[Vở thực hành Toán Lớp 8] Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 8 vở thực hành Toán 8
Bài học này tập trung vào việc giải đáp các câu hỏi trắc nghiệm nằm ở trang 8 của Vở thực hành Toán 8. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng phân tích và lựa chọn đáp án đúng trong các câu hỏi trắc nghiệm. Bài học sẽ đi sâu vào từng câu hỏi, phân tích các phương án sai và đúng, giúp học sinh hiểu rõ bản chất vấn đề.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức về:
Các dạng toán trắc nghiệm: Học sinh sẽ làm quen với các dạng câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong chương trình Toán 8. Phân tích và đánh giá các phương án: Học sinh sẽ học cách phân tích các phương án trả lời để tìm ra đáp án chính xác. Kỹ năng tư duy logic: Bài học sẽ rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề. Kiến thức cơ bản chương trình Toán 8: Bài học giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán 8. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo cách thức sau:
Phân tích từng câu hỏi: Mỗi câu hỏi trắc nghiệm sẽ được phân tích chi tiết, bao gồm việc trình bày lại đề bài, phân tích các phương án trả lời, so sánh các phương án và lựa chọn đáp án chính xác. Ví dụ minh họa: Sử dụng ví dụ minh họa để giải thích các vấn đề khó, giúp học sinh dễ dàng hiểu hơn. Thảo luận nhóm: Gợi ý thảo luận nhóm để học sinh cùng nhau trao đổi, giải đáp thắc mắc, bổ sung kiến thức. Bài tập tự luyện: Sau khi phân tích từng câu hỏi, học sinh sẽ được làm các bài tập tự luyện để củng cố kiến thức. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về giải câu hỏi trắc nghiệm trong Vở thực hành Toán 8 có thể được ứng dụng trong nhiều tình huống khác nhau, như:
Thi cử: Giúp học sinh tự tin và làm bài tốt hơn trong các bài kiểm tra, bài thi. Học tập: Phát triển tư duy logic, khả năng phân tích và đánh giá. Ứng dụng vào đời sống: Kiến thức về giải quyết vấn đề có thể được áp dụng trong nhiều tình huống thực tế. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên quan đến các bài học trước trong chương trình Toán 8, đặc biệt là các bài học về:
[Tên bài học liên quan 1]
[Tên bài học liên quan 2]
[Tên bài học liên quan 3]
Thông qua việc giải đáp các câu hỏi trắc nghiệm, học sinh sẽ củng cố và nâng cao kiến thức về các chủ đề này.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi. Phân tích phương án: Đánh giá từng phương án trả lời, tìm ra điểm sai và đúng. Lựa chọn đáp án: Chọn đáp án phù hợp nhất dựa trên phân tích. Ghi chú: Ghi lại những điểm cần nhớ và những lỗi thường mắc phải. * Tự luyện: Làm thêm các bài tập trắc nghiệm khác để củng cố kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải Trắc Nghiệm Toán 8 Trang 8 Vở Thực Hành
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 8 Vở thực hành Toán 8. Bài viết hướng dẫn cách phân tích, đánh giá các phương án trả lời để tìm ra đáp án chính xác, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Tải file giải đáp tại đây!
Keywords:Giải câu hỏi trắc nghiệm, Vở thực hành Toán 8, Trang 8, Toán 8, Trắc nghiệm, Giải đáp, Phương pháp giải, Phương trình, Bất phương trình, Hàm số, Hình học, Số học, Bài tập, Ôn tập, Kiểm tra, Học Toán, Học sinh lớp 8, Giáo dục, Đáp án, Hướng dẫn, Câu hỏi, Phân tích, Phương án, Sai, Đúng, Logic, Tư duy, Thực hành, Kiến thức, Củng cố, Nâng cao, Ứng dụng, Thi cử, Học tập, Đời sống, [Thêm các keywords liên quan đến nội dung bài học].
(Lưu ý: Phần keywords cần thêm các từ khóa cụ thể liên quan đến nội dung câu hỏi ở trang 8 Vở thực hành Toán 8 để tối ưu hóa tìm kiếm.)
