[Vở thực hành Toán Lớp 8] Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 23 vở thực hành Toán 8
Bài học này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm ở trang 23 vở bài tập Toán 8. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố và vận dụng kiến thức đã học về các chủ đề liên quan trong chương trình Toán lớp 8, bao gồm nhưng không giới hạn ở các chủ đề như phương trình bậc nhất một ẩn, bất phương trình, hệ phương trình, hình học. Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng phân tích, lựa chọn đáp án chính xác và hiểu rõ các khái niệm, định lý trong toán học.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ:
Hiểu rõ các khái niệm cơ bản: Phương trình bậc nhất một ẩn, bất phương trình, hệ phương trình, các định lý hình học cơ bản. Vận dụng các công thức và nguyên lý: Giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình. Xác định các hình học. Phân tích và đánh giá: Xác định các thông tin cần thiết trong đề bài, nhận biết các đáp án đúng và sai. Lựa chọn đáp án chính xác: Rèn luyện kỹ năng lựa chọn đáp án phù hợp với yêu cầu của câu hỏi. Sử dụng các công cụ toán học: Sử dụng các công cụ và phương pháp giải toán hiệu quả. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo cấu trúc sau:
Phân tích đề bài:
Giải thích rõ ràng yêu cầu của từng câu hỏi, phân tích các thông tin quan trọng.
Xác định phương pháp giải:
Hướng dẫn các bước giải từng câu hỏi, chọn phương pháp hiệu quả nhất.
Giải chi tiết từng câu hỏi:
Lấy ví dụ cụ thể, trình bày rõ ràng từng bước giải.
So sánh các đáp án:
Phân tích sự khác biệt giữa các đáp án, giúp học sinh hiểu rõ tại sao chọn đáp án đúng.
Bài tập thực hành:
Bài tập trắc nghiệm tương tự để học sinh tự luyện tập.
Kiến thức và kỹ năng được học trong bài này có thể ứng dụng vào nhiều tình huống thực tế như:
Giải quyết các bài toán thực tế: Ví dụ, tính toán chi phí, dự đoán kết quả, giải quyết các vấn đề liên quan đến hình học. Phát triển tư duy logic: Rèn luyện khả năng phân tích, suy luận và đưa ra quyết định chính xác. Ứng dụng trong các môn học khác: Kiến thức toán học là nền tảng cho nhiều môn học khác như vật lý, hóa học, kỹ thuật. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 8, kết nối với các bài học trước về phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, hình học. Nó củng cố và mở rộng kiến thức đã học, chuẩn bị cho các bài học tiếp theo về các chủ đề phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích các đáp án:
Xác định các đáp án đúng, sai và lý do.
Luyện tập thường xuyên:
Giải nhiều bài tập trắc nghiệm để nâng cao kỹ năng.
Tìm hiểu thêm:
Tìm kiếm các nguồn tài liệu khác để hiểu sâu hơn về các kiến thức liên quan.
Hỏi đáp với giáo viên:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn.
* Làm việc nhóm:
Thảo luận với bạn bè để cùng nhau giải quyết các bài tập.
Giải Trắc Nghiệm Toán 8 Trang 23 Vở BT
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải câu hỏi trắc nghiệm trang 23 vở bài tập Toán 8. Bài viết bao gồm phân tích đề bài, phương pháp giải, giải chi tiết từng câu, so sánh đáp án và bài tập thực hành. Củng cố kiến thức về phương trình, bất phương trình, hệ phương trình và hình học.
Keywords:Giải trắc nghiệm, Toán 8, Vở bài tập, Trang 23, Phương trình, Bất phương trình, Hệ phương trình, Hình học, Đáp án, Lời giải, Bài tập, Học Toán, Học sinh, Kiến thức, Kỹ năng, Củng cố, Vận dụng, Thực hành, Phương pháp giải, Phân tích, Lựa chọn, Công thức, Nguyên lý, Định lý, Toán học, Bài tập trắc nghiệm, Chương trình Toán 8, Giải bài tập, Học trực tuyến, Tài liệu học tập, Bài giảng, hướng dẫn, giải đáp, đáp án chính xác, học nhanh, học hiệu quả, luyện tập, ôn tập, đề thi, kiểm tra, thi học kì, vở bài tập toán 8, giải bài tập toán 8, đáp án trắc nghiệm toán 8, giải đáp trắc nghiệm toán 8, câu hỏi trắc nghiệm toán 8, bài tập trắc nghiệm hình học 8, bài tập trắc nghiệm đại số 8, bài tập trắc nghiệm hệ phương trình 8, bài tập trắc nghiệm bất phương trình 8, bài tập trắc nghiệm phương trình 8, hướng dẫn học toán 8, bài tập về nhà toán 8, bài tập ôn tập toán 8, giải bài tập về nhà toán 8.
