[SGK Toán Lớp 7 Cánh Diều] Bài 5. Phép chia đa thức một biến

Bài 5. Phép chia đa thức một biến Tiêu đề Meta: Phép chia đa thức một biến - Lớp 7 Mô tả Meta: Học cách chia đa thức một biến hiệu quả. Bài học cung cấp các bước chi tiết, ví dụ minh họa và bài tập thực hành để nắm vững kỹ năng này. Phù hợp với chương trình lớp 7. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào phép chia đa thức một biến. Học sinh sẽ được làm quen với quy tắc và phương pháp chia đa thức một biến, bao gồm cả trường hợp dư. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ cách thức thực hiện phép chia này và vận dụng vào các bài toán cụ thể.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu khái niệm đa thức một biến: Học sinh sẽ được nhắc lại khái niệm đa thức, các hạng tử, bậc của đa thức. Nắm vững quy tắc chia đa thức một biến: Bài học sẽ hướng dẫn chi tiết quy tắc chia đa thức dựa trên các bước cụ thể. Vận dụng phép chia đa thức vào các bài toán: Học sinh sẽ được thực hành nhiều ví dụ khác nhau để áp dụng quy tắc chia đa thức vào các bài toán thực tế. Xác định thương và dư trong phép chia: Học sinh sẽ biết cách xác định chính xác kết quả của phép chia, bao gồm cả trường hợp dư. Phân tích và giải quyết các bài toán phức tạp hơn: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích và xử lý các bài toán phức tạp hơn liên quan đến phép chia đa thức. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo trình tự logic, bắt đầu từ khái niệm cơ bản về đa thức và tiến dần đến các quy tắc chia đa thức. Phương pháp giảng dạy sẽ kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, bao gồm:

Giải thích lý thuyết: Giáo viên sẽ trình bày chi tiết các quy tắc và công thức liên quan đến phép chia đa thức.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ minh họa sẽ được đưa ra để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách thức áp dụng các quy tắc chia đa thức.
Bài tập thực hành: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Thảo luận nhóm: Việc thảo luận nhóm sẽ giúp học sinh trao đổi ý kiến và học hỏi lẫn nhau.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phép chia đa thức có nhiều ứng dụng trong đời sống và các lĩnh vực khác như:

Giải phương trình bậc hai: Phép chia đa thức là một bước quan trọng trong việc giải phương trình bậc hai.
Phân tích các bài toán hình học: Một số bài toán hình học phức tạp có thể được giải quyết bằng cách sử dụng phép chia đa thức.
Các bài toán liên quan đến số học: Phép chia đa thức cũng có ứng dụng trong một số bài toán liên quan đến số học.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình đại số của lớp 7. Nó giúp học sinh chuẩn bị cho việc học các chủ đề phức tạp hơn về đại số trong các lớp học sau này. Bài học này có mối liên hệ trực tiếp với các khái niệm về đa thức đã học ở các bài học trước.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Học sinh cần đọc kỹ các quy tắc, công thức và định lý liên quan đến phép chia đa thức. Làm các ví dụ minh họa: Thử làm lại các ví dụ trong sách giáo khoa để hiểu rõ hơn về cách thức vận dụng quy tắc. Thực hành giải bài tập: Giải các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập bổ sung để củng cố kỹ năng. Tìm hiểu thêm: Học sinh có thể tìm kiếm thêm thông tin trên mạng hoặc các tài liệu tham khảo khác để hiểu sâu hơn về chủ đề. * Hỏi giáo viên: Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, học sinh nên hỏi giáo viên để được giải đáp. Từ khóa:

Phép chia đa thức, đa thức một biến, chia đa thức, thương, dư, bậc của đa thức, hạng tử, đại số lớp 7, phân tích đa thức, bài tập phép chia đa thức, phương trình bậc hai, hình học, số học, toán lớp 7, đa thức, phép chia, kỹ năng toán học, chương trình lớp 7, học toán, giáo dục, bài học, bài tập, giải bài toán, phương pháp học tập, hướng dẫn học tập, phân tích, vận dụng.

Đề bài

Một hình hộp chữ nhật có thể tích là \({x^3} + 6{x^2} + 11x + 6\)\((c{m^3})\). Biết đáy là hình chữ nhật có các kích thước là \(x + 1\)(cm) và \(x + 2\)(cm). Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó theo x.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thể tích hình hộp chữ nhật bằng diện tích đáy nhân chiều cao.

Để tính chiều chiều cao của hình hộp chữ nhật, ta lấy thể tích hình hộp chữ nhật chia cho diện tích đáy. (Trong bài trên, diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là hình chữ nhật và bằng chiều dài nhân chiều rộng hay bằng tích của 2 cạnh).

