[SGK Toán Lớp 7 Cánh Diều] Bài 4. Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Bài 4. Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc Tiêu đề Meta: Thứ tự phép tính & Quy tắc dấu ngoặc Mô tả Meta: Học cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia một cách chính xác và hiểu rõ quy tắc dấu ngoặc trong biểu thức toán học. Bài học giúp học sinh lớp 7 giải quyết các bài toán phức tạp. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc hiểu và áp dụng thứ tự thực hiện các phép tính trong toán học, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia và các phép tính có dấu ngoặc. Học sinh sẽ nắm vững quy tắc ưu tiên các phép tính để giải quyết các biểu thức toán học một cách chính xác và hiệu quả. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng thành thạo quy tắc này vào việc giải các bài toán khác nhau.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có thể:

Xác định được thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức toán học. Hiểu và áp dụng quy tắc về dấu ngoặc đơn, ngoặc kép, ngoặc vuông trong việc giải quyết các bài toán. Áp dụng đúng quy tắc về thứ tự các phép tính để tính toán các biểu thức phức tạp. Giải quyết được các bài toán có nhiều phép tính và dấu ngoặc. Tìm ra các lỗi sai trong việc thực hiện các phép tính. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo các bước sau:

1. Giới thiệu khái niệm: Giới thiệu về thứ tự thực hiện các phép tính trong toán học, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc áp dụng đúng quy tắc.
2. Quy tắc thứ tự thực hiện phép tính: Đưa ra quy tắc cụ thể về thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau; thực hiện phép tính trong ngoặc trước).
3. Các ví dụ minh họa: Phân tích các ví dụ cụ thể, từ đơn giản đến phức tạp, để học sinh làm quen với quy tắc và cách áp dụng.
4. Bài tập thực hành: Đưa ra một loạt các bài tập để học sinh luyện tập và củng cố kiến thức. Bài tập sẽ được phân loại theo độ khó, từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen dần với các bài toán phức tạp hơn.
5. Giải đáp thắc mắc: Tạo không gian cho học sinh đặt câu hỏi và giải đáp thắc mắc.
6. Tổng kết bài học: Tóm lại những kiến thức chính yếu và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc hiểu rõ quy tắc.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về thứ tự thực hiện phép tính và quy tắc dấu ngoặc có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

Giải quyết bài toán thực tế: Ví dụ, tính tổng chi phí của một số mặt hàng, tính diện tích của một hình dạng phức tạp.
Kỹ năng tư duy logic: Quy tắc này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích vấn đề.
Ứng dụng trong các môn học khác: Những kiến thức này rất cần thiết cho các môn học khác như vật lý, hóa học, và các môn khoa học kỹ thuật.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho các bài học sau về đại số và các phép toán phức tạp hơn. Kiến thức về thứ tự thực hiện phép tính sẽ được áp dụng trong các bài học về phương trình, bất phương trình và các chương trình toán học nâng cao hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ bài giảng: Hiểu rõ các quy tắc và ví dụ minh họa. Làm bài tập thường xuyên: Luyện tập để củng cố kiến thức. Hỏi đáp với giáo viên và bạn bè: Giải quyết những khó khăn và thắc mắc. Tìm kiếm các nguồn tài liệu khác: Tìm kiếm thêm các ví dụ và bài tập trên sách giáo khoa, internet hoặc các tài liệu tham khảo khác. * Phân tích các lỗi sai: Hiểu rõ nguyên nhân của lỗi sai để tránh lặp lại. Keywords:

1. Thứ tự phép tính
2. Quy tắc dấu ngoặc
3. Phép tính cộng
4. Phép tính trừ
5. Phép tính nhân
6. Phép tính chia
7. Ngoặc đơn
8. Ngoặc kép
9. Ngoặc vuông
10. Biểu thức toán học
11. Toán học lớp 7
12. Đại số
13. Giải toán
14. Phân tích biểu thức
15. Cộng trừ nhân chia
16. Quy tắc ưu tiên
17. Bài tập
18. Luyện tập
19. Giáo trình
20. Phương pháp học
21. Kỹ năng toán học
22. Vận dụng thực tế
23. Áp dụng
24. Lỗi sai
25. Tránh lỗi
26. Giải đáp thắc mắc
27. Bài tập thực hành
28. Toán học lớp 7
29. Quy tắc toán học
30. Tính toán
31. Biểu thức
32. Phép toán
33. Phương trình
34. Bất phương trình
35. Đại số nâng cao
36. Kỹ năng tư duy
37. Phân tích vấn đề
38. Toán học ứng dụng
39. Bài tập nâng cao
40. Kiến thức nền tảng

