[SGK Toán Lớp 7 Cánh Diều] Bài 3. Giá trị tuyệt đối của một số thực
Bài học này tập trung vào khái niệm giá trị tuyệt đối của một số thực, một khái niệm quan trọng trong toán học. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu được định nghĩa, tính chất và cách xác định giá trị tuyệt đối của các số thực khác nhau (số dương, số âm và số 0). Học sinh sẽ được trang bị kiến thức cơ bản về giá trị tuyệt đối để áp dụng vào các bài toán khác trong chương trình toán học lớp 7.
2. Kiến thức và kỹ năngSau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:
Hiểu được định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số thực. Xác định được giá trị tuyệt đối của các số dương, số âm và số 0. Hiểu và vận dụng được các tính chất của giá trị tuyệt đối. Giải quyết được các bài toán liên quan đến giá trị tuyệt đối. Sử dụng đúng ký hiệu của giá trị tuyệt đối. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành:
Giải thích lý thuyết:
Giáo viên sẽ trình bày định nghĩa, tính chất và các quy tắc liên quan đến giá trị tuyệt đối của một số thực.
Ví dụ minh họa:
Các ví dụ cụ thể sẽ được đưa ra để giúp học sinh dễ dàng hiểu và vận dụng kiến thức. Ví dụ về số dương, số âm, số 0.
Bài tập thực hành:
Học sinh sẽ được làm các bài tập để rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức vào các tình huống cụ thể.
Thảo luận nhóm:
Để tạo sự tương tác và khuyến khích học sinh tham gia tích cực, bài học sẽ có phần thảo luận nhóm.
Đánh giá:
Giáo viên sẽ đánh giá sự hiểu biết của học sinh thông qua việc quan sát, thảo luận và chấm bài tập.
Kiến thức về giá trị tuyệt đối được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:
Đo lường khoảng cách: Giá trị tuyệt đối thường được sử dụng để đo khoảng cách giữa hai điểm trên trục số. Toán học ứng dụng: Giá trị tuyệt đối là một khái niệm cơ bản trong nhiều lĩnh vực toán học khác như đại số, hình học, giải tích. Vật lý: Trong vật lý, giá trị tuyệt đối có thể được dùng để biểu diễn độ lớn của một đại lượng vật lý. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán học lớp 7, liên quan đến các khái niệm về số thực, trục số, và các phép toán trên số thực. Nó sẽ là nền tảng cho việc học các bài học tiếp theo về bất đẳng thức, phương trình, và hệ phương trình.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết:
Học sinh cần đọc kỹ định nghĩa và các tính chất của giá trị tuyệt đối.
Làm ví dụ:
Học sinh cần làm các ví dụ minh họa để hiểu rõ hơn về cách xác định giá trị tuyệt đối.
Làm bài tập:
Học sinh cần làm thật nhiều bài tập để rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức.
Tìm hiểu thêm:
Học sinh có thể tự tìm hiểu thêm về giá trị tuyệt đối trên mạng internet hoặc các tài liệu tham khảo khác.
Hỏi đáp:
Học sinh nên đặt câu hỏi nếu có thắc mắc về bài học.
