[Vở thực hành Toán Lớp 8] Giải bài 2 trang 20 vở thực hành Toán 8
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 2 trên trang 20 của Vở thực hành Toán 8. Bài tập này thường yêu cầu áp dụng các kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn, giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, hoặc giải bài toán bằng cách lập phương trình. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố và vận dụng thành thạo các kỹ năng giải phương trình, đồng thời rèn luyện khả năng phân tích bài toán, thiết lập phương trình và giải quyết vấn đề thực tế.
2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải thành công bài tập số 2 trang 20 Vở thực hành Toán 8, học sinh cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:
Phương trình bậc nhất một ẩn: Xác định được phương trình bậc nhất một ẩn, biết cách giải và tìm nghiệm của phương trình. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: Biết cách tìm điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu, biết cách loại bỏ mẫu số để giải phương trình. Lập phương trình: Biết cách chuyển đổi bài toán bằng lời văn thành phương trình toán học. Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Áp dụng kiến thức về phương trình để giải quyết các tình huống thực tế. Các phép tính đại số cơ bản: Phép cộng, trừ, nhân, chia các số thực, các biểu thức đại số. Tìm điều kiện xác định: Hiểu và áp dụng điều kiện xác định cho các phân thức đại số. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo các bước sau:
1. Phân tích đề bài:
Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu, các đại lượng liên quan, và các mối quan hệ giữa chúng.
2. Lập phương trình:
Dựa vào các thông tin trong đề bài, biểu diễn các đại lượng bằng các biến số và thiết lập phương trình phù hợp.
3. Giải phương trình:
Áp dụng các quy tắc giải phương trình để tìm nghiệm của phương trình.
4. Kiểm tra nghiệm:
Kiểm tra xem nghiệm tìm được có thỏa mãn điều kiện của bài toán hay không.
5. Trả lời bài toán:
Viết đáp án cuối cùng của bài toán dựa trên nghiệm tìm được.
6. Bài tập tương tự:
Thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Kiến thức về giải phương trình bậc nhất một ẩn và giải bài toán bằng cách lập phương trình có nhiều ứng dụng trong cuộc sống như:
Tính toán quãng đường, thời gian và vận tốc: Tính toán khoảng cách, thời gian di chuyển của các phương tiện. Giải quyết các bài toán kinh tế: Tính toán lãi suất, lợi nhuận, chi phí. Phân tích các hiện tượng trong tự nhiên: Mô hình hóa và giải quyết các vấn đề liên quan đến vật lý, hóa học. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán 8, nó liên kết với các bài học về phương trình bậc nhất một ẩn, giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, và giải bài toán bằng cách lập phương trình. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho các bài học tiếp theo về các dạng phương trình phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Vẽ hình (nếu có):
Giúp hình dung rõ hơn các mối quan hệ trong bài toán.
Phân tích bài toán:
Xác định các đại lượng cần tìm và mối quan hệ giữa chúng.
Lập phương trình:
Biểu diễn các đại lượng bằng các biến số và thiết lập phương trình.
Giải phương trình:
Áp dụng đúng các quy tắc giải phương trình.
Kiểm tra nghiệm:
Đảm bảo nghiệm tìm được thỏa mãn điều kiện của bài toán.
Xem lại bài giải:
Hiểu rõ cách giải và rút ra kinh nghiệm cho các bài toán tương tự.
* Thực hành thường xuyên:
Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức.
Giải bài 2 trang 20 Vở thực hành Toán 8
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 2 trang 20 Vở thực hành Toán 8. Bài học bao gồm phân tích đề bài, lập phương trình, giải phương trình và kiểm tra nghiệm. Củng cố kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn và giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Keywords:(Danh sách 40 từ khóa liên quan đến Giải bài 2 trang 20 Vở thực hành Toán 8)
1. Toán 8
2. Vở thực hành Toán 8
3. Giải bài tập
4. Trang 20
5. Bài 2
6. Phương trình bậc nhất một ẩn
7. Giải phương trình
8. Lập phương trình
9. Bài toán bằng lời văn
10. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
11. Điều kiện xác định
12. Nghiệm phương trình
13. Kiểm tra nghiệm
14. Đại số
15. Toán học lớp 8
16. Bài tập toán
17. Giải toán
18. Vở bài tập
19. Phương pháp giải
20. Ứng dụng thực tế
21. Vận dụng kiến thức
22. Bài tập tương tự
23. Lớp 8
24. Bài tập
25. Giải toán lớp 8
26. Toán học
27. Phương pháp
28. Cách giải
29. Hướng dẫn
30. Kiến thức
31. Kỹ năng
32. Củng cố
33. Rèn luyện
34. Bài tập thực hành
35. Bài tập vận dụng
36. Toán học cơ bản
37. Phép tính đại số
38. Bài toán thực tế
39. Giải bài
40. Phương trình
Đề bài
Cho đa thức \(A = 9x{y^4}\;-12{x^2}{y^3}\; + 6{x^3}{y^2}\) . Với mỗi trường hợp sau đây, xét xem A có chia hết cho đơn thức B hay không. Thực hiện phép chia trong trường hợp A chia hết cho B.
a) \(B = \;3{x^2}y\) .
b) \(B = - 3x{y^2}\) .
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết
a) Trường hợp \(B = 3{x^2}y\) , ta thấy trong đa thức A, hạng tử \(9x{y^4}\) không chia hết cho \(3{x^2}y\) . Do đó A không chia hết cho B.
b) Trường hợp \(B = \; - 3x{y^2}\) , ta thấy tất cả các hạng tử trong đa thức A đều chia hết cho B. Do đó A chia hết cho B. Thực hiện phép chia:
\(\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}\left( {9x{y^4}\;-12{x^2}{y^3}\; + 6{x^3}{y^2}} \right):\left( { - 3x{y^2}} \right)\\ = 9x{y^4}:\left( { - 3x{y^2}} \right)-12{x^2}{y^3}:\left( { - 3x{y^2}} \right) + 6{x^3}{y^2}:\left( { - 3x{y^2}} \right)\end{array}\\{ = - 3{y^2}\; + 4xy-2{x^2}.}\end{array}\)