đáp án chính xác. Bài học sẽ hướng dẫn học sinh cách tiếp cận, phân tích các câu hỏi và lựa chọn đáp án đúng thông qua việc phân tích từng câu hỏi một.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Các khái niệm cơ bản về đại số: Biểu thức đại số, phương trình, bất phương trình. Các phép biến đổi đại số: Phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình bậc nhất, bậc hai. Các kiến thức về hình học: Các định lý, tính chất của hình học phẳng. Kỹ năng đọc hiểu và phân tích câu hỏi trắc nghiệm. Kỹ năng tư duy logic và lựa chọn đáp án chính xác. Kỹ năng sử dụng công thức và định lý. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo cấu trúc sau:

Phân tích từng câu hỏi: Mỗi câu hỏi trắc nghiệm sẽ được phân tích chi tiết, bao gồm: Đề bài: Đưa ra nội dung của câu hỏi. Các đáp án: Phân tích từng đáp án và lý do đúng/sai. Giải thích: Giải thích rõ ràng cách tìm ra đáp án chính xác. Ví dụ minh họa: Nếu cần thiết, sẽ đưa ra ví dụ minh họa để làm rõ vấn đề. Thảo luận: Học sinh có thể thảo luận và đặt câu hỏi liên quan đến các câu hỏi trong bài. Bài tập thực hành: Học sinh có thể làm bài tập trắc nghiệm tương tự để củng cố kiến thức. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về giải câu hỏi trắc nghiệm là rất quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. Kỹ năng phân tích, tư duy logic và lựa chọn đáp án chính xác được ứng dụng trong nhiều tình huống như:

Làm bài kiểm tra: Củng cố kỹ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm.
Giải quyết vấn đề: Phát triển kỹ năng phân tích và đưa ra quyết định.
Đọc hiểu thông tin: Nắm bắt thông tin chính xác từ các bài viết, tài liệu.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần trong quá trình ôn tập và củng cố kiến thức Toán 8. Nó kết nối với các bài học trước đó về đại số và hình học. Các kiến thức được ôn tập trong bài học này sẽ là nền tảng cho các bài học sau.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi. Phân tích từng đáp án: Đánh giá xem đáp án nào đúng/sai và lý do tại sao. Vẽ hình (nếu cần): Vẽ hình minh họa để dễ hình dung và phân tích. Kiểm tra lại đáp án: Kiểm tra lại đáp án của mình trước khi đưa ra kết luận. Ghi chú: Ghi lại những điểm khó hiểu hoặc cần chú trọng. Làm bài tập thêm: Làm thêm các câu hỏi trắc nghiệm tương tự để củng cố kiến thức. * Tìm kiếm nguồn tham khảo: Sử dụng tài liệu tham khảo khác để hiểu sâu hơn về bài học. Tiêu đề Meta: Giải câu hỏi trắc nghiệm Toán 8 trang 11 Mô tả Meta: Bài viết chi tiết giải đáp các câu hỏi trắc nghiệm Toán 8 trang 11. Học sinh sẽ được hướng dẫn phân tích, lựa chọn đáp án chính xác và củng cố kiến thức. Bài học bao gồm nhiều ví dụ minh họa và phương pháp học hiệu quả. Keywords: Giải câu hỏi trắc nghiệm, Toán 8, trang 11, vở bài tập, đại số, hình học, phương trình, bất phương trình, phân tích đa thức, nhân tử, định lý, tính chất, kỹ năng giải quyết vấn đề, trắc nghiệm, làm bài tập, ôn tập, củng cố kiến thức, Toán lớp 8, bài tập thực hành, đáp án, hướng dẫn, giải thích, ví dụ minh họa, phương pháp học tập, ôn tập Toán, bài tập trắc nghiệm, học sinh lớp 8, kiểm tra, lựa chọn đáp án, tư duy logic, công thức, định lý hình học, biểu thức đại số, phép biến đổi đại số, bài tập Toán, vở bài tập Toán 8.

Câu 1 trang 11

Cho A và B là hai đa thức. Biết rằng \(A = 4{x^3}{y^2} - 2{x^2}{y^3} + x{y^2} - 2,5\) và \(A + B = 3{x^2}{y^3} + 0,5\) .

Khi đó ta có

A. \(B = - 4{x^3}{y^2} + 5{x^2}{y^3} - x{y^2} + 3\) .

B. \(B = 4{x^3}{y^2} + {x^2}{y^3} + x{y^2} - 2\) .

C. \(B = - 4{x^3}{y^2} + {x^2}{y^3} - x{y^2} + 2\) .

D. \(B = 4{x^3}{y^2} - 5{x^2}{y^3} + x{y^2} - 3\) .

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc cộng (trừ) hai đa thức: Muốn cộng (hay trừ) hai đa thức, ta nối hai đa thức ấy bởi dấu “+” (hay dấu “-“) rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đa thức nhận được.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}A + B = 3{x^2}{y^3} + 0,5\\4{x^3}{y^2} - 2{x^2}{y^3} + x{y^2} - 2,5 + B = 3{x^2}{y^3} + 0,5\\B = 3{x^2}{y^3} + 0,5 - \left( {4{x^3}{y^2} - 2{x^2}{y^3} + x{y^2} - 2,5} \right)\\B = 3{x^2}{y^3} + 0,5 - 4{x^3}{y^2} + 2{x^2}{y^3} - x{y^2} + 2,5\\B = \left( {3{x^2}{y^3} + 2{x^2}{y^3}} \right) - 4{x^3}{y^2} - x{y^2} + \left( {0,5 + 2,5} \right)\\B = 5{x^2}{y^3} - 4{x^3}{y^2} - x{y^2} + 3\end{array}\)

=> Chọn đáp án A.

Câu 2 trang 11

Nếu hai đa thức bậc 3 có tổng khác đa thức 0 thì tổng ấy là

A. một đa thức bậc 3.

B. một đa thức có bậc nhỏ hơn 3.

C. một đa thức có bậc không nhỏ hơn 3.

D. một đa thức có bậc không lớn hơn 3.

Phương pháp giải:

Sử dụng các kiến thức về cộng, trừ đa thức.

Lời giải chi tiết:

Nếu hai đa thức trên có các hạng tử bậc 3 (lớn nhất) khác nhau ở hệ số (hoặc phần biến), khi cộng hai đa thức vào với nhau, ta được đa thức tổng có bậc bằng 3.

Nếu hai đa thức trên có các hạng tử bậc 3 (lớn nhất) có phần biến giống nhau, hệ số trái dấu với nhau thì khi cộng hai đa thức, ta được tổng các hạng tử bằng 0. Khi đó, đa thức tổng sẽ có thể có bậc là 2, 1 và 0.

Như vậy, nếu hai đa thức bậc 3 có tổng khác đa thức 0 thì tổng ấy là một đa thức có bậc không lớn hơn 3.

=> Chọn đáp án D.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm