[Tài liệu môn Hóa 11] Đề Cương Ôn Giữa Học Kỳ 2 Hóa 11 Chân Trời Sáng Tạo Có Đáp Án

Đề Cương Ôn Giữa Học Kỳ 2 Hóa 11 Chân Trời Sáng Tạo Có Đáp Án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập kiến thức Hóa học 11 giữa học kỳ 2 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học, nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập và chuẩn bị tốt cho kỳ kiểm tra giữa học kỳ. Bài học cung cấp đề cương ôn tập chi tiết, bao gồm các dạng bài tập thường gặp, kèm theo đáp án chi tiết.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức quan trọng trong chương trình Hóa học 11 giữa học kỳ 2, bao gồm:

Các phản ứng hóa học quan trọng: Phản ứng oxi hóa u2013 khử, phản ứng trao đổi ion, phản ứng cháyu2026 Các tính chất của hợp chất hữu cơ: Ancol, ete, axit, esteu2026 Các phương pháp phân tích định tính và định lượng: Phân tích chất, xác định thành phầnu2026 Các phương pháp tính toán: Tính nồng độ, tính khối lượng, tính thể tíchu2026 Kỹ năng giải bài tập: Phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải, trình bày lời giải chi tiết. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích và áp dụng.

Tổng hợp kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức đã học trong từng chương.
Phân tích bài tập: Phân tích các dạng bài tập thường gặp, hướng dẫn cách giải chi tiết.
Áp dụng thực hành: Cung cấp bài tập vận dụng để học sinh tự luyện tập.
Đáp án chi tiết: Cung cấp đáp án chi tiết cho từng bài tập, giúp học sinh dễ dàng kiểm tra kết quả.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong bài học có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Ứng dụng trong công nghiệp: Sản xuất các hóa chất, vật liệuu2026
Ứng dụng trong đời sống: Sử dụng các chất hóa học trong sinh hoạt, chế biến thực phẩmu2026
Ứng dụng trong y học: Điều chế thuốc, nghiên cứu các quá trình sinh họcu2026

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này kết nối với các bài học khác trong chương trình Hóa học 11, đặc biệt là các kiến thức về nguyên tố hóa học, phản ứng hóa học, và các hợp chất hữu cơ. Kiến thức được ôn tập trong bài học sẽ là nền tảng cho các bài học tiếp theo trong chương trình.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh cần:

Tập trung nghe giảng: Hiểu rõ các nội dung trong bài giảng. Ghi chép đầy đủ: Ghi chép lại các kiến thức quan trọng và ví dụ minh họa. Làm bài tập thường xuyên: Luyện tập giải các dạng bài tập khác nhau. Xem lại bài học: Xem lại bài học đã học để củng cố kiến thức. Thảo luận nhóm: Thảo luận với bạn bè về các vấn đề khó hiểu. Sử dụng tài liệu tham khảo: Sử dụng các tài liệu tham khảo khác để bổ sung kiến thức. * Tìm hiểu thêm về ứng dụng thực tế: Tìm hiểu các ứng dụng thực tế của kiến thức đã học. Tiêu đề Meta: Ôn tập Hóa 11 HK2 - Chân trời sáng tạo - Có đáp án Mô tả Meta: Đề cương ôn tập Hóa học 11 giữa học kỳ 2 theo chương trình Chân trời sáng tạo, bao gồm các dạng bài tập thường gặp kèm đáp án chi tiết. Tài liệu hữu ích giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ kiểm tra. Keywords: Đề cương ôn tập, Hóa học 11, giữa học kỳ 2, Chân trời sáng tạo, đáp án, bài tập hóa học, ôn thi, tài liệu học tập, đề cương ôn thi giữa kỳ, hóa học, kiến thức hóa học, bài tập hóa 11, bài tập có đáp án, tài liệu, học tập, ôn thi Hóa 11, đề cương, giữa học kỳ 2, chương trình Chân trời sáng tạo, ôn tập hóa học, học kỳ 2, Hóa 11 Chân trời sáng tạo, Đề Cương Ôn Giữa HK2 Hóa 11, Đáp Án Hóa 11, Bài Tập Hóa 11, Giữa Học Kỳ 2. 40 Keywords: (Danh sách được sắp xếp theo mức độ liên quan): Đề cương, ôn tập, Hóa học, Hóa 11, giữa học kỳ 2, Chân trời sáng tạo, đáp án, bài tập, hóa học 11, ôn thi, tài liệu, học tập, đề cương ôn thi, giữa kỳ, chương trình, Chân trời sáng tạo, ôn tập hóa học, học kỳ 2, Hóa 11 Chân trời sáng tạo, Đề Cương Ôn Giữa HK2 Hóa 11, Đáp Án Hóa 11, Bài Tập Hóa 11, Giữa Học Kỳ 2, phản ứng hóa học, hợp chất hữu cơ, nguyên tố hóa học, tính toán hóa học, phân tích định tính, phân tích định lượng, oxi hóa khử, ancol, ete, axit, este, ứng dụng thực tế, công nghiệp, đời sống, y học, bài tập có đáp án, tài liệu học tập, phương pháp giải, kỹ năng giải bài tập.

