[SGK Toán Lớp 7 Cánh Diều] Bài tập cuối chương III trang 87
Bài học này tập trung vào việc củng cố và ôn tập kiến thức của học sinh sau khi hoàn thành chương III. Bài tập cuối chương trang 87 sẽ bao gồm các bài tập đa dạng, từ nhận biết đến vận dụng, nhằm giúp học sinh nắm vững các kiến thức trọng tâm, kỹ năng cần thiết và rèn luyện khả năng tư duy logic, phân tích, giải quyết vấn đề. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:
Hiểu sâu sắc các khái niệm và quy tắc đã học.
Vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán.
Rèn luyện kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm và tự luận.
Tự tin hơn trong việc làm bài kiểm tra cuối chương.
Bài học này sẽ ôn tập các kiến thức, kỹ năng sau:
Kiến thức: Các khái niệm cơ bản của chương III. Các định lý, công thức quan trọng. Các phương pháp giải bài tập. Kỹ năng: Kỹ năng đọc hiểu đề bài. Kỹ năng phân tích, vận dụng kiến thức. Kỹ năng trình bày lời giải một cách logic và rõ ràng. Kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm. Kỹ năng làm bài tập tự luận. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp tích cực, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Học sinh sẽ được:
Làm việc cá nhân: Làm các bài tập trắc nghiệm và tự luận. Làm việc nhóm: Thảo luận, trao đổi ý kiến, giải quyết các bài tập khó. Giải đáp thắc mắc: Giáo viên hướng dẫn, giải thích các vấn đề khó. Đánh giá: Học sinh tự đánh giá kết quả học tập của mình. Phản hồi: Giáo viên cung cấp phản hồi để học sinh điều chỉnh cách học. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức trong chương III có nhiều ứng dụng trong đời sống, ví dụ như:
Tính toán diện tích, thể tích:
Ứng dụng trong xây dựng, thiết kế.
Giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày:
Ví dụ như tính toán chi phí, dự báo kết quả.
Phát triển tư duy logic và giải quyết vấn đề:
Ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học lớp 7, kết nối với các bài học trước và tạo nền tảng cho các bài học tiếp theo. Các kiến thức trong chương III sẽ được vận dụng rộng rãi trong các chương sau.
6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị trước bài học: Học sinh cần ôn lại lý thuyết chương III, đọc kỹ đề bài các bài tập. Làm bài tập một cách cẩn thận: Học sinh nên đọc kỹ đề bài, phân tích bài toán, tìm cách giải quyết hợp lý. Thảo luận với bạn bè: Thảo luận với bạn bè sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về bài học và tìm ra các cách giải quyết khác nhau. Hỏi giáo viên khi cần: Học sinh nên chủ động đặt câu hỏi cho giáo viên khi gặp khó khăn. Kiểm tra lại bài làm: Sau khi hoàn thành bài tập, học sinh nên kiểm tra lại kết quả và cách trình bày để tìm ra lỗi sai và rút kinh nghiệm. Sử dụng tài liệu tham khảo: Sách giáo khoa, tài liệu trực tuyến có thể hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Bài tập cuối chương III - Trang 87 Lớp 7 Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Bài tập cuối chương III trang 87 ôn tập kiến thức quan trọng trong chương III, bao gồm các dạng bài tập đa dạng từ nhận biết đến vận dụng. Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng giải bài tập, tư duy logic và ứng dụng kiến thức vào thực tế. Bài tập này giúp củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối chương. Keywords (40 từ khóa):Bài tập, cuối chương, III, trang 87, lớp 7, toán, ôn tập, kiến thức, kỹ năng, vận dụng, giải bài tập, trắc nghiệm, tự luận, phân tích, logic, tư duy, thực hành, chương trình học, học tập, kiểm tra, cuối chương, chương III, chương trình, sách giáo khoa, tài liệu, bài học, đề bài, giải đáp, thảo luận, nhóm, cá nhân, ứng dụng thực tế, học sinh, giáo viên, phương pháp học, ôn luyện, củng cố, kỹ năng giải quyết vấn đề, định lý, công thức, khái niệm cơ bản, bài toán, phản hồi, tài liệu tham khảo
Đề bài
a) Một hình lập phương có độ dài cạnh là 3 cm. Tính thể tích của hình lập phương đó.