Đề bài

Chủ cửa hàng bỏ ra 35 000 000 đồng mua một loại sản phẩm để bán. Chủ cửa hàng đã bán \(\frac{6}{7}\) số sản phẩm mua về đó với giá bán cao hơn \(10\% \) so với giá mua vào và bán \(\dfrac{1}{7}\) số sản phẩm còn lại với giá bán mỗi sản phẩm thấp hơn \(25\% \) so với giá mua vào.

a) Tính số tiền chủ cửa hàng thu về khi bán hết số sản phẩm đó.

b) Chủ cửa hàng đã lãi hay lỗ bao nhiêu phần trăm?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a)       

- Tính giá gốc của số sản phẩm bán với giá thấp hơn 25% và của số sản phẩm bán với giá cao hơn 10% 

- Tính số tiền bán được của số sản phẩm bán với giá thấp hơn 25% và của số sản phẩm bán với giá cao hơn 10%

b)- So sánh số tiền thu về với số tiền bỏ ra rồi suy ra cửa hàng lãi hay lỗ

- Tính phần trăm số tiền lãi (lỗ)

Lời giải chi tiết

a)      Số sản phẩm bán với giá thấp hơn 25% có giá gốc là:

\(\frac{1}{7}\).35 000 000 = 5 000 000 (đồng)

Số sản phẩm bán với giá cao hơn 10% có giá gốc là:

35 000 000 – 5 000 000 = 30 000 000 (đồng)

Cửa hàng bán số sản phẩm bán với giá thấp hơn 25% được số tiền là:

5 000 000 .\(\)\(\frac{{75}}{{100}}\) = 3 750 000 (đồng)

Cửa hàng bán số sản phẩm bán với giá cao hơn 10% được số tiền là:

30 000 000 . \(\frac{{110}}{{100}}\)= 33 000 000 (đồng)

Số tiền cửa hàng thu về khi bán hết số sản phẩm là:

3 750 000 + 33 000 000 =36 750 000 (đồng)

b)      Chủ cửa hàng lãi số tiền là:

36 750 000 – 35 000 000 = 1 750 000 (đồng)

Chủ cửa hàng lãi:

 \(\frac{{1\,\,750\,\,000}}{{35\,000\,000}}.100\%  = 5\% \)

Đề bài

Một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 5,5 m và 3,75 m. Dọc theo các cạnh của mảnh vườn, người ta trồng các khóm hoa, cứ \(\frac{1}{4}\)m trồng một khóm hoa. Tính số khóm hoa cần trồng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

-          Tính chu vi mảnh vườn: (chiều dài + chiều rộng).2

-          Số khóm hoa cần trồng = Chu vi mảnh vườn : \(\frac{1}{4}\)

Lời giải chi tiết

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

\(\left( {5,5 + 3,75} \right).2 = 18,5\) (m)

Số khóm hoa cần trồng là:

\(18,5:\frac{1}{4} = 74\) (khóm)

Đề bài

Cho miếng bìa có kích thước như hình vẽ bên (các số đo trên hình tính theo đơn vị đề-xi-mét).

a) Tính diện tích của miếng bìa.

b) Từ miếng bìa đó, người ta gấp thành một hình hộp chữ nhật. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xác định hình hộp chữ nhật được tạo lập

a)Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật: \(S = S_{xq}+S_{đáy}\)

b)Thể tích hình hộp chữ nhật = Chiều dài. Chiều rộng. Chiều cao

Lời giải chi tiết

Từ miếng bìa, ta tạo lập được hình hộp chữ nhật có chiều dài là 1,5 dm, chiều rộng 0,25 dm, chiều cao 1,5 dm.

a) Diện tích miếng bìa là:

\( 2.(0,25+1,5).1,5 + 2.0,25.1,5 = 2.1,75.1,5 + 2.0,25.1,5 =5,25+0,75= 6\)(dm2)

b) Thể tích hình hộp chữ nhật là:

\(1,5.0,25.1,5 = 0,5625\)(dm3)

