[SGK Toán Lớp 7 Cánh Diều] Bài 1. Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
Bài học này tập trung vào việc giới thiệu và phân tích hai hình khối cơ bản trong không gian là hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các đặc điểm, tính chất, cách tính diện tích và thể tích của hai hình dạng này. Học sinh sẽ được trang bị kiến thức cần thiết để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học không gian.
2. Kiến thức và kỹ năngSau khi học xong bài này, học sinh sẽ có khả năng:
Nhận biết: Xác định được hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong các hình vẽ và thực tế. Phân tích: Phân tích được các đặc điểm, tính chất của hình hộp chữ nhật và hình lập phương (số mặt, số cạnh, số đỉnh, các góc vuông). Áp dụng: Áp dụng công thức tính diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương vào các bài toán cụ thể. Vận dụng: Vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hình học không gian. Hiểu biết: Hiểu rõ mối quan hệ giữa các yếu tố kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều cao) với diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp trực quan và tương tác, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Giới thiệu:
Bắt đầu bằng việc giới thiệu hình hộp chữ nhật và hình lập phương thông qua các ví dụ thực tế.
Phân tích:
Phân tích chi tiết các đặc điểm, tính chất của mỗi hình dạng, sử dụng hình vẽ minh họa.
Thực hành:
Giải quyết các bài tập minh họa, bài tập vận dụng, bài tập thực tế.
Ứng dụng
: Áp dụng công thức tính diện tích và thể tích vào các tình huống thực tế.
Đánh giá:
Đánh giá sự hiểu biết của học sinh thông qua các câu hỏi và bài kiểm tra.
Kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống:
Thiết kế: Trong thiết kế kiến trúc, đồ họa, và các sản phẩm công nghiệp. Toán học: Giải quyết các bài toán liên quan đến thể tích, diện tích trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Kỹ thuật: Thiết kế và chế tạo các vật thể có hình dạng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương. Sinh hoạt hàng ngày: Tính toán thể tích của các vật thể trong gia đình (hộp đựng đồ, thùng chứa...). 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình hình học không gian của lớp 7. Nó sẽ là nền tảng cho việc học các hình học không gian phức tạp hơn ở các lớp học sau, ví dụ như tính diện tích và thể tích của các hình đa diện khác.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học hiệu quả, học sinh nên:
Tập trung: Tập trung nghe giảng và tham gia thảo luận. Ghi chép: Ghi chép đầy đủ các kiến thức quan trọng, công thức, và ví dụ. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa để hiểu rõ hơn về các đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức. Đọc thêm: Tìm hiểu thêm về các ứng dụng của hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong cuộc sống. Hỏi đáp: Không ngần ngại đặt câu hỏi khi gặp khó khăn. 40 Keywords về Bài 1. Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương:1. Hình hộp chữ nhật
2. Hình lập phương
3. Diện tích
4. Thể tích
5. Đặc điểm
6. Tính chất
7. Công thức
8. Hình học không gian
9. Chiều dài
10. Chiều rộng
11. Chiều cao
12. Mặt
13. Cạnh
14. Đỉnh
15. Góc vuông
16. Toán học lớp 7
17. Hình học
18. Khối đa diện
19. Thể tích hình hộp chữ nhật
20. Diện tích hình hộp chữ nhật
21. Thể tích hình lập phương
22. Diện tích hình lập phương
23. Bài tập
24. Giải bài tập
25. Vận dụng
26. Ứng dụng thực tế
27. Hình học không gian lớp 7
28. Hình khối
29. Phương pháp học
30. Kiến thức
31. Kỹ năng
32. Bài học
33. Học tập
34. Học sinh
35. Giáo dục
36. Toán học
37. Học tập hiệu quả
38. Phương pháp trực quan
39. Tương tác
40. Thực hành
Đề bài
Sưu tầm hình ảnh những đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, chẳng hạn hình ảnh khối ru –bích ở Hình 17a, hình ảnh hộp đựng hàng ở Hình 17b.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Quan sát các đồ vật xung quanh em, nhận biết các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Lời giải chi tiết
Hình hộp chữ nhật: Bể cá, viên gạch, tủ lạnh, máy giặt,…
Hình lập phương: Quân xúc xắc, viên đá, cái hộp,…
Đề bài
Đố. Đố em chỉ với một đường thẳng ( có chia đơn vị mm) mà đo được độ dài đường chéo của một viên gạch có dạng hình hộp chữ nhật (như Hình 15)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Các viên gạch có cùng kích thước nên đường chéo của chúng như nhau
Lời giải chi tiết
Xếp 3 viên gạch như sau:
Độ dài MN cũng chính bằng độ dài đường chéo của viên gạch.