Câu 1 trang 23
Đơn thức \( - {2^3}{x^2}y{z^3}\) có:
A. hệ số −2, bậc 8.
B. hệ số \( - {2^3}\), bậc 5.
C. hệ số −1, bậc 9.
D. hệ số \( - {2^3}\), bậc 6.
Phương pháp giải:
Sử dụng khái niệm hệ số và bậc của đơn thức.
Lời giải chi tiết:
Đơn thức \( - {2^3}{x^2}y{z^3}\) có hệ số là \( - {2^3}\) và có bậc là: 2 + 1 + 3 = 6.
=> Chọn đáp án D.
Câu 2 trang 23
Gọi T là tổng, H là hiệu của hai đa thức \(3{x^2}y-2x{y^2}\; + xy\) và \(-2{x^2}y + 3x{y^2}\; + 1\). Khi đó:
A. \(T = {x^2}y-x{y^2}\; + xy + 1\) và \(H = 5{x^2}y-5x{y^2}\; + xy-1\).
B. \(T = {x^2}y + x{y^2}\; + xy + 1\) và \(H = 5{x^2}y-5x{y^2}\; + xy-1\).
C. \(T = {x^2}y + x{y^2}\; + xy + 1\) và \(H = 5{x^2}y-5x{y^2}\;-xy-1\).
D. \(T = {x^2}y - x{y^2}\; + xy-1\) và \(H = 5{x^2}y + 5x{y^2}\; + xy-1\).
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc cộng, trừ hai đa thức.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{ \bullet T = \left( {3{x^2}y-2x{y^2}\; + xy} \right) + \left( {-2{x^2}y + 3x{y^2}\; + 1} \right)}\\{ = 3{x^2}y-2x{y^2}\; + xy-2{x^2}y + 3x{y^2}\; + 1}\\{ = \left( {3{x^2}y-2{x^2}y} \right) + \left( {-2x{y^2} + 3x{y^2}\;} \right) + xy + 1}\\{ = {x^2}y + x{y^2}\; + xy + 1.}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{ \bullet H = \left( {3{x^2}y-2x{y^2}\; + xy} \right)-\left( {-2{x^2}y + 3x{y^2}\; + 1} \right)}\\{ = 3{x^2}y-2x{y^2}\; + xy + 2{x^2}y-3x{y^2}\;-1}\\{ = \left( {3{x^2}y + 2{x^2}y} \right)-\left( {3x{y^2}\; + 2x{y^2}} \right) + xy-1}\\{ = 5{x^2}y-5x{y^2}\; + xy-1.}\end{array}\)
=> Chọn đáp án B.
Câu 3 trang 23
Tích của hai đơn thức \(6{x^2}yz\) và \( - 2{y^2}{z^2}\) là đơn thức:
A. \(4{x^2}{y^3}{z^3}\).
B. \( - 12{x^2}{y^3}{z^3}\).
C. \( - 12{x^3}{y^3}{z^3}\).
D. \(4{x^3}{y^3}{z^3}\).
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc nhân hai đơn thức.
Lời giải chi tiết:
Ta có \(6{x^2}yz.\left( { - 2{y^2}{z^2}} \right) = \left[ {6.\left( { - 2} \right)} \right].{x^2}.\left( {y.{y^2}} \right).\left( {z.{z^2}} \right) = - 12{x^2}{y^3}{z^3}\).
=> Chọn đáp án B.
Câu 4 trang 23
Khi chia đa thức \(8{x^3}{y^2}\;-6{x^2}{y^3}\) cho đơn thức \( - 2xy\), ta được kết quả là
A. \( - 4{x^2}y + 3x{y^2}\).
B. \( - 4x{y^2}\; + 3{x^2}y\).
C. \( - 10{x^2}y + 4x{y^2}\).
D. \( - 10{x^2}y + 4x{y^2}\).
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}\;\left( {8{x^3}{y^2}\;-6{x^2}{y^3}} \right):\left( { - 2xy} \right)\\ = 8{x^3}{y^2}\;:\left( { - 2xy} \right)-6{x^2}{y^3}\;:\left( { - 2xy} \right)\end{array}\\{ = - 4{x^2}y + 3x{y^2}.}\end{array}\)
=> Chọn đáp án A.