Đề bài

Giá niêm yết của một chiếc ti vi ở cửa hàng là 20 000 000 đồng. Cửa hàng giảm lần thứ nhất 5% giá niêm yết của chiếc ti vi đó. Để nhanh chóng bán hết số lượng ti vi, cửa hàng giảm thêm 2% của giá ti vi sau lần giảm giá thứ nhất. Hỏi khách hàng phải trả bao nhiêu tiền cho chiếc ti vi đó sau 2 lần giảm giá?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Tính giá bán ti vi sau lần giảm thứ nhất

- Tính giá bán ti vi sau lần giảm thứ hai

Lời giải chi tiết

Do cửa hàng giảm giá lần thứ nhất \(5\% \) giá niêm yết nên giá ti vi sau lần giảm thứ nhất bằng \(100\%-5\% = 95\%\) giá niêm yết và bằng:

\(20000000.95\%=19000000\)( đồng)

Do cửa hàng giảm giá lần thứ hai \(2\% \) giá của lần giảm thứ nhất nên giá ti vi sau lần giảm thứ hai bằng \(100\%-2\% = 98\%\) giá của lần giảm thứ hai và bằng:

\(19000000.98\%=18620000\)( đồng)

Vậy khách hàng phải trả 18 620 000 đồng sau 2 lần giảm giá.

Đề bài

Tính một cách hợp lí:

a) \(\frac{4}{{15}} - \left( {2,9 - \frac{{11}}{{15}}} \right)\);

b) \(( - 36,75) + \left( {\frac{{37}}{{10}} - 63,25} \right) - ( - 6,3)\);

c) \(6,5 + \left( { - \frac{{10}}{{17}}} \right) - \left( { - \frac{7}{2}} \right) - \frac{7}{{17}}\);

d) \(( - 39,1) \cdot \frac{{13}}{{25}} - 60,9 \cdot \frac{{13}}{{25}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

+ Quy tắc bỏ ngoặc

+ Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng

Lời giải chi tiết

a)

 \(\begin{array}{l}\frac{4}{{15}} - \left( {2,9 - \frac{{11}}{{15}}} \right)\\ = \frac{4}{{15}} - 2,9 + \frac{{11}}{{15}}\\ = \left( {\frac{4}{{15}} + \frac{{11}}{{15}}} \right) - 2,9\\=\frac{15}{15}-2,9 \\= 1 - 2,9 =  - 1,9\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}( - 36,75) + \left( {\frac{{37}}{{10}} - 63,25} \right) - ( - 6,3)\\ = ( - 36,75) + 3,7 - 63,25 + 6,3\\ = \left( { - 36,75 - 63,25} \right) + \left( {3,7 + 6,3} \right)\\ =  - 100 + 10 =  - 90\end{array}\)

c)

\(\begin{array}{l}6,5 + \left( { - \frac{{10}}{{17}}} \right) - \left( { - \frac{7}{2}} \right) - \frac{7}{{17}}\\ = \frac{{65}}{{10}} - \frac{{10}}{{17}} + \frac{7}{2} - \frac{7}{{17}}\\ = \left( {\frac{{65}}{{10}} + \frac{7}{2}} \right) - \left( {\frac{{10}}{{17}} + \frac{7}{{17}}} \right)\\ = \left( {\frac{{65}}{{10}} + \frac{{35}}{{10}}} \right) - \frac{17}{17}\\ = \frac{100}{10}-1\\=10 - 1 = 9\end{array}\)

d)

\(\begin{array}{l}( - 39,1) \cdot \frac{{13}}{{25}} - 60,9 \cdot \frac{{13}}{{25}}\\ = \frac{{13}}{{25}}.\left( { - 39,1 - 60,9} \right)\\ = \frac{{13}}{{25}}.\left( { - 100} \right)\\ =  - 52\end{array}\).

Đề bài

Chọn dấu " "=", " \( \ne \) " thích hợp cho dấu “?” :

a) \(\frac{{28}}{9} \cdot 0,7 + \frac{{28}}{9} \cdot 0,5\) ? \(\frac{{28}}{9} \cdot (0,7 + 0,5)\);

b) \(\frac{{36}}{{13}}:4 + \frac{{36}}{{13}}:9\) ? \(\frac{{36}}{{13}}:(4 + 9)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

+ Quy tắc bỏ ngoặc

+ Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng

Thực hiện phép tính và điền dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết

a)

 \(\frac{{28}}{9} \cdot 0,7 + \frac{{28}}{9} \cdot 0,5 = \frac{{28}}{9}.\left( {0,7 + 0,5} \right)\)

b)