1. Giá trị tuyệt đối
2. Số thực
3. Số dương
4. Số âm
5. Số 0
6. Trục số
7. Khoảng cách
8. Đại số
9. Hình học
10. Giải tích
11. Bất đẳng thức
12. Phương trình
13. Hệ phương trình
14. Toán học lớp 7
15. Số học
16. Hệ số
17. Phương pháp
18. Cách giải
19. Quy tắc
20. Ví dụ
21. Bài tập
22. Thực hành
23. Kiến thức
24. Kỹ năng
25. Định nghĩa
26. Tính chất
27. Ứng dụng
28. Toán học
29. Số học
30. Đại số
31. Hình học
32. Giải tích
33. Phương pháp giải
34. Ví dụ minh họa
35. Bài tập vận dụng
36. Luyện tập
37. Kiểm tra
38. Đánh giá
39. Thảo luận
40. Tương tác
Đề bài
So sánh hai số a và b trong mỗi trường hợp sau:
a) a, b là hai số dương và |a| < |b|;
b) a, b là hai số âm và |a| < |b|
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Nếu x > 0 thì |x| = x
+ Nếu x < 0 thì |x|= -x
+ Nếu x = 0 thì |x| = 0
Lời giải chi tiết
a) Khi a, b là hai số dương:
|a| = a; |b| = b
Khi đó, |a| < |b| , tức là a < b
Vậy a < b
b) Khi a, b là hai số âm:
|a| = - a; |b| = - b
Khi đó, |a| < |b| , tức là - a < - b hay a > b
Vậy a > b
Đề bài
Tìm: \(\left| { - 59} \right|;\left| { - \frac{3}{7}} \right|;\left| {1,23} \right|;\left| { - \sqrt 7 } \right|\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Nếu x > 0 thì |x| = x
+ Nếu x < 0 thì |x|= -x
+ Nếu x = 0 thì |x| = 0
Lời giải chi tiết
\(\left| { - 59} \right| = 59;\left| { - \frac{3}{7}} \right| = \frac{3}{7};\left| {1,23} \right| = 1,23;\left| { - \sqrt 7 } \right| = \sqrt 7 \)
Đề bài
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số dương.
b) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số không âm.
c) Giá trị tuyệt đối của một số thực là số đối của nó.
d) Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Nếu x > 0 thì |x| = x
+ Nếu x < 0 thì |x|= -x
+ Nếu x = 0 thì |x| = 0
Lời giải chi tiết
a) Sai vì | 0| = 0 không phải là 1 số dương
b) Đúng
c) Sai vì giá trị tuyệt đối của một số dương là chính nó
d) Đúng
Đề bài
Tính giá trị biểu thức:
a) |-137| + |-363|;
b) |-28| - |98|;
c) (-200) - |-25|.|3|
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính giá trị của số trong dấu | | trước:
+ Nếu x > 0 thì |x| = x
+ Nếu x < 0 thì |x|= -x
+ Nếu x = 0 thì |x| = 0
Lời giải chi tiết
a) |-137| + |-363| = 137 + 363 = 500;
b) |-28| - |98| = 28 – 98 = -(98 – 28) = - 70;
c) (-200) - |-25|.|3| = (-200) – 25 . 3 = (-200) – 75 = -(200 + 75) = -275
Đề bài
Chọn dấu “<”, “>”, “ =” thích hợp cho
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Nếu x > 0 thì |x| = x
+ Nếu x < 0 thì |x|= -x
+ Nếu x = 0 thì |x| = 0
Lời giải chi tiết
Chú ý:
\(|x| \ge x\) với mọi x
Đề bài
Tìm x, biết:
a) |x| = 4;
b) |x| = \(\sqrt 7 \);
c) |x+5| = 0;
d) \(\left| {x - \sqrt 2 } \right|\) = 0
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) |x| = a (a > 0) thì \({x = - a}\) hoặc \({x = a}\)
+) |x| = 0 khi x = 0
Lời giải chi tiết
a) |x| = 4
\({x = - 4}\) hoặc \({x = 4}\)
Vậy \(x \in \{ 4; - 4\} \)
b) |x| = \(\sqrt 7 \)
\({x = - \sqrt 7 }\) hoặc \({x = \sqrt 7 }\)
Vậy \(x \in \{ \sqrt 7 ; - \sqrt 7 \} \)
c) ) |x+5| = 0
x+5 = 0
x = -5
Vậy x = -5
d) \(\left| {x - \sqrt 2 } \right|\) = 0
x - \(\sqrt 2 \) = 0
x = \(\sqrt 2 \)
Vậy x =\(\sqrt 2 \)
Hoạt động 2
Tìm |x| trong mỗi trường hợp sau:
a) x = 0,5; b) \(x = - \frac{3}{2}\); c) x = 0; d) x = -4; e) x = 4.