Đề cương ôn giữa học kỳ 2 Hóa 11 Chân trời sáng tạo có đáp án được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 18. Mỗi Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Bậc của nguyên tử carbon đánh dấu (*) trong hợp chất sau là

A. bậc I. B. bậc II. C. bậc III. D. bậc IV.

Câu 2. Cracking hoàn toàn butane với xúc tác thích hợp, nếu thu được methane và một alkene X thì công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3-CH2-CH=CH2. B. CH3−CH=CH2.

C. CH2=CH2. D. CH3−CH=CH−CH3.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Alkane không tan trong dung dịch NaOH hoặc H2SO4.

B. Alkane tan tốt trong nước.

C. Các alkane từ C1 đến C4 là chất khí.

D. Các alkane nhẹ như methane, ethane, propane là những khí không màu.

Câu 4. Alkene sau có tên là gì

A. but-2-ene B. cis-but-2-ene C. trans-but-2-ene D. but-1-ene

Câu 5. Cho các chất sau: chloromethane, dichloromethane, trichloromethane và tetrachloromethane. Số chất là sản phẩm của phản ứng xảy ra khi trộn methane với chlorine và chiếu ánh sáng từ ngoại là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4

Câu 6. Dẫn khí ethyne qua dung dịch bromine thấy dung dịch bị mất màu. Sản phẩm tạo ra là chất nào

A. CH3-CH2Br B. CH2Br-CH2Br C. CH3-CHBr2 D. CHBr2-CHBr2

Câu 7. Khi cho but-1-ene tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Markovnikov sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?

A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br B. CH3-CH2-CHBr-CH3

C. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br D. CH3-CH2-CH2-CH2Br

Câu 8. Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: Phản ứng cháy trong oxygen, phản ứng cộng bromine, phản ứng cộng hydrogen (xúc tác Ni, to), phản ứng thế với dung dịch AgNO3 /NH3 ?

A. ethane. B. ethylene. C. acetylene. D. propene

Câu 9. Cho phản ứng: C2H2 + H2O$\xrightarrow{{{t^0},\,xt}}$ A

A là chất nào dưới đây ?

A. CH2=CHOH. B. CH3CHO. C. CH3COOH. D. C2H5OH.

Câu 10. Dãy đồng đẳng của benzene (gồm benzene và alkylbenzene) có công thức chung là

A. CnH2n+6 (n ⩾6). B. CnH2n-6 (n ⩾ 3). C. CnH2n-8 (n ⩾ 8). D. CnH2n-6 (n ⩾ 6).

Câu 11. Tên gọi khác của toluene là

A. o-x ylene. B. Ethylbenzene. C. Methylbenzene. D. Cumene.

Câu 12. Phản ứng của benzene với các chất nào sau đây gọi là phản ứng nitro hóa?

A. HNO3 đậm đặc. B. HNO3 đặc/H2SO4 đặc.

C. HNO3 loãng/H2SO4 đặc. D. HNO2 đặc/H2SO4 đặc.

Câu 13. Để phân biệt benzene, toluene, styrene ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là

A. dung dịch bromine. B. Br2 (xúc tác FeBr3).

C. dung dịch KMnO4. D. dung dịch Br2 hoặc dung dịch KMnO4.

Câu 14. Carbon tetrachloride được dùng làm dung môi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp do có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ. Công thức phân tử của carbon tetrachloride là

A. CCl4. B. CHCl3. C. CH2Cl2. D. CH3Cl.

Câu 15. Tên thường của CH3Br là

A. methyl bromide. C. methane bromide.

B. ethyl bromide. D. ethane bromide.

Câu 16. Trước đây, 1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane đã từng được dùng rộng rãi làm thuốc diệt muỗi, thuốc trừ sâu,…. Công thức phân tử của 1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane là

A. C6H5Cl. B. C6H6Cl6. C. C2H2Cl2. D. C8H8Cl2.

Câu 17. Trong các dẫn xuất halogen của hydrocarbon sau, dẫn xuất nào khi đun nóng với dung dịch NaOH trong dung môi alcohol thu được hai alkene đồng phân?

A. 1-bromobutane. B. chloroethane.

C. 1,3-dichlorobenzene. D. 2-chlorobutane.

Câu 18. Hydrocarbon Y có công thức cấu tạo:

Danh pháp IUPAC của Y là

A. 2,3,3-methylbutane. B. 2,2,3-dimethylbutane.

C. 2,2,3-trimethylbutane. D. 2,3,3-trimethylbutane.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi Câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Chỉ số octane (octane number) là đại lượng đặc trưng cho yếu tố đo lường khả năng chống kích nổ của một nhiên liệu khi nhiên liệu này bốc cháy với không khí bên trong xi lanh của động cơ đốt trong. Nếu chỉ số octane của một mẫu xăng thấp, xăng sẽ tự cháy mà không do bu-gi bật tia lửa điện đốt. Điều này làm cho hiệu suất động cơ giảm và sẽ hư hao các chi tiết máy.