\(\begin{array}{l}\frac{{36}}{{13}}:4 + \frac{{36}}{{13}}:9\\ = \frac{{36}}{{13}}.\frac{1}{4} + \frac{{36}}{{13}}.\frac{1}{9}\\ = \frac{{36}}{{13}}.\left( {\frac{1}{4} + \frac{1}{9}} \right)\\ = \frac{{36}}{{13}}.\frac{{13}}{{36}} = 1\end{array}\)

 \(\begin{array}{l}\frac{{36}}{{13}}:(4 + 9)\\ = \frac{{36}}{{13}}:13\\ = \frac{{36}}{{13}}.\frac{1}{{13}}\\ = \frac{{36}}{{169}}\end{array}\)

Suy ra \(\frac{{36}}{{13}}:4 + \frac{{36}}{{13}}:9\) \( \ne \) \(\frac{{36}}{{13}}:(4 + 9)\).

Đề bài

Tính

a) \(\left( {\frac{4}{5} - 1} \right):\frac{3}{5} - \frac{2}{3}.0,5\)

b) \(1 - {\left( {\frac{5}{9} - \frac{2}{3}} \right)^2}:\frac{4}{{27}}\)

c)\(\left[ {\left( {\frac{3}{8} - \frac{5}{{12}}} \right).6 + \frac{1}{3}} \right].4\)

d) \(0,8:\left\{ {0,2 - 7.\left[ {\frac{1}{6} + \left( {\frac{5}{{21}} - \frac{5}{{14}}} \right)} \right]} \right\}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thực hiện phép tính theo thứ tự: ( ) => [ ]=> { }

Lời giải chi tiết

a)

 \(\begin{array}{l}\left( {\frac{4}{5} - 1} \right):\frac{3}{5} - \frac{2}{3}.0,5\\ = \frac{{ - 1}}{5}.\frac{5}{3} - \frac{2}{3}.\frac{1}{2}\\ = \frac{{ - 1}}{3} - \frac{1}{3}\\ = \frac{{ - 2}}{3}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}1 - {\left( {\frac{5}{9} - \frac{2}{3}} \right)^2}:\frac{4}{{27}}\\ = 1 - {\left( {\frac{5}{9} - \frac{6}{9}} \right)^2}:\frac{4}{{27}}\\ = 1 - {\left( {\frac{{ - 1}}{9}} \right)^2}.\frac{{27}}{4}\\ = 1 - \frac{1}{{81}}.\frac{{27}}{4}\\ = 1 - \frac{1}{{12}}\\ = \frac{{11}}{{12}}\end{array}\)

c)

\(\begin{array}{l}\left[ {\left( {\frac{3}{8} - \frac{5}{{12}}} \right).6 + \frac{1}{3}} \right].4\\ = \left[ {\left( {\frac{9}{{24}} - \frac{{10}}{{24}}} \right).6 + \frac{1}{3}} \right].4\\ = \left[ {\frac{{ - 1}}{{24}}.6 + \frac{1}{3}} \right].4\\ = \left[ {\frac{{ - 1}}{4} + \frac{1}{3}} \right].4\\ = \left[ {\frac{{ - 3}}{{12}} + \frac{4}{{12}}} \right].4\\ = \frac{1}{{12}}.4 = \frac{1}{3}\end{array}\) 

d)

 \(\begin{array}{l}0,8:\left\{ {0,2 - 7.\left[ {\frac{1}{6} + \left( {\frac{5}{{21}} - \frac{5}{{14}}} \right)} \right]} \right\}\\ = \frac{4}{5}:\left\{ {\frac{1}{5} - 7.\left[ {\frac{1}{6} + \left( {\frac{{10}}{{42}} - \frac{{15}}{{42}}} \right)} \right]} \right\}\\ = \frac{4}{5}:\left\{ {\frac{1}{5} - 7.\left[ {\frac{7}{{42}} + \frac{{ - 5}}{{42}}} \right]} \right\}\\ = \frac{4}{5}:\left( {\frac{1}{5} - 7.\frac{2}{{42}}} \right)\\  = \frac{4}{5}:\left( {\frac{1}{5} - \frac{1}{3}} \right)\\ =\frac{4}{5}:\left( {\frac{3}{15} - \frac{5}{{15}}} \right)\\ = \frac{4}{5}:\frac{{ - 2}}{{15}}\\ = \frac{4}{5}.\frac{{ - 15}}{2}\\ =  - 6\end{array}\)

