[Vở thực hành Toán Lớp 8] Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 19, 20 vở thực hành Toán 8

Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 19, 20 Vở Thực Hành Toán 8 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm về các chủ đề đã học trong chương trình Toán 8, cụ thể là các nội dung được trình bày trên trang 19 và 20 của vở thực hành Toán 8. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm, từ đó nâng cao khả năng tư duy logic và lựa chọn đáp án chính xác.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Các phép toán với đa thức: Cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Phân tích đa thức thành nhân tử: Sử dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức. Giải phương trình bậc nhất một ẩn. Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Các dạng bài tập trắc nghiệm về các chủ đề trên.

Qua việc giải các câu hỏi trắc nghiệm, học sinh sẽ rèn luyện các kỹ năng sau:

Đọc hiểu đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi.
Phân tích bài toán: Xác định các dữ kiện quan trọng và mối liên hệ giữa chúng.
Lựa chọn đáp án: Phân biệt các đáp án đúng và sai.
Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo đáp án lựa chọn là chính xác.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm. Mỗi câu hỏi sẽ được phân tích kỹ lưỡng, từ việc xác định các bước giải, các công thức cần áp dụng, đến việc loại trừ các đáp án sai, chọn đáp án đúng. Bài học sẽ sử dụng hình ảnh, sơ đồ tư duy để minh họa và giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học này có thể được áp dụng trong nhiều tình huống thực tế:

Giải quyết các vấn đề liên quan đến tính toán: Ví dụ như tính diện tích, thể tích của hình học.
Phân tích và giải quyết các bài toán thực tế: Ví dụ như tính toán chi phí, lợi nhuận trong kinh doanh.
Ứng dụng trong các môn học khác: Ví dụ như vật lý, hóa học.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần trong quá trình ôn tập và củng cố kiến thức của chương trình Toán 8. Nó kết nối trực tiếp với các bài học trước về đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Học sinh cần nắm vững các kiến thức nền tảng này để có thể giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm một cách hiệu quả.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi. Phân tích từng đáp án: Xác định các đáp án đúng và sai. Ghi nhớ các công thức và phương pháp giải: Nắm vững các kiến thức nền tảng. Làm lại các bài tập: Thực hành giải các câu hỏi trắc nghiệm khác. Trao đổi với bạn bè và giáo viên: Giải đáp những thắc mắc và cùng nhau thảo luận. Sử dụng các tài liệu tham khảo: Sách giáo khoa, vở bài tập, tài liệu trực tuyến. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Giải Trắc Nghiệm Toán 8 Trang 19-20

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm Toán 8 trang 19, 20, bao gồm các chủ đề đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, phương trình, hệ phương trình. Học sinh sẽ được hướng dẫn chi tiết cách giải từng câu hỏi, củng cố kiến thức và kỹ năng làm bài trắc nghiệm.

Keywords:

(40 keywords)
Giải trắc nghiệm, Toán 8, Trang 19, Trang 20, Vở thực hành Toán 8, Đa thức, Phân tích đa thức, Phương trình, Hệ phương trình, Cộng trừ nhân chia đa thức, Nhân tử chung, Hằng đẳng thức, Bài tập trắc nghiệm, Kỹ năng giải bài tập, Kiến thức nền tảng, Học tập hiệu quả, Ôn tập, Củng cố, Phương pháp giải, Đáp án, Giải chi tiết, Lựa chọn đáp án, Kiểm tra kết quả, Bài thực hành, Toán học, Phương pháp học tập, Học sinh, Giáo dục, Bài giảng, Học trực tuyến, Tài liệu học tập, Giải bài tập, Trắc nghiệm, Đáp án chi tiết, Hướng dẫn, Công thức toán học, Bài tập thực tế, Ứng dụng thực tế, Bài học, Giáo án, Luyện tập, Củng cố kiến thức, Nâng cao kỹ năng, Đáp án đúng, Đáp án sai, Phương pháp học, Giải thích, Ví dụ.

Câu 1 trang 19

Cho ba đơn thức \(A = 3{x^3}{y^2}z;B = 2{x^4}{y^3}{z^2}\;\) và \(C = 0,7{x^2}{y^2}{z^2}\) . Khi đó:

A. A và B đều chia hết cho C.

B. A chia hết cho C và B không chia hết cho C.

C. A và B đều không chia hết cho C.

D. A không chia hết cho C và B chia hết cho C.

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức: Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta làm như sau:

+ Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B;

+ Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B;

+ Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

 \(\begin{array}{l}A:C\\ = 3{x^3}{y^2}z:0,7{x^2}{y^2}{z^2}\\ = \left( {3:0,7} \right).\left( {{x^3}:{x^2}} \right).\left( {{y^2}:{y^2}} \right).\left( {z:{z^2}} \right)\\ = \frac{{30}}{7}x\frac{1}{z}.\end{array}\)

Suy ra, A không chia hết cho C.

 \(\begin{array}{l}B:C\\ = 2{x^4}{y^3}{z^2}\;:0,7{x^2}{y^2}{z^2}\\ = \left( {2:0,7} \right).\left( {{x^4}:{x^2}} \right).\left( {{y^3}:{y^2}} \right).\left( {{z^2}:{z^2}} \right)\\ = \frac{{20}}{7}{x^2}y.\end{array}\)

Suy ra, B chia hết cho C.

=> Chọn đáp án D.

Câu 2 trang 20

Cho đa thức \(M = - 6{x^3}{y^2}\; + 4{x^2}{y^3}\; + 2{x^4}y\) và \(N = - 2{x^2}y\) . Khi đó

A. \(M:N = - 3xy + 2{y^2}\;-{x^2}\) .

B. \(M:N = 3xy-2{y^2}\;-{x^2}\) .

C. \(M:N = 3xy-2{y^2}\;-x\) .

D. M không chia hết cho N.

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}M:N\\ = ( - 6{x^3}{y^2}\; + 4{x^2}{y^3}\; + 2{x^4}y):\left( { - 2{x^2}y} \right)\\ = \left( { - 6{x^3}{y^2}} \right):\left( { - 2{x^2}y} \right) + 4{x^2}{y^3}:\left( { - 2{x^2}y} \right) + 2{x^4}y:\left( { - 2{x^2}y} \right)\\ = 3xy-2{y^2}\;-{x^2}.\end{array}\)

=> Chọn đáp án B.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm