[SGK Toán Lớp 7 Cánh Diều] Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Hướng dẫn học bài: Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ - Môn Toán học Lớp 7 Lớp 7. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 7 Cánh Diều Lớp 7' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Bác Nhi gửi vào ngân hàng 60 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 6,5%/năm. Hết kì hạn 1 năm, bác rút ra \(\frac{1}{3}\) số tiền (kể cả gốc và lãi). Tính số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

-          Tính số tiền lãi sau 1 năm = Số tiền gốc.\(\frac{{6,5}}{{100}}\)

-          Tính số tiền gốc và lãi sau 1 năm

-          Tính số tiền rút ra

-          Tính số tiền còn lại.

Lời giải chi tiết

Số tiền lãi sau 1 năm là: \(60.\frac{{6,5}}{{100}} = 3,9\)(triệu đồng)

Số tiền gốc và lãi của bác Nhi sau 1 năm là:

60 + 3,9 = 63,9 (triệu đồng)

Số tiền bác Nhi rút ra là: \(\frac{1}{3}\). 63,9 = 21,3 (triệu đồng)

Số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng là: 63,9 – 21,3 = 42,6 (triệu đồng).

Đề bài

Theo yêu cầu của kiến trúc sư, khoảng cách tối thiểu giữa ổ cắm điện và vòi nước của nhà chú Năm là 60 cm. Trên bản vẽ có tỉ lệ \(\frac{1}{{20}}\) của thiết kế nhà chú Năm, khoảng cách từ ổ cắm điện đến vòi nước đo được là 2,5 cm. Khoảng cách trên bản vẽ như vậy có phù hợp với yêu cầu của kiến trúc sư hay không? Giải thích vì sao.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Khoảng cách trên bản đồ : Khoảng cách thực tế từ ổ cắm điện đến vòi nước = Tỉ lệ bản đồ

Từ đó, tính khoảng cách thực tế từ ổ cắm điện đến vòi nước rồi so sánh với khoảng cách yêu cầu của kiến trúc sư và kết luận.

Lời giải chi tiết

Theo bản đồ, khoảng cách thực tế từ ổ cắm điện đến vòi nước là:

\(2,5:\dfrac{1}{{20}} =2,5.20= 50\) (cm)

Vì 50 cm <  60 cm nên khoảng cách trên bản vẽ như vậy không phù hợp với yêu cầu của kiến trúc sư.

Đề bài

Tính diện tích mặt bằng của ngôi nhà trong hình vẽ bên (các số đo trên hình tính theo đơn vị mét):

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Chia hình thành hai hình chữ nhật rồi tính tổng hai diện tích hai hình chữ nhật đó.

Lời giải chi tiết

Chia mặt bằng của ngôi nhà thành 2 phần A và B như trên.

Diện tích phần A là: \(7,1.3,4=24,14 (m^2)\)

Chiều dài của phần B là: \(5,1+5,8=10,9(m)\)

Chiều rộng của phần B là: \(2,0+4,7=6,7(m)\)

Diện tích phần B là: \(10,9.6,7=73,03(m^2)\)

Diện tích mặt bằng của ngôi nhà là:

\(24,14+73,03 = 97,17 (m^2)\)

Đề bài

Tìm x, biết:

a)\(x + \left( { - \frac{1}{5}} \right) = \frac{{ - 4}}{{15}}\);                         

b)\(3,7 - x = \frac{7}{{10}};\)

c)\(x.\frac{3}{2} = 2,4\);                                  

d)\(3,2:x =  - \frac{6}{{11}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Viết các số thập phân ở dạng phân số.

a,b) Sử dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu để tìm x.

c) Tìm thừa số = tích : thừa số đã biết

d) Tìm số chia = số bị chia : thương

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}x + \left( { - \frac{1}{5}} \right) = \frac{{ - 4}}{{15}}\\x = \frac{{ - 4}}{{15}} + \frac{1}{5}\\x = \frac{{ - 4}}{{15}} + \frac{3}{{15}}\\x = \frac{{ - 1}}{{15}}\end{array}\)                 

Vậy \(x = \frac{{ - 1}}{{15}}\).

b)

\(\begin{array}{l}3,7 - x = \frac{7}{{10}}\\x = 3,7 - \frac{7}{{10}}\\x = \frac{{37}}{{10}} - \frac{7}{{10}}\\x=\frac{30}{10}\\x = 3\end{array}\)

Vậy \(x = 3\).

c)

\(\begin{array}{l}x.\frac{3}{2} = 2,4\\x.\frac{3}{2} = \frac{{12}}{5}\\x = \frac{{12}}{5}:\frac{3}{2}\\x = \frac{{12}}{5}.\frac{2}{3}\\x = \frac{8}{5}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{8}{5}\)       

d)

\(\begin{array}{l}3,2:x =  - \frac{6}{{11}}\\\frac{{16}}{5}:x =  - \frac{6}{{11}}\\x = \frac{{16}}{5}:\left( { - \frac{6}{{11}}} \right)\\x = \frac{{16}}{5}.\frac{{ - 11}}{6}\\x = \frac{{ - 88}}{{15}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{ - 88}}{{15}}\).