Lời giải chi tiết

Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:

\((x + 1).(x + 2) = x(x + 2) + 1.(x + 2)\\ = {x^2} + 2x + x + 2 = {x^2} + 3x + 2\) \((c{m^2})\).

Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật đó theo x là:

\(({x^3} + 6{x^2} + 11x + 6):({x^2} + 3x + 2) = x + 3\)(cm).

Đề bài

Một công ty sau khi tăng giá 30 nghìn đồng mỗi sản phẩm so với giá ban đầu là 2x (nghìn đồng) thì có doanh thu là \(6{x^2} + 170x + 1200\)(nghìn đồng). Tính số sản phẩm mà công ty đó đã bán được theo x.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Số sản phẩm mà công ty đó bán được bằng doanh thu chia cho giá của mỗi sản phẩm (sau khi tăng).

Lời giải chi tiết

Giá tiền mỗi sản phẩm sau khi tăng giá là \(2x + 30\) (nghìn đồng).

Sau khi tăng giá thì công ty có doanh thu là \(6{x^2} + 170x + 1200\) (nghìn đồng).

Số sản phẩm mà công ty đó đã bán được theo x là: \((6{x^2} + 170x + 1200):(2x + 30)\) (sản phẩm).

Thực hiện phép tính:

Vậy số sản phẩm mà công ty đó đã bán được theo x là 3x + 40.

Đề bài

Tính:

a) \(({x^2} - 2x + 1):(x - 1)\);                                               

b) \(({x^3} + 2{x^2} + x):({x^2} + x)\);

c) \(( - 16{x^4} + 1):( - 4{x^2} + 1)\);                                                                       

d) \(( - 32{x^5} + 1):( - 2x + 1)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Để chia một đa thức cho một đa thức khác không (hai đa thức đều đã thu gọn và sắp xếp theo số mũ giảm dần), ta làm như sau:

Bước 1:

-        Chia đơn thức bậc cao nhất của đa thức bị chia cho đơn thức bậc cao nhất của đa thức chia.

-        Nhân kết quả trên với đa thức chia và đặt dưới đa thức bị chia sao cho hai đơn thức có cùng số mũ của biến ở cùng cột.

-        Lấy đa thức bị chia trừ đi tích đặt dưới để được đa thức mới.

Bước 2: Tiếp tục quá trình trên cho đến khi nhận được đa thức không hoặc đa thức có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia.

Lời giải chi tiết

Vậy \(( - 32{x^5} + 1):( - 2x + 1) = 16{x^4} + 8{x^3} + 4{x^2} + 2x + 1\).

Đề bài

Tính:

a) \((6{x^2} - 2x + 1):(3x - 1)\);                                                    

b) \((27{x^3} + {x^2} - x + 1):( - 2x + 1)\);

c) \((8{x^3} + 2{x^2} + x):(2{x^3} + x + 1)\);                             

d) \((3{x^4} + 8{x^3} - 2{x^2} + x + 1):(3x + 1)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Để chia một đa thức cho một đa thức khác không (hai đa thức đều đã thu gọn và sắp xếp theo số mũ giảm dần), ta làm như sau:

Bước 1:

-        Chia đơn thức bậc cao nhất của đa thức bị chia cho đơn thức bậc cao nhất của đa thức chia.

-        Nhân kết quả trên với đa thức chia và đặt dưới đa thức bị chia sao cho hai đơn thức có cùng số mũ của biến ở cùng cột.

-        Lấy đa thức bị chia trừ đi tích đặt dưới để được đa thức mới.

Bước 2: Tiếp tục quá trình trên cho đến khi nhận được đa thức không hoặc đa thức có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia.

Lời giải chi tiết

Đề bài

Tính:

a) \((4{x^3}):( - 2{x^2})\);    

b) \(( - 7{x^2}):(6x)\);       

c) \(( - 14{x^4}):( - 8{x^3})\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (B ≠ 0) khi số mũ của biến trong A lớn hơn hoặc bằng số mũ của biến đó trong B, ta làm như sau:

-        Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B;

-        Chia lũy thừa của biến trong A cho lũy thừa của biến đó trong B;

-        Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

Lời giải chi tiết

a) \((4{x^3}):( - 2{x^2})\\= [4: (- 2)].({x^3}:{x^2})\\ =  - 2.{x^{3 - 2}}\\ =  - 2x\);

b) \(( - 7{x^2}):(6x) \\= ( - 7:6).({x^2}:x) \\=  - \dfrac{7}{6}.{x^{2 - 1}}\\ =  - \dfrac{7}{6}.x\);

c) \(( - 14{x^4}):( - 8{x^3}) \\= ( - 14: - 8).({x^4}:{x^3})\\= \dfrac{7}{4}.{x^{4 - 3}} \\= \dfrac{7}{4}.x\).