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Luyện tập vận dụng 3

Tính một cách hợp lí:

a) \(1,8 - \left( {\frac{3}{7} - 0,2} \right)\)

b) \(12,5 - \frac{{16}}{{13}} + \frac{3}{{13}}\)

Phương pháp giải:

a)      Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm hai số thập phân với nhau

b)      Nhóm hai phân số với nhau và thực hiện phép tính

Lời giải chi tiết:

a)

\(\begin{array}{l}1,8 - \left( {\frac{3}{7} - 0,2} \right)\\ = 1,8 - \frac{3}{7} + 0,2\\ = \left( {1,8 + 0,2} \right) - \frac{3}{7}\\ = 2 - \frac{3}{7} =\frac{{14}}{7}-\frac{{3}}{7}= \frac{{11}}{7}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}12,5 - \frac{{16}}{{13}} + \frac{3}{{13}}\\ = 12,5 - \frac{{16}}{{13}} + \frac{3}{{13}}\\ = 12,5 + \left( { - \frac{{16}}{{13}} + \frac{3}{{13}}} \right)\\ = 12,5 + \left( { - 1} \right) = 11,5\end{array}\)

Luyện tập vận dụng 4

Tính một cách hợp lí:

a) \(\left( { - \frac{5}{6}} \right) - \left( { - 1,8} \right) + \left( { - \frac{1}{6}} \right) - 0,8\)

b) \(\left( { - \frac{9}{7}} \right) + \left( { - 1,23} \right) - \left( { - \frac{2}{7}} \right) - 0,77\)

Phương pháp giải:

Nhóm các số hạng thích hợp để tính nhanh: Nhóm các phân số với nhau và các số thập phân với nhau.

Lời giải chi tiết:

a)

 \(\begin{array}{l}\left( { - \frac{5}{6}} \right) - \left( { - 1,8} \right) + \left( { - \frac{1}{6}} \right) - 0,8\\ = \left( { - \frac{5}{6}} \right) + 1,8 + \left( { - \frac{1}{6}} \right) - 0,8\\ = \left[ {\left( { - \frac{5}{6}} \right) + \left( { - \frac{1}{6}} \right)} \right] + \left[ {1,8 - 0,8} \right]\\ =\frac{-6}{6}+1=  - 1 + 1 = 0\end{array}\)

b)

 \(\begin{array}{l}\left( { - \frac{9}{7}} \right) + \left( { - 1,23} \right) - \left( { - \frac{2}{7}} \right) - 0,77\\ = \left[ {\left( { - \frac{9}{7}} \right) - \left( { - \frac{2}{7}} \right)} \right] + \left[ {\left( { - 1,23} \right) - 0,77} \right]\\ =\frac{-7}{7}+(-2)=  - 1 + \left( { - 2} \right) =  - 3\end{array}\)

I. Thứ tự thực hiện các phép tính

* Với các biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia, ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

* Với các biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự:

Lũy thừa => Nhân và chia => Cộng và trừ

* Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Trường hợp có nhiều dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự ( ) => [ ] => { }

II. Quy tắc dấu ngoặc

* Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ +” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong dấu ngoặc:

a + ( b + c) = a + b + c

a + (b – c) = a + b – c

* Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ - ” đằng trước, ta phải đổi dấu của các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “ +” đổi thành dấu “ –“ ; dấu “ – “ đổi thành dấu “ +”

a - ( b + c) = a - b - c

a - (b – c) = a - b + c

Chú ý: Nếu đưa các số hạng vào trong ngoặc có dấu “ – “ đằng trước thì phải đổi dấu các số hạng đó.

Ví dụ:

a) 14,35 + (4 – 3,35) = 14,35 + 4 – 3,35 = (14,35 – 3,35) + 4 = 11 + 4 = 15

b) 14,35 - (4 – 3,35) = 14,35 - 4 + 3,35 = (14,35 + 3,35) - 4 = 17,7 - 4 = 13,7

c) 4 – 14,65 – 3,35 = 4 – (14,65 + 3,35) = 4 – 18 = -14

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Luyện tập vận dụng 1

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) \(0,2 + 2,5:\frac{7}{2}\)

b) \(9.{\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2} - {\left( { - 0,1} \right)^3}:\frac{2}{{15}}\)

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính theo thứ tự: Lũy thừa => Nhân, chia => Cộng trừ.

Lời giải chi tiết:

a) \(0,2 + 2,5:\frac{7}{2} = \frac{2}{{10}} + \frac{25}{10}:\frac{7}{2} = \frac{1}{5} + \frac{25}{10}.\frac{2}{7} \\= \frac{1}{5} + \frac{5}{7} = \frac{7}{{35}} + \frac{{25}}{{35}} = \frac{{32}}{{35}}\)

b)

\(\begin{array}{l}9.{\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2} - {\left( { - 0,1} \right)^3}:\frac{2}{{15}}\\ = 9.\frac{1}{9} - {\left( {\frac{{ - 1}}{{10}}} \right)^3}:\frac{2}{{15}}\\ = 1 - \frac{{ - 1}}{{1000}}:\frac{2}{{15}}\\ = 1 - \frac{{ - 1}}{{1000}}.\frac{{15}}{2}\\ = 1 + \frac{3}{{400}}\\=\frac{400}{400}+\frac{3}{400}\\ = \frac{{403}}{{400}}\end{array}\)

Luyện tập vận dụng 2

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) \(\left( {0,25 - \frac{5}{6}} \right).1,6 + \frac{{ - 1}}{3}\)

b) \(3 - 2.\left[ {0,5 + \left( {0,25 - \frac{1}{6}} \right)} \right]\)

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính theo thứ tự ngoặc ( ) =>[ ] và nhân (chia) trước cộng (trừ) sau.

Lời giải chi tiết:

a)

 \(\begin{array}{l}\left( {0,25 - \frac{5}{6}} \right).1,6 + \frac{{ - 1}}{3}\\ =(\frac{25}{100}-\frac{5}{6}).\frac{16}{10}+\frac{-1}{3}\\= \left( {\frac{1}{4} - \frac{5}{6}} \right).\frac{8}{5} + \frac{{ - 1}}{3}\\ = \left( {\frac{6}{{24}} - \frac{{20}}{{24}}} \right).\frac{8}{5} + \frac{{ - 1}}{3}\\ = \frac{{ - 14}}{{24}}.\frac{8}{5} + \frac{{ - 1}}{3}\\ = \frac{{ - 14}}{{15}} + \frac{{ - 1}}{3}\\ = \frac{{ - 14}}{{15}} + \frac{{ - 5}}{{15}}\\ = \frac{{ - 19}}{{15}}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}3 - 2.\left[ {0,5 + \left( {0,25 - \frac{1}{6}} \right)} \right]\\ = 3 - 2.\left[ {\frac{1}{2} + \left( {\frac{1}{4} - \frac{1}{6}} \right)} \right]\\ = 3 - 2.\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{{12}}} \right)\\ =3-2.(\frac{6}{12}+\frac{1}{12})\\= 3 - 2.\frac{7}{{12}}\\ = 3 - \frac{7}{6}\\=\frac{18}{6}-\frac{7}{6}\\ = \frac{{11}}{6}\end{array}\)

Đề bài

Tính

a) \(\frac{1}{9} - 0,3.\frac{5}{9} + \frac{1}{3};\)

b) \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2} + \frac{1}{6} - {\left( { - 0,5} \right)^3}.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thực hiện phép tính theo thứ tự: Lũy thừa => Nhân, chia => Cộng, trừ.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}\frac{1}{9} - 0,3.\frac{5}{9} + \frac{1}{3}\\ = \frac{1}{9} - \frac{3}{{10}}.\frac{5}{9} + \frac{1}{3}\\ = \frac{1}{9} - \frac{3}{{2.5}}.\frac{5}{{3.3}} + \frac{1}{3}\\ = \frac{1}{9} - \frac{1}{6} + \frac{1}{3}\\ = \frac{2}{{18}} - \frac{3}{{18}} + \frac{6}{{18}}\\ = \frac{5}{{18}}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2} + \frac{1}{6} - {\left( { - 0,5} \right)^3}\\ = \frac{4}{9} + \frac{1}{6} - \left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3\\  = \frac{4}{9} + \frac{1}{6} - \left( {\frac{{ - 1}}{8}} \right)\\ = \frac{4}{9} + \frac{1}{6} + \frac{1}{8}\\ = \frac{{32}}{{72}} + \frac{{12}}{{72}} + \frac{9}{{72}}\\ = \frac{{53}}{{72}}\end{array}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm