[Vở thực hành Toán Lớp 8] Giải bài 1 trang 21 vở thực hành Toán 8 tập 2
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 1 ở trang 21 của Vở bài tập Toán 8 tập 2. Bài tập này liên quan đến việc phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách xác định nhân tử chung và cách thực hiện việc phân tích đa thức thành tích các nhân tử đơn giản. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững kỹ thuật phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập cụ thể.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm nhân tử chung: Học sinh sẽ hiểu được ý nghĩa của việc tìm nhân tử chung trong một đa thức. Xác định nhân tử chung: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng tìm ra nhân tử chung của các hạng tử trong một đa thức. Áp dụng phương pháp đặt nhân tử chung: Học sinh sẽ làm quen với quy trình phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung ra ngoài. Vận dụng giải bài tập: Học sinh sẽ thực hành giải bài tập số 1 trang 21 vở bài tập toán 8 tập 2, từ đó củng cố và nâng cao kỹ năng vận dụng kiến thức. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.
Phân tích bài tập: Giáo viên sẽ phân tích chi tiết bài tập số 1 trang 21 vở bài tập Toán 8 tập 2, làm rõ các bước cần thiết để giải quyết bài toán. Hướng dẫn từng bước: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh cách tìm nhân tử chung và cách đặt nhân tử chung ra ngoài. Thực hành giải bài: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự, dưới sự hướng dẫn và hỗ trợ của giáo viên. Đánh giá và phản hồi: Giáo viên sẽ đánh giá kết quả làm bài của học sinh và đưa ra phản hồi kịp thời để giúp học sinh hiểu rõ hơn những vấn đề gặp khó khăn. 4. Ứng dụng thực tếKỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung có nhiều ứng dụng quan trọng trong toán học, đặc biệt là trong việc giải phương trình, bất phương trình, và các bài toán hình học. Ngoài ra, kỹ năng này cũng góp phần vào việc phát triển tư duy logic và khả năng phân tích của học sinh.
5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng của chương trình Đại số lớp 8. Nó liên quan chặt chẽ với các bài học trước về đại số, ví dụ như về các phép toán trên đa thức, và tạo nền tảng cho các bài học sau về các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử khác.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kĩ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập số 1 trang 21 vở bài tập Toán 8 tập 2. Phân tích đa thức: Tìm nhân tử chung của các hạng tử trong đa thức. Đặt nhân tử chung: Đặt nhân tử chung ra ngoài ngoặc, và thực hiện phép chia các hạng tử còn lại cho nhân tử chung. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả bằng cách nhân lại các nhân tử để chắc chắn đúng. Làm thêm bài tập: Thực hành giải thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. Keywords (40 từ khóa):Giải bài tập, Vở bài tập Toán, Toán 8, Phân tích đa thức, Nhân tử chung, Đặt nhân tử chung, Phương pháp giải, Bài tập 1, Trang 21, Tập 2, Đại số, Phương trình, Bất phương trình, Hình học, Kỹ năng, Kỹ thuật, Toán học, Học sinh, Giáo viên, Hướng dẫn, Thực hành, Củng cố, Nâng cao, Kiến thức, Quy trình, Phân tích, Kiểm tra, Kết quả, Bài học, Chương trình, Đại số lớp 8, Đa thức, Phép toán, Nhân tử, Hạng tử, Ngoặc, Chia, Kiểm tra kết quả.
Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải Bài 1 Trang 21 VBT Toán 8 Tập 2
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 1 trang 21 Vở bài tập Toán 8 tập 2. Học sinh sẽ học cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Bài học bao gồm phân tích, hướng dẫn từng bước, và các ví dụ minh họa. Củng cố kiến thức đại số lớp 8.
Đề bài
Hãy thực hiện các phép tính đã chỉ ra.
a) \(\frac{1}{{xy}} + \frac{1}{{yz}} + \frac{1}{{z{\rm{x}}}}\);
b) \(\frac{x}{{2{\rm{x}} - y}} + \frac{y}{{2{\rm{x}} + y}} + \frac{{3{\rm{x}}y}}{{{y^2} - 4{{\rm{x}}^2}}}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thực hiện theo quy tắc cộng hai phân thức
Lời giải chi tiết
a) \(\frac{1}{{xy}} + \frac{1}{{yz}} + \frac{1}{{z{\rm{x}}}} = \frac{{1.z + 1.x + 1.y}}{{xyz}} = \frac{{z + x + y}}{{xyz}}\).
b) \(\frac{x}{{2{\rm{x}} - y}} + \frac{y}{{2{\rm{x}} + y}} + \frac{{3{\rm{x}}y}}{{{y^2} - 4{{\rm{x}}^2}}}\)\( = \frac{{x\left( {2{\rm{x}} + y} \right) + y\left( {2{\rm{x}} - y} \right) - 3{\rm{x}}y}}{{\left( {2{\rm{x}} - y} \right)\left( {2{\rm{x}} + y} \right)}}\)\( = \frac{{2{{\rm{x}}^2} - {y^2}}}{{\left( {2{\rm{x}} - y} \right)\left( {2{\rm{x}} + y} \right)}}\).