Đề bài

Tính:

a) \((8{x^3} + 2{x^2} - 6x):(4x)\);                               

b) \((5{x^3} - 4x):( - 2x)\);      

c) \(( - 15{x^6} - 24{x^3}):( - 3{x^2})\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn chia đa thức P cho đơn thức Q (Q ≠ 0) khi số mũ của biến ở mỗi đơn thức của P lớn hơn hoặc bằng số mũ của biến đó trong Q, ta chia mỗi đơn thức của P cho đơn thức Q rồi cộng các thương với nhau.

Lời giải chi tiết

a) \(\begin{array}{l}(8{x^3} + 2{x^2} - 6x):(4x) = 8{x^3}:(4x) + 2{x^2}:(4x) - (6x):(4x)\\ = (8:4).({x^3}:x) + (2:4).({x^2}:x) - (6:4).(x:x)\\ = 2{x^2} + \dfrac{1}{2}x - \dfrac{3}{2}\end{array}\)

b) \(\begin{array}{l}(5{x^3} - 4x):( - 2x) = 5{x^3}:( - 2x) - 4x:( - 2x) = (5: - 2).({x^3}:x) - (4: - 2).(x:x)\\ =  - \dfrac{5}{2}{x^{3 - 1}} - ( - 2) =  - \dfrac{5}{2}{x^2} + 2\end{array}\)

c) \(\begin{array}{l}( - 15{x^6} - 24{x^3}):( - 3{x^2}) = ( - 15{x^6}):( - 3{x^2}) + ( - 24{x^3}):( - 3{x^2})\\ = ( - 15: - 3).({x^6}:{x^2}) + ( - 24: - 3).({x^3}:{x^2})\\ = 5.{x^{6 - 2}} + 8.{x^{3 - 2}} = 5{x^4} + 8x\end{array}\)

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

LT - VD 3

Tính:

a) \(({x^3} + 1):({x^2} - x + 1)\);

b) \((8{x^3} - 6{x^2} + 5):({x^2} - x + 1)\).

Phương pháp giải:

Để chia một đa thức cho một đa thức khác không (hai đa thức đều đã thu gọn và sắp xếp theo số mũ giảm dần), ta làm như sau:

Bước 1:

-        Chia đơn thức bậc cao nhất của đa thức bị chia cho đơn thức bậc cao nhất của đa thức chia.

-        Nhân kết quả trên với đa thức chia và đặt dưới đa thức bị chia sao cho hai đơn thức có cùng số mũ của biến ở cùng cột.

-        Lấy đa thức bị chia trừ đi tích đặt dưới để được đa thức mới.

Bước 2: Tiếp tục quá trình trên cho đến khi nhận được đa thức không hoặc đa thức có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia.

Lời giải chi tiết:

a)

Vậy \(({x^3} + 1):({x^2} - x + 1) = x + 1\).

b)

Vậy \((8{x^3} - 6{x^2} + 5) = ({x^2} - x + 1)(8x + 2) + ( - 6x + 3)\)

Đề bài

Trong quá trình biến đổi và tính toán những biểu thức đại số, nhiều khi ta phải thực hiện phép chia một đa thức (một biến) cho một đa thức (một biến) khác, chẳng hạn ta cần thực hiện phép chia sau:

\(({x^3} + 1):({x^2} - x + 1)\)

Làm thế nào để thực hiện được phép chia một đa thức cho một đa thức khác?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đọc kĩ phần III. Chia đa thức một biến đã sắp xếp.

Lời giải chi tiết

Để thực hiện phép chia một đa thức cho một đa thức khác, ta làm như sau:

Bước 1:

-        Chia đơn thức bậc cao nhất của đa thức bị chia cho đơn thức bậc cao nhất của đa thức chia.

-        Nhân kết quả trên với đa thức chia và đặt tích dưới đa thức bị chia sao cho hai đơn thức có cùng số mũ của biến ở cùng cột.

-        Lấy đa thức bị chia trừ đi tích đặt dưới để được đa thức mới.

Bước 2: Tiếp tục quá trình trên cho đến khi nhận được đa thức không hoặc đa thức có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

I. Chia đơn thức cho đơn thức

HĐ 1

Thực hiện phép tính:

a) \({x^5}:{x^3}\);                  b) \((4{x^3}):{x^2}\);         c) \((a{x^m}):(b{x^n})\)(a ≠ 0; b ≠ 0; m, n \(\in\) N, m ≥ n).

Phương pháp giải:

Muốn thực hiện những phép chia trên, ta lấy hệ số của đơn thức bị chia chia cho hệ số của đơn thức chia và lấy biến của đơn thức bị chia chia cho biến của đơn thức chia. Rồi nhân 2 kết quả đó với nhau.

