[Vở thực hành Toán Lớp 8] Giải bài 2 trang 21 vở thực hành Toán 8
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 2 trên trang 21 của Vở thực hành Toán 8. Bài tập này hướng dẫn học sinh thực hành vận dụng các kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn đã học. Mục tiêu chính là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình, phân tích bài toán, và tìm ra đáp án chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và áp dụng các kiến thức sau:
Phương trình bậc nhất một ẩn: Học sinh cần hiểu khái niệm phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn và các quy tắc biến đổi phương trình. Quy tắc chuyển vế: Hiểu và vận dụng quy tắc chuyển vế để giải phương trình. Quy tắc nhân với một số: Hiểu và áp dụng quy tắc nhân cả hai vế của phương trình với một số khác không. Giải phương trình: Học sinh sẽ thực hành từng bước giải một phương trình bậc nhất một ẩn, bao gồm việc tìm nghiệm của phương trình. Kiểm tra nghiệm: Biết cách kiểm tra xem giá trị tìm được có phải là nghiệm của phương trình hay không. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo hướng dẫn giải chi tiết từng bước. Chúng tôi sẽ:
Phân tích đề bài:
Xác định rõ yêu cầu của bài tập, các thông tin cần thiết.
Áp dụng các quy tắc:
Sử dụng các quy tắc chuyển vế, nhân với một số để biến đổi phương trình.
Tìm nghiệm:
Tìm ra giá trị của ẩn số thỏa mãn phương trình.
Kiểm tra nghiệm:
Kiểm tra xem giá trị tìm được có thỏa mãn phương trình ban đầu hay không.
Viết lời giải:
Học sinh sẽ được hướng dẫn trình bày bài giải một cách rõ ràng, logic và chính xác.
Các bài tập giải phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Ví dụ:
Tính toán chi phí: Tính toán chi phí để mua một vật phẩm. Giải bài toán hình học: Áp dụng vào giải các bài toán về hình học. Phân tích và giải quyết vấn đề: Phương pháp giải quyết vấn đề bằng phương trình giúp học sinh có khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần tiếp nối của các bài học trước về phương trình bậc nhất một ẩn. Học sinh cần nắm vững các kiến thức về đại số lớp 8 để có thể hiểu và giải được bài tập này. Bài tập này cũng chuẩn bị cho việc học sâu hơn về các dạng phương trình phức tạp hơn trong các bài học sau.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
Phân tích đề bài:
Xác định các thông tin cần thiết và mối liên hệ giữa các thông tin.
Sử dụng các quy tắc:
Áp dụng các quy tắc biến đổi phương trình một cách chính xác.
Kiểm tra nghiệm:
Kiểm tra lại kết quả tìm được.
Thực hành:
Làm thêm nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Tham khảo tài liệu:
Sử dụng sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác.
Hỏi đáp:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.
1. Giải bài tập
2. Vở thực hành Toán 8
3. Phương trình bậc nhất một ẩn
4. Quy tắc chuyển vế
5. Quy tắc nhân
6. Giải phương trình
7. Kiểm tra nghiệm
8. Toán 8
9. Đại số 8
10. Bài tập trang 21
11. Phương trình
12. Nghiệm phương trình
13. Bài tập Toán
14. Giải bài 2
15. Trang 21
16. Vở thực hành
17. Kiến thức Toán
18. Kỹ năng giải toán
19. Học Toán
20. Học tập
21. Giáo dục
22. Học sinh lớp 8
23. Phương pháp giải toán
24. Bài tập về phương trình
25. Quy tắc biến đổi phương trình
26. Bài tập thực hành
27. Hướng dẫn giải
28. Lời giải chi tiết
29. Bài tập vận dụng
30. Phương trình bậc nhất
31. Phương trình một ẩn
32. Giải toán
33. Toán học
34. Giải bài
35. Bài tập số 2
36. Trang 21 vở thực hành
37. Vở thực hành toán
38. Giải bài tập toán 8
39. Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn
40. Hướng dẫn học tập
Đề bài
Rút gọn biểu thức \((3{x^2}\;-5xy-4{y^2}).(2{x^2}\; + {y^2}) + (2{x^4}{y^2}\; + {x^3}{y^3}\; + {x^2}{y^4}):\;\left( {\frac{1}{5}xy} \right).\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức và quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
Lời giải chi tiết
Kí hiệu biểu thức đã cho là P. Ta thấy P = A + B, trong đó:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{A = \left( {3{x^2}\;-5xy-4{y^2}} \right).\left( {2{x^2}\; + {y^2}} \right)}\\{ = 6{x^4}\; + 3{x^2}{y^2}\;-10{x^3}y-5x{y^3}\;-8{x^2}{y^2}\;-4{y^4}}\\{ = 6{x^4}\;-10{x^3}y-5x{y^3}\;-5{x^2}{y^2}\;-4{y^4}.}\end{array}\)
\(\begin{array}{l}B = (2{x^4}{y^2}\; + {x^3}{y^3}\; + {x^2}{y^4}):\;\left( {\frac{1}{5}xy} \right)\\ = 10{x^3}y + 5{x^2}{y^2}\; + 5x{y^3}.\end{array}\)
Từ đó ta có
\(\begin{array}{*{20}{l}}{P = A + B = 6{x^4}\;-10{x^3}y-5x{y^3}\;-5{x^2}{y^2}\;-4{y^4}\; + 10{x^3}y + 5{x^2}{y^2}\; + 5x{y^3}}\\\begin{array}{l} = 6{x^4} + \left( {-10{x^3}y\; + 10{x^3}y} \right) + \left( {-5x{y^3} + 5x{y^3}} \right) + \left( {-5{x^2}{y^2} + 5{x^2}{y^2}} \right)-4{y^4}\;\\ = 6{x^4}\;-4{y^4}.\end{array}\end{array}\)