Phương pháp giải:
+ Nếu x > 0 thì |x| = x
+ Nếu x < 0 thì |x|= -x
+ Nếu x = 0 thì |x| = 0
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}a){\rm{|0,5| = 0,5;}}\\{\rm{b) | - }}\frac{3}{2}| = \frac{3}{2};\\c)|0| = 0;\\d)| - 4| = 4;\\e)|4| = 4\end{array}\)
Luyện tập vận dụng 2
Tìm |-79|; |10,7|; \(\left| {\sqrt {11} } \right|;\left| {\frac{{ - 5}}{9}} \right|\)
Phương pháp giải:
+ Nếu x > 0 thì |x| = x
+ Nếu x < 0 thì |x|= -x
+ Nếu x = 0 thì |x| = 0
Lời giải chi tiết:
\(\left| { - 79} \right| = 79;{\rm{ }}\left| {10,7} \right| = 10,7;\)\(\left| {\sqrt {11} } \right| = \sqrt {11} ;\left| {\frac{{ - 5}}{9}} \right| = \frac{5}{9}\)
Luyện tập vận dụng 3
Cho x = -12. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) 18 + |x|
b) 25 - |x|
c) |3+x| - |7|
Phương pháp giải:
a) ,b) Tìm |x| rồi thay vào từng biểu thức
c) Tính |3 + x| , |7| rồi tính giá trị biểu thức
Lời giải chi tiết:
Vì x = -12 nên |x| = 12
a) 18 + |x| = 18 + 12 = 30;
b) 25 - |x| = 25 – 12 = 13;
c) |3+x| - |7| = |3 + (-12)| - 7 = | 3+(-12)| - 7 = |-9| - 7 = 9 – 7 = 2
Đề bài
Hình 5 mô tả một vật chuyển động từ điểm gốc O theo chiều ngược với chiều dương của trục số. Sau 1 giờ, vật đến điểm -40 trên trục số (đơn vị đo trên trục số là ki-lô-mét)
Hỏi vật đã chuyển động được quãng đường bao nhiêu ki-lô-mét sau 1 giờ?
Làm thế nào để biểu diễn được quãng đường đó thông qua số thực -40?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Khoảng cách từ 0 đến -40 là quãng đường vật đã chuyển động được trong 1 giờ.
Lời giải chi tiết
Vật đã chuyển động được quãng đường là:
0 – (- 40) = 40 (km)
Để biểu diễn được quãng đường đó thông qua số thực -40, ta sử dụng khái niệm giá trị tuyệt đối (|-40|=40)
Hoạt động 1
a) Hãy biểu diễn hai số -5 và 5 trên cùng một trục số.
b) Tính khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0.
c) Tính khoảng cách từ điểm -5 đến điểm 0.
Phương pháp giải:
Vẽ trục số.
Điểm -5 biểu diễn bởi điểm nằm bên trái gốc 0 và cách gốc 0 một khoảng là 5 đơn vị.
Điểm 5 biểu diễn bởi điểm nằm bên phải gốc 0 và cách gốc 0 một khoảng là 5 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 là: 5 đơn vị
c) Khoảng cách từ điểm - 5 đến điểm 0 là: 5 đơn vị
Luyện tập vận dụng 1
So sánh giá trị tuyệt đối của hai số thực a,b trong mỗi trường hợp sau:
Phương pháp giải:
Giá trị tuyệt đối của 1 số là khoảng cách từ điểm biểu diễn số đó đến điểm 0 trên trục số
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: |a| = OA; |b| = OB
Vì OA > OB nên |a| > |b|
b) Ta có: |a| = OA; |b| = OB
Vì OA < OB nên |a| < |b|
Chú ý:
Điểm càng xa gốc 0 thì giá trị tuyệt đối của nó càng lớn
I. Khái niệm
Khoảng cách từ điểm a trên trục số đến gốc O là giá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu là |a|
Nhận xét:
+ Hai số đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau
+ Giá trị tuyệt đối của một số thực luôn không âm.
Ví dụ:
|-2,3| = |2,3|
II. Tính chất
+ Giá trị tuyệt đối của 0 là 0
+ Giá trị tuyệt đối của một số dương là chính nó
+ Giá trị tuyệt đối của một số âm là số đối của nó
Ví dụ:
|2,3| = 2,3
|-2,3| = 2,3
Chú ý: Giả sử 2 điểm A và B lần lượt biểu diễn 2 số thực a và b khác nhau trên trục số. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng AB là | a – b|