b) Một hình lập phương mới có độ dài cạnh gấp đôi độ dài cạnh của hình lập phương ban đầu. Tính thể tích của hình lập phương mới và cho biết thể tích của hình lập phương mới gấp bao nhiêu lần thể tích của hình lập phương ban đầu.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thể tích của hình lập phương cạnh a là: V = a3
Lời giải chi tiết
a) Thể tích hình lập phương đó là:
V = 33 =27 (cm3)
b) Cạnh của hình lập phương mới là: 2. 3 = 6 (cm)
Thể tích của hình lập phương mới là: V’ = 63 = 216 (cm3)
Thể tích hình lập phương mới gấp số lần thể tích của hình lập phương ban đầu là:
216 : 27 = 8 = 23 (lần)
Chú ý: Khi tăng độ dài cạnh hình lập phương lên a lần thì thể tích hình lập phương tăng lên a3 lần.
Đề bài
Hình 34 mô tả một xe chở hai bánh mà thùng chứa của nó có dạng lăng trụ đứng tam giác với các kích thước cho trên hình. Hỏi thùng chứa của xe chở hai bánh đó có thể tích bằng bao nhiêu?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thể tích hình lăng trụ đứng: V= diện tích đáy. chiều cao
Lời giải chi tiết
Thùng chứa là hình lăng trụ tam giác có cạnh bên là 60 cm, cạnh đáy là 80 cm, chiều cao ứng với đáy đó là 50 cm
Diện tích đáy của hình lăng trụ tam giác là: Sđáy = 50.80 : 2 = 2 000 (cm2)
Thùng chứa của xe chở hai bánh đó có thể tích bằng:
V = Sđáy . h = 2 000. 60 = 120 000 (cm3) =120 dm3 = 120 lít
Đề bài
Một ngôi nhà có cấu trúc và kích thước như Hình 34. Tính thể tích phần không gian được giới hạn bởi ngôi nhà đó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Phần không gian của ngôi nhà chia làm 2 phần: phần không gian có dạng hình hộp chữ nhật và hình lăng trụ đứng tam giác
Thể tích hình lăng trụ đứng: V1 = diện tích đáy. chiều cao
Thể tích hình hộp chữ nhật: V2 = chiều dài đáy . chiều rộng đáy. chiều cao
Lời giải chi tiết
Thể tích phần không gian có dạng hình lăng trụ tam giác là:
V1 = (6.1,2:2) . 15= 54 (m3)
Thể tích phần không gian có dạng hình hộp chữ nhật là:
V2 = 15.6.3,5 = 315 (m3)
Thể tích phần không gian được giới hạn bởi ngôi nhà đó là:
V = V1 + V2 = 54 + 315 = 369 (m3)
Đề bài
a) Cho một hình lăng trụ đứng có độ dài cạnh bên là 10 cm và đáy là tam giác. Biết tam giác đó có độ dài các cạnh lần lượt là 4 cm, 5 cm, 6 cm. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng đã cho.
b) Cho một hình lăng trụ đứng có độ dài cạnh bên là 20 cm và đáy là một hình thang cân. Biết hình thang cân đó có độ dài cạnh bên là 13 cm, độ dài hai đáy lần lượt là 8 cm, 18 cm và chiều cao là 12 cm. Tính diện tích toàn phần ( tức là tổng diện tích các mặt) của hình lăng trụ đứng đã cho.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng: Sxq = Chu vi đáy. chiều cao
Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích 2 đáy
Lời giải chi tiết
a)
Chu vi đáy hình lăng trụ đứng đó là:
4+5+6=15 (cm)
Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng đó là:
Sxq = 15.10 = 150 (cm2 )
b)
Chu vi đáy là: 8+18+13+13 = 52 (cm)
Diện tích đáy là: Sđáy = (8+18).12:2 = 156 (cm2)
Diện tích toàn phần của lăng trụ đó là:
Stp = Sxq + 2. Sđáy = 52. 20 +2. 156 = 1352 (cm2)
Đề bài
Chọn từ đúng (Đ), sai (S) thích hợp cho ? trong bảng sau:
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đặc điểm của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Lời giải chi tiết