Đo MN, ta được độ dài đường chéo của viên gạch
Đề bài
Trả lời Câu hỏi Luyện tập vận dụng trang 79 SGK Toán 7 Cánh diều
Một viên gạch đất sét nung đặc có dạng hình hộp chữ nhật với các đáy lần lượt là 220 mm, 105 mm và chiều cao là 65 mm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của viên gạch đó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt là a,b,c thì:
+) Diện tích xung quanh là: Sxq = 2.(a+b).c
+) Thể tích là: V =a.b.c
Lời giải chi tiết
Diện tích xung quanh của viên gạch là: 2.(220+105).65 = 42 250 (mm2)
Thể tích của viên gạch là: 220.105.65 = 1 501 500 (mm3) = 15 015 cm3
Đề bài
Tìm số thích hợp cho ? trong bảng sau:
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đặc điểm của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Lời giải chi tiết
Chú ý:
Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt
Hoạt động 6
Quan sát hình lập phương ở Hình 9, đọc tên các mặt, các cạnh, các đỉnh và các đường chéo của hình lập phương đó.
Phương pháp giải:
Đọc tên 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo của hình lập phương
Lời giải chi tiết:
Hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ có:
+) 6 mặt gồm: ABCD; A’B’C’D’; ABB’A’; ADD’A’; BCC’B’; CDD’C’.
+) 12 cạnh gồm: AB; BC;CD;DA;A’B’;B’C’;C’D’; D’A’; AA’; BB’; CC’ ; DD’.
+) 8 đỉnh gồm: A;B;C;D;A’;B’;C’;D’.
+) 4 đường chéo gồm: AC’; A’C; BD’; B’D
Hoạt động 7
Quan sát hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ ở Hình 10 và thực hiện các hoạt động sau:
a) Mặt AA’D’D là hình gì?
b) So sánh độ dài các cạnh của hình lập phương đó.
Phương pháp giải:
Hình lập phương có tất cả các mặt đều là hình vuông, tất cả các cạnh có độ dài bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Mặt AA’D’D là hình gì vuông
b) Các cạnh của hình lập phương đó bằng nhau
Hoạt động 1
Thực hiện các hoạt động sau:
a) Vẽ trên giấy kẻ ô vuông 6 hình chữ nhật với vị trí và các kích thước như ở Hình 1;
b) Cắt rời theo đường viền của hình vừa vẽ ( phần tô màu) và gấp lại để được Hình hộp chữ nhật như ở Hình 2;
c) Quan sát hình hộp chữ nhật ở Hình 2, nêu số mặt, số cạnh và số đỉnh của hình hộp chữ nhật đó.
Phương pháp giải:
Vẽ như hình 1 rồi cắt rời theo đường viền rồi nhận xét
Lời giải chi tiết:
c) Hình hộp chữ nhật ở Hình 2 có 6 mặt , 12 cạnh, 8 đỉnh.
Hoạt động 2
Quan sát hình hộp chữ nhật ở Hình 3, đọc tên các mặt, các cạnh và các đỉnh của hình hộp chữ nhật đó.
Phương pháp giải:
Đọc tên 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh của hình hộp chữ nhật
Lời giải chi tiết:
Hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ có:
+) 6 mặt gồm: ABCD; A’B’C’D’; ABB’A’; ADD’A’; BCC’B’; CDD’C’.
+) 12 cạnh gồm: AB; BC;CD;DA;A’B’;B’C’;C’D’; D’A’; AA’; BB’; CC’ ; DD’.
+) 8 đỉnh gồm: A;B;C;D;A’;B’;C’;D’.
Hoạt động 3
Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ ở Hình 5 và thực hiện các hoạt động sau:
a) Mặt AA’D’D là hình gì?
b) So sánh độ dài hai cạnh bên AA’ và DD’.
Phương pháp giải:
Hình hộp chữ nhật có tất cả các mặt đều là các hình chữ nhật
So sánh độ dài 2 cạnh
Lời giải chi tiết:
a) Mặt AA’D’D là hình chữ nhật
b) Hai cạnh bên AA’ và DD’ có độ dài bằng nhau
I. Hình hộp chữ nhật
- Có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo.
- Các mặt đều là hình chữ nhật.
- Các cạnh bên bằng nhau.
II. Hình lập phương
- Có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo
- Các mặt đều là hình vuông
- Các cạnh đều bằng nhau
III. Diện tích xung quanh. Thể tích