Người ta quy ước rằng chỉ số octane của 2,2,4-trimethylpentane là 100 và của heptane là 0. Các hydrocarbon mạch vòng và mạch phân nhánh có chỉ sô octane cao hơn hydrocarbon mạch không phân nhánh. Để xác định chỉ số octane của một mẫu xăng, người ta dùng máy đo chỉ số octane.

a. Chỉ số octane càng cao, độ chịu nén trước khi phát nổ của xăng càng lớn nên chất lượng xăng càng tốt.

b. Tuỳ vào tỉ số nén của động cơ để chọn xăng phù hợp. Động cơ có tỉ số nén thấp thì không cần dùng xăng có chỉ số octane cao.

c. Xăng không chỉ gồm 2,2,4-trimethylpentane và heptane.

d. Xăng RON 95 có chỉ số octane cao hơn xăng RON 92.

Câu 2. Khí thải của động cơ có thể chứa những chất nào gây ô nhiễm môi trường nên cần những giải pháp nào để hạn chế ô nhiễm môi trường do khí thải của động cơ.

a. Đưa chất xúc tác vào ống xả của động cơ. Nhờ có chất xúc tác, alkane trong khí thải tiếp tục được chuyển hóa thành carbon dioxide và nước, trong khi carbon monoxide và các oxide của nitrogen được chuyển hóa thành carbon dioxide và nitrogen.

b. Sử dụng nhiên liệu cháy sạch: nhiên liệu đảm bảo nghiêm ngặt về chỉ số octane và cetane.

c. Sử dụng nhiên liệu sinh học như xăng pha thêm ethanol (E5, E10,…), biodiesel.

d. Sử dụng các phương tiện giao thông tiết kiệm năng lượng và chuyển đổi sang các loại động cơ điện.

Câu 3. Cho phương trình đốt cháy C2H4 và C2H2:

C2H4 (g) + 3O2 (g) $\xrightarrow{{{t^0}}}$2CO2 (g) + 2H2O (g) ${\Delta _r}H_{298}^0 = – 1411kJ$

2C2H2 (g) + 5O2 (g) $\xrightarrow{{{t^0}}}$4CO2 (g) + 2H2O (g) ${\Delta _r}H_{298}^0 = – 2602kJ$

a. Đốt cháy 1 mol C2H4 thì lượng nhiệt tỏa ra là 1411 kJ.

b. Đốt cháy 1 mol C2H2 thì lượng nhiệt tỏa ra là 2620 kJ.

c. C2H4 và C2H2 được sử dụng trong đèn xì oxygen – acetylene.

d. Không được dùng nước dập tắt đám cháy có mặt đất đèn (có thành phần chính là CaC2).

Câu 4. Cho các hydrocarbon sau: ethane, ethylene, acetylene, butane, benzene, styrene và naphthalene.

a. Ethane, ethylene, acetylene và butane là những chất khí.

b. benzene, styrene và naphtalene là những chất lỏng.

c. Có 2 chất có thể làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.

d. Có 1 chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 ở điều kiện thường.

PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 6.

Câu 1. Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân alkene?

Câu 2. Cho các alkene sau: CH2=CH-CH3; (CH3)2C=C(CH3)2, CH3CH=CHCH3 và CH3CH=CHC2H5. Có bao nhiêu alkene có đồng phân cis-trans?

Câu 3. Cục Quản Lí Thực Phẩm và Dược Phẩm Hoa Kì (FDA) đã công nhận ethylene là an toàn trong việc kích thích trái cây mau chín. Tuy nhiên khi vượt quá nồng độ cho phép, ví dụ đối với nồng độ 27 000 ppm, tức gấp khoảng 200 lần mức cần thiết để kích thích quá trình chín, một tia lửa điện có thể đốt cháy ethylene và gây ra vụ nổ chết người.

Trong phòng ủ chín, ethylene được sử dụng ở nồng độ 100 ppm – 150 ppm. Khối lượng ethylene cần thiết sử dụng để phòng ủ chín có thể tích 50 m3 đạt nồng độ 140 ppm ở 25 °C và 1 bar là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Câu 4. Một bình gas sử dụng trong hộ gia đình X có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2: 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình X là 10000 kJ/ngày và sau 45 ngày gia đình X dùng hết bình gas trên. Hiệu suất sử dụng nhiệt của hộ gia đình X là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Câu 5. Tính khối lượng chlorbenzen thu được khi cho 15,6 gam benzene tác dụng vừa đủ với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 (có mặt FeCl3, t0); biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Câu 6. Calcium carbide hay đất đèn là một hợp chất vô cơ có công thức CaC2. Nếu có 20 gam một mẩu CaC2 (có lẫn tạp chất trơ) tác dụng với nước dư thu được 7,437 lít khí acetylene (đkc). Cho rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Độ tinh khiết của