Câu 1 trang 8
Cho các đa thức:
\(M = xy + 2{x^2}y - 2x{y^2} + x + y;\)
\(N = 3{x^3}y - 7x{y^2} - 3{x^3}y + 4x{y^2} + 2xy - 1;\)
\(P = - 0,5{x^2}{y^2} + {x^2}y - 5x{y^2} - xy + 12;\)
\(Q = - \frac{2}{3}{x^4} + 2xy - x + 1 - \frac{1}{3}{x^4} - 2xy + x + {x^4}.\)
Trong các đa thức đã cho, hai đa thức thu gọn là:
A. M và N.
B. M và P.
C. N và P.
D. N và Q.
Phương pháp giải:
Sử dụng khái niệm đa thức thu gọn: Đa thức thu gọn là đa thức không có hai hạng tử nào đồng dạng.
Lời giải chi tiết:
Trong các đa thức đã cho, hai đa thức thu gọn là M và P.
Đa thức \(N = 3{x^3}y - 7x{y^2} - 3{x^3}y + 4x{y^2} + 2xy - 1\) không phải đa thức thu gọn vì các hạng tử \(3{x^3}y\) và \( - 3{x^3}y\) ; \( - 7x{y^2}\) và \(4x{y^2}\) là các đơn thức đồng dạng.
Đa thức \(Q = - \frac{2}{3}{x^4} + 2xy - x + 1 - \frac{1}{3}{x^4} - 2xy + x + {x^4}\) không phải đa thức thu gọn vì các hạng tử \( - \frac{2}{3}{x^4}\) , \( - \frac{1}{3}{x^4}\) và \({x^4}\) ; \(2xy\) và \( - 2xy\) ; \( - x\) và \(x\) là các đơn thức đồng dạng.
=> Chọn đáp án B.
Câu 2 trang 8
Kí hiệu m, n, p, q theo thứ tự là bậc của đa thức M, N, P, Q cho trong câu 1. Khi đó:
A. m = 3 và p = 4.
B. m = 2 và q = 4.
C. n = 4 và p = 4.
D. n = 3 và q = 0.
Phương pháp giải:
Ta thu gọn các đa thức chưa thu gọn và tìm bậc của các đa thức.
Bậc của một đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
Lời giải chi tiết:
+) \(M = xy + 2{x^2}y - 2x{y^2} + x + y\) . Hạng tử có bậc cao nhất là \(2{x^2}y\) và \( - 2x{y^2}\) . Hai hạng tử này đều có bậc là \(2 + 1 = 1 + 2 = 3\) . Vậy \(m = 3\) .
+)
\(\begin{array}{l}N = 3{x^3}y - 7x{y^2} - 3{x^3}y + 4x{y^2} + 2xy - 1\\ = (3 - 3){x^3}y + ( - 7 + 4)x{y^2} + 2xy - 1\\ = - 3x{y^2} + 2xy - 1\end{array}\)
Hạng tử có bậc cao nhất là \( - 3x{y^2}\) . Hạng tử này có bậc là \(1 + 2 = 3\) . Vậy \(n = 3\) .
+) \(P = - 0,5{x^2}{y^2} + {x^2}y - 5x{y^2} - xy + 12\) . Hạng tử có bậc cao nhất là \( - 0,5{x^2}{y^2}\) . Hạng tử này có bậc là \(2 + 2 = 4\) . Vậy \(p = 4\) .
+)
\(\begin{array}{l}Q = - \frac{2}{3}{x^4} + 2xy - x + 1 - \frac{1}{3}{x^4} - 2xy + x + {x^4}\\ = \left( { - \frac{2}{3} - \frac{1}{3} + 1} \right){x^4} + (2 - 2)xy + ( - 1 + 1)x + 1\\ = 1\end{array}\)
Hạng tử có bậc cao nhất là 1. Hạng tử này có bậc là 0. Vậy \(q = 0\) .
=> Đáp án A và D đều đúng.