Đề bài

Tính một cách hợp lí:

a)\(\frac{{ - 3}}{{10}} - 0,125 + \frac{{ - 7}}{{10}} + 1,125\);           

b)\(\frac{{ - 8}}{3}.\frac{2}{{11}} - \frac{8}{3}:\frac{{11}}{9}\);

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a)      Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

b)      Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.(b + c) = a.b + a.c.\)

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}\frac{{ - 3}}{{10}} - 0,125 + \frac{{ - 7}}{{10}} + 1,125 \\= \left( {\frac{{ - 3}}{{10}} + \frac{{ - 7}}{{10}}} \right) + \left( {1,125 - 0,125} \right)\\ =  - 1 + 1 \\= 0\end{array}\)       

b)

\(\begin{array}{l}\frac{{ - 8}}{3}.\frac{2}{{11}} - \frac{8}{3}:\frac{{11}}{9} \\= \frac{8}{3}.\frac{{ - 2}}{{11}} - \frac{8}{3}.\frac{9}{{11}}\\ = \frac{8}{3}.\left( {\frac{{ - 2}}{{11}} - \frac{9}{{11}}} \right)\\ =\frac{{ - 8}}{3}.\frac{-11}{11}\\= \frac{8}{3}.\left( { - 1} \right) \\= \frac{{ - 8}}{3}\end{array}\)

Đề bài

Tính:

a)\(5,75.\frac{{ - 8}}{9}\);              

b)\(2\frac{3}{8}.\left( { - 0,4} \right)\);            

c)\(\frac{{ - 12}}{5}:\left( { - 6,5} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Viết các số thập phân, hỗn số dưới dạng phân số.

Lời giải chi tiết

a)\(5,75.\frac{{ - 8}}{9} =\frac{{575}}{100}.\frac{{ - 8}}{9}= \frac{{23}}{4}.\frac{{ - 8}}{9} = \frac{{ - 46}}{9}\)

b)\(2\frac{3}{8}.\left( { - 0,4} \right) = \frac{{19}}{8}.\frac{{ - 4}}{10} =\frac{{19}}{8}.\frac{{ - 2}}{5} = \frac{{ - 19}}{{20}}\);            

c)\(\frac{{ - 12}}{5}:\left( { - 6,5} \right) = \frac{{ - 12}}{5}:\frac{{ - 65}}{10} =\frac{{ - 12}}{5}:\frac{{ - 13}}{2} = \frac{{ - 12}}{5}.\frac{{ - 2}}{{13}} = \frac{{24}}{{65}}\).

Đề bài

Tính:

a)\(\frac{{ - 1}}{6} + 0,75\);         

b)\(3\frac{1}{{10}} - \frac{3}{8}\);              

c)\(0,1 + \frac{{ - 9}}{{17}} - \left( { - 0,9} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đưa các phép tính về phép cộng, trừ các phân số.

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh (nếu có thể).

Lời giải chi tiết

a)\(\frac{{ - 1}}{6} + 0,75 = \frac{{ - 1}}{6} + \frac{3}{4} = \frac{{ - 2}}{{12}} + \frac{9}{{12}} = \frac{7}{{12}}\);         

b)\(3\frac{1}{{10}} - \frac{3}{8} = \frac{{31}}{{10}} - \frac{3}{8} = \frac{{124}}{{40}} - \frac{{15}}{{40}} = \frac{{109}}{{40}}\);              

c)

\(\begin{array}{l}0,1 + \frac{{ - 9}}{{17}} - \left( { - 0,9} \right) = \frac{1}{{10}} + \frac{{ - 9}}{{17}} + \frac{9}{{10}}\\ = (\frac{1}{{10}} + \frac{9}{{10}}) + \frac{{ - 9}}{{17}} = 1 + \frac{{ - 9}}{{17}} =\frac{{ 17}}{{17}}+\frac{{ - 9}}{{17}}= \frac{8}{{17}}\end{array}\)

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ 4

Hoạt động 4

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(\frac{1}{8}.\frac{3}{5}\)           

b) \(\frac{{ - 6}}{7}:\left( { - \frac{5}{3}} \right);\)          

c) \(0,6.\left( { - 0,15} \right)\).

Phương pháp giải:

-          Câu a và b: áp dụng quy tắc nhân, chia hai phân số.

-          Câu c: Đưa về dạng phép nhân hai phân số, rồi thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết:

a) \(\frac{1}{8}.\frac{3}{5} = \frac{{1.3}}{{8.5}} = \frac{3}{{40}}\)           

b) \(\frac{{ - 6}}{7}:\left( { - \frac{5}{3}} \right) = \frac{{ - 6}}{7}.\frac{{ - 3}}{5} = \frac{{18}}{{35}}\)           

c) \(0,6.\left( { - 0,15} \right) = \frac{6}{{10}}.\frac{{ - 15}}{{100}} = \frac{{ - 90}}{{1000}} = \frac{{ - 9}}{{100}}\).

LT - VD 4

Luyện tập vận dụng 4

Giải bài toán nêu trong phần mở đầu.

Đèo Hải Vân là một cung đường hiểm trở trên tuyến giao thông xuyên suốt Việt Nam. Để thuận lợi cho việc đi lại, người ta đã xây dựng hầm đường bộ xuyên đèo Hải Vân. 

Hầm Hải Vân có chiều dài là 6,28 km và bằng \(\frac{157}{500}\) độ dài của đèo Hải Vân.

Phương pháp giải:

Độ dài đèo Hải Vân = Độ dài hầm Hải Vân : \(\frac{{157}}{{500}}\).

Lời giải chi tiết:

Độ dài đèo Hải Vân là:

\(6,28:\frac{{157}}{{500}} = \frac{{157}}{{25}}.\frac{{500}}{{157}} = \frac{{500}}{{25}} = 20\,\left( {km} \right)\)

LT - VD 5

Luyện tập vận dụng 5

Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong 1 giờ đầu, ô tô đã đi được \(\frac{2}{5}\) quãng đường. Hỏi vẫn với vận tốc đó, ô tô phải mất bao lâu để đi hết cả quãng đường AB?

Phương pháp giải:

Thời gian ô tô đi hết cả quãng đường AB = Thời gian đi : Quãng đường đi được.

Lời giải chi tiết:

Thời gian ô tô đi hết cả quãng đường AB là: \(1:\frac{2}{5} = \frac{5}{2}\)(h)

HĐ 5

Hoạt động 5

Nêu tính chất của phép nhân các số nguyên.

Phương pháp giải:

Nhớ lại tính chất của phép nhân các số nguyên đã học.

Lời giải chi tiết:

Tính chất giao hoán: \(a.b = b.a.\)

Tính chất kết hợp: \((a.b).c = a.(b.c).\)

Nhân với số 1: \(a.1 = 1.a = a\).

Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.(b + c) = a.b + a.c.\)

LT - VD 6

Luyện tập vận dụng 6

Tính một cách hợp lí:

a)\(\frac{7}{3}.\left( { - 2,5} \right).\frac{6}{7};\)

b)\(0,8.\frac{{ - 2}}{9} - \frac{4}{5}.\frac{7}{9} - 0,2.\)

Phương pháp giải:

Tính chất giao hoán: \(a.b = b.a.\)

Tính chất kết hợp: \((a.b).c = a.(b.c).\)

Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: \(a.(b - c) = a.b - a.c.\)

Lời giải chi tiết:

a)\(\frac{7}{3}.\left( { - 2,5} \right).\frac{6}{7} = \frac{7}{3}.\frac{6}{7}.\left( { - 2,5} \right) = 2.\left( { - 2,5} \right) =  - 5\)

b)

\(\begin{array}{l}0,8.\frac{{ - 2}}{9} - \frac{4}{5}.\frac{7}{9} - 0,2\\ = \frac{4}{5}.\frac{{ - 2}}{9} - \frac{4}{5}.\frac{7}{9}-\frac{2}{10}\\ = \frac{4}{5}.\left( {\frac{{ - 2}}{9} - \frac{7}{9}} \right) -\frac{1}{5}\\ = \frac{4}{5}.\left( { - 1} \right)-\frac{1}{5} \\= \frac{{ - 4}}{5}-\frac{1}{5}\\=\frac{-5}{5}\\=-1.\end{array}\)

HĐ 6

Hoạt động 6

Nêu phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{m}{n}\) \(\left( {m \ne 0;\,n \ne 0} \right)\).

Phương pháp giải:

Phân số cần tìm là phân số nhân với phân số \(\frac{m}{n}\) được tích bằng 1.

Lời giải chi tiết:

Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{m}{n}\) là: \(\frac{n}{m}\)

LT - VD 7

Luyện tập vận dụng 7

Tìm số nghịch đảo của mỗi số hữu tỉ sau:

a)\(2\frac{1}{5}\);                    b)\( - 13\)

Phương pháp giải:

a)Đưa hỗn số về phân số rồi tìm số nghịch đảo

Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{m}{n}\) là: \(\frac{n}{m}\)\(\left( {m \ne 0;\,n \ne 0} \right)\)

b) Số nghịch đảo của số a là: \(\frac{1}{a}\left( {a \ne 0} \right)\).

Lời giải chi tiết:

a)Ta có: \(2\frac{1}{5} = \frac{{11}}{5}\)

Số nghịch đảo của \(2\frac{1}{5}\) là: \(\frac{5}{{11}}\).

b) Số nghịch đảo của \( - 13\) là: \(\frac{{ - 1}}{{13}}\)

Chú ý: Ta phải chuyển hỗn số về phân số trước khi tìm số nghịch đảo.

I. Cộng và trừ hai số hữu tỉ. Quy tắc chuyển vế

1) Cộng, trừ hai số hữu tỉ

+ Bước 1: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số

+ Bước 2: Cộng, trừ phân số

Chú ý:  Nếu 2 số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân thì ta áp dụng quy tắc cộng và trừ 2 đối với số thập phân.

2) Tính chất của phép cộng số hữu tỉ:

+ Giao hoán: a + b = b + a

+ Kết hợp: a + (b + c) = (a + b) + c

+ Cộng với số 0 : a + 0 = a

+ 2 số đối nhau luôn có tổng là 0: a + (-a) = 0

3) Quy tắc dấu ngoặc:

Trong tập các số hữu tỉ Q, ta cũng có quy tắc dấu ngoặc tương tự như trong tập các số nguyên Z:

Khi bỏ ngoặc,

+ Nếu trước dấu ngoặc có dấu “+” thì ta bỏ ngoặc và giữ nguyên dấu của tất cả các số hạng trong ngoặc.

+ Nếu trước dấu ngoặc có dấu “-” thì ta bỏ ngoặc và đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.

* Đối với 1 tổng, ta có thể đổi chỗ tùy ý các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng 1 cách tùy ý.

Ví dụ:

\(\begin{array}{l}\frac{8}{5} - (\frac{5}{4} + \frac{3}{5} - \frac{1}{4})\\ = \frac{8}{5} - \frac{5}{4} - \frac{3}{5} + \frac{1}{4}\\ = \left( {\frac{8}{5} - \frac{3}{5}} \right) + \left( {\frac{1}{4} - \frac{5}{4}} \right)\\ = \frac{5}{5} + \frac{{ - 4}}{4}\\ = 1 + ( - 1)\\ = 0\end{array}\)

II. Nhân và chia hai số hữu tỉ

1) Quy tắc nhân, chia  hai số hữu tỉ

+ Bước 1: Viết hai số hữu tỉ dưới dạng phân số

+ Bước 2: Nhân, chia hai phân số

Chú ý:  Nếu 2 số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân thì ta áp dụng quy tắc nhân và chia đối với số thập phân.

Mỗi số hữu tỉ a khác 0 đều có số nghịch đảo sao cho tích của chúng bằng 1

- Số nghịch đảo của a là \(\frac{1}{a}(a \ne 0)\)

- Nếu a, b là 2 số hữu tỉ, b \( \ne \)0 thì a : b = a . \(\frac{1}{b}\)

2) Tính chất của phép nhân số hữu tỉ:

+ Giao hoán: a . b = b . a

+ Kết hợp: a . (b . c) = (a . b) . c

+ Nhân với số 0 : a . 0 = 0

+ Nhân với số 1 : a . 1 = a

+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . ( b + c) = a.b + a.c

Ví dụ:

\(\begin{array}{l}\frac{4}{7}.\frac{3}{5} - \frac{2}{5}:\frac{7}{{ - 4}}\\ = \frac{4}{7}.\frac{3}{5} - \frac{2}{5}.\frac{{ - 4}}{7}\\ = \frac{4}{7}.\frac{3}{5} + \frac{4}{7}.\frac{2}{5}\\ = \frac{4}{7}.\left( {\frac{3}{5} + \frac{2}{5}} \right)\\ = \frac{4}{7}.1\\ = \frac{4}{7}\end{array}\)

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ 1

Hoạt động 1 

Thực hiện các phép tính sau:

a)\(\frac{{ - 2}}{5} + \frac{3}{7}\);            b)\(0,123 - 0,234\).