\({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\)(m,n \(\in\) N, m ≥ n)

Lời giải chi tiết:

a) \({x^5}:{x^3} = {x^{5 - 3}} = {x^2}\);

b) \((4{x^3}):{x^2} = (4:1).({x^3}:{x^2}) = 4x\);

c) \((a{x^m}):(b{x^n}) = (a:b).({x^m}:{x^n}) = (a:b).{x^{m - n}}\)(a ≠ 0; b ≠ 0; m, n \(\in\) N, m ≥ n).

LT - VD 1

Tính:

a) \((3{x^6}):(0,5{x^4})\);

b) \(( - 12{x^{m + 2}}):(4{x^{n + 2}})\)(m, n \(\in\) N, m ≥ n).

Phương pháp giải:

Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (B ≠ 0) khi số mũ của biến trong A lớn hơn hoặc bằng số mũ của biến đó trong B, ta làm như sau:

-        Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B;

-        Chia lũy thừa của biến trong A cho lũy thừa của biến đó trong B;

-        Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) \((3{x^6}):(0,5{x^4}) = (3:0,5).({x^6}:{x^4}) = 6.{x^{6 - 4}} = 6{x^2}\);

b) \(( - 12{x^{m + 2}}):(4{x^{n + 2}}) = ( - 12:4).({x^{m + 2}}:{x^{n + 2}}) =  - 3.{x^{m + 2 - n - 2}} =  - 3.{x^{m - n}}\)(m, n \(\in\) N, m ≥ n).

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ 2

Ở Hình 6, diện tích các hình chữ nhật (I), (II) lần lượt là \(A = ac,B = bc\). Biết \(MN = c\).

a) Tính NP.

b) So sánh: \((A + B):c\) và \(A:c + B:c\).

Phương pháp giải:

a) NP là độ dài của một cạnh hình chữ nhật. Để tính được NP ta phải tính được diện tích của hình chứa NP. Hoặc tính độ dài của hai cạnh hợp thành NP với diện tích của hình (I), (II) đã cho.

b) Thực hiện hai phép chia \((A + B):c\) và \(A:c + B:c\)rồi so sánh kết quả.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: Diện tích hình chữ nhật MNPQ bằng diện tích hình chữ nhật (I) + diện tích hình chữ nhật (II)

\( = ac + bc = (a + b).c\).

Mà MN = c 

Do đó NP = \((a + b).c:c = a + b\).

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}(A + B):c = (ac + bc):c = a + b\\A:c + B:c = ac:c + bc:c = a + b\end{array}\)

Vậy  \((A + B):c\) =\(A:c + B:c\).

HĐ 3

Cho đa thức \(P(x) = 4{x^2} + 3x\) và đơn thức \(Q(x) = 2x\).

a) Hãy chia từng đơn thức (của biến x) có trong đa thức P(x) cho đơn thức Q(x).

b) Hãy cộng các thương vừa tìm được.

Phương pháp giải:

a) Để chia từng đơn thức có trong đa thức P(x) cho đơn thức Q(x), trước hết ta phải xác định được các đơn thức có trong đa thức P(x) rồi thực hiện  phép tính.

b) Cộng các thương vừa tìm được ở phần a) với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) Các đơn thức có trong đa thức P(x) là: \(4{x^2};3x\).

Chia từng đơn thức (của biến x) có trong đa thức P(x) cho đơn thức Q(x) được kết quả lần lượt là:

\(4{x^2}:2x = (4:2).({x^2}:x) = 2x\).

\(3x:2x = (3:2).(x:x) = \dfrac{3}{2}\).

b) Cộng các thương vừa tìm được \( = 2x + \dfrac{3}{2}\).

LT - VD 2

Tính:

\((\dfrac{1}{2}{x^4} - \dfrac{1}{4}{x^3} + x):( - \dfrac{1}{8}x)\).

Phương pháp giải:

Muốn chia đa thức P cho đơn thức Q (Q ≠ 0) khi số mũ của biến ở mỗi đơn thức của P lớn hơn hoặc bằng số mũ của biến đó trong Q, ta chia mỗi đơn thức của P cho đơn thức Q rồi cộng các thương với nhau.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}(\dfrac{1}{2}{x^4} - \dfrac{1}{4}{x^3} + x):( - \dfrac{1}{8}x) = \dfrac{1}{2}{x^4}:( - \dfrac{1}{8}x) - \dfrac{1}{4}{x^3}:( - \dfrac{1}{8}x) + x:( - \dfrac{1}{8}x)\\ = (\dfrac{1}{2}: - \dfrac{1}{8}).({x^4}:x) - (\dfrac{1}{4}: - \dfrac{1}{8}).({x^3}:x) + (1: - \dfrac{1}{8}).(x:x)\\ =  - 4.{x^{4 - 1}} - ( - 2).{x^{3 - 1}} + ( - 8).{x^{1 - 1}}\\ =  - 4{x^3} + 2{x^2} - 8\end{array}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm