[Vở thực hành Toán Lớp 8] Giải bài 1 trang 6 vở thực hành Toán 8
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 1 trên trang 6 của Vở thực hành Toán 8. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các phương pháp phân tích và giải quyết các bài toán liên quan đến phép tính cộng, trừ, nhân, chia các đa thức. Bên cạnh đó, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống cụ thể.
2. Kiến thức và kỹ năngBài học này đòi hỏi học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:
Các phép toán với đa thức: Cộng, trừ, nhân, chia đa thức một biến. Phân tích đa thức thành nhân tử: Nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử cơ bản như dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử. Các quy tắc về dấu trong phép tính: Hiểu rõ quy tắc về dấu trong phép cộng, trừ, nhân, chia các số hạng. Sử dụng các công thức toán học: Vận dụng thành thạo các công thức liên quan. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp phân tích và giải quyết vấn đề:
Phân tích bài toán: Xác định các yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và cần tìm. Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp giải phù hợp dựa trên kiến thức đã học. Giải bài toán: Áp dụng các phương pháp đã chọn để giải bài toán. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả tìm được xem có phù hợp với yêu cầu bài toán hay không. Tổng hợp và rút ra bài học: Tổng hợp lại các bước giải và rút ra những kinh nghiệm cần thiết cho các bài toán tương tự. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phép toán đa thức có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Thiết kế hình học:
Xác định diện tích, chu vi của các hình dạng phức tạp.
Vật lý:
Giải các bài toán liên quan đến chuyển động, lực, năng lượng.
Kỹ thuật:
Tính toán các kết cấu, thiết bị.
Kinh tế:
Phân tích các mô hình toán học trong kinh tế.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình đại số lớp 8. Nó liên kết trực tiếp với các bài học trước về các phép toán với đa thức và sẽ là nền tảng cho các bài học nâng cao sau này về phương trình, bất phương trình, và hàm số.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Phân tích các dữ kiện:
Xác định các thông tin quan trọng.
Lựa chọn phương pháp giải phù hợp:
Suy nghĩ kĩ trước khi áp dụng công thức.
Thực hành giải bài tập:
Làm nhiều bài tập để củng cố kiến thức.
Kiểm tra và sửa lỗi:
Kiểm tra kết quả của mình và tìm hiểu nguyên nhân sai sót.
* Hỏi đáp:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.
Giải bài 1 Toán 8 Vở thực hành - Trang 6
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 1 trang 6 Vở thực hành Toán 8. Bài viết cung cấp các phương pháp phân tích, giải quyết bài toán liên quan đến phép tính cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế. Tìm hiểu cách giải hiệu quả, kết nối với chương trình học.
Keywords (40 từ khóa):Giải bài 1, trang 6, Vở thực hành Toán 8, đa thức, cộng trừ đa thức, nhân đa thức, chia đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, hằng đẳng thức, phép tính, toán 8, bài tập, thực hành, phương pháp giải, vận dụng, ứng dụng thực tế, kết nối kiến thức, hướng dẫn học tập, cộng, trừ, nhân, chia, số hạng, quy tắc dấu, công thức toán học, hình học, vật lý, kỹ thuật, kinh tế, chương trình học, bài học, lớp 8, giải bài tập, phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp, kiểm tra kết quả, tổng hợp, kinh nghiệm.
Đề bài
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?
\( - x;(1 + x){y^2};(3 + \sqrt 3 )xy;0;\frac{1}{y}{x^2};2\sqrt {xy} \)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng khái niệm đơn thức: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.
Lời giải chi tiết
Các đơn thức là: \( - x\) ; \((3 + \sqrt 3 )xy;0\) .
Biểu thức \((1 + x){y^2}\) không phải là đơn thức vì chứa phép cộng với biến x.
Biểu thức \(\frac{1}{y}{x^2}\) không phải là đơn thức vì chứa biến y ở mẫu số.
Biểu thức \(2\sqrt {xy} \) không phải là đơn thức vì chứa biến xy ở trong căn bậc 2.