Phương pháp giải:

a) Quy đồng mẫu hai phân số rồi thực hiện phép cộng hai phân số.           

b) Áp dụng quy tắc trừ hai số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a)\(\frac{{ - 2}}{5} + \frac{3}{7} = \frac{{ - 14}}{{35}} + \frac{{15}}{{35}} = \frac{1}{{35}}\)           

b)\(0,123 - 0,234 =  - \left( {0,234 - 0,123} \right) =  - 0,111.\)

LT - VD 1

Luyện tập vận dụng 1

Tính:

a)\(\frac{5}{7} - \left( { - 3,9} \right)\);

b)\(\left( { - 3,25} \right) + 4\frac{3}{4}\).

Phương pháp giải:

-          Đưa hai số về phép cộng, trừ hai phân số.

-          Quy đồng mẫu hai phân số rồi thực hiện phép cộng hai phân số.           

Lời giải chi tiết:

a)\(\frac{5}{7} - \left( { - 3,9} \right) = \frac{5}{7} + 3,9 = \frac{5}{7} + \frac{{39}}{{10}} = \frac{{50}}{{70}} + \frac{{273}}{{70}} = \frac{{323}}{{70}}\);

b)\(\left( { - 3,25} \right) + 4\frac{3}{4} =  - \frac{{13}}{4} + \frac{{19}}{4} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}.\)

HĐ 2

Hoạt động 2

Nêu tính chất của phép cộng các số nguyên

Phương pháp giải:

Nhớ lại tính chất của phép cộng các số nguyên đã học.

Lời giải chi tiết:

Tính chất giao hoán: \(a + b = b + a.\)

Tính chất kết hợp: \((a + b) + c = a + (b + c).\)

Cộng với số 0: \(a + 0 = 0 + a = a\).

Cộng với số đối: \(a + ( - a) = 0.\)

LT - VD 2

Luyện tập vận dụng 2

Tính một cách hợp lí:

a)\(\left( { - 0,4} \right) + \frac{3}{8} + \left( { - 0,6} \right)\);

b)\(\frac{4}{5} - 1,8 + 0,375 + \frac{5}{8}\).

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất giao hoán của các số hữu tỉ.

Lời giải chi tiết:

a)\(\left( { - 0,4} \right) + \frac{3}{8} + \left( { - 0,6} \right) = \left[ {\left( { - 0,4} \right) + \left( { - 0,6} \right)} \right] + \frac{3}{8} =  - 1 + \frac{3}{8} = \frac{{ - 5}}{8}\).

b)

\(\frac{4}{5} - 1,8 + 0,375 + \frac{5}{8} = (0,8 - 1,8) + (0,375 + 0,625) = ( - 1) + 1 = 0\)

HĐ 3

Hoạt động 3

a) Tìm số nguyên x, biết: \(x + 5 =  - 3.\)

b) Trong tập hợp các số nguyên, nêu quy tắc tìm một số hạng của tổng hai số khi biết tổng và số hạng còn lại.

Phương pháp giải:

a) Áp dụng quy tắc tìm một số hạng của tổng hai số khi biết tổng và số hạng còn lại.

b) Nhắc lại quy tắc đã được học

Lời giải chi tiết:

a)

 \(\begin{array}{l}x + 5 =  - 3\\x =  - 3 - 5\\x =  - 8.\end{array}\)

Vậy x=-8.

b) Quy tắc: Muốn tìm một số hạng của tổng hai số khi biết tổng và số hạng còn lại, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

LT - VD 3

Luyện tập vận dụng 3

Tìm x, biết:

a)\(x - \left( { - \frac{7}{9}} \right) =  - \frac{5}{6}\);

b)\(\frac{{15}}{{ - 4}} - x = 0,3\).

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc chuyển vế.

Lời giải chi tiết:

a)

\(\begin{array}{l}x - \left( { - \frac{7}{9}} \right) =  - \frac{5}{6}\\x + \frac{7}{9} =  - \frac{5}{6}\\x =  - \frac{5}{6} - \frac{7}{9}\\x =  - \frac{{15}}{{18}} - \frac{{14}}{{18}}\\x = \frac{{ - 29}}{{18}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{ - 29}}{{18}}\).

b)

\(\begin{array}{l}\frac{{15}}{{ - 4}} - x = 0,3\\x = \frac{{15}}{{ - 4}} - 0,3\\x =  - 3,75 - 0,3\\x =  - 4,05\end{array}\)

Vậy \(x =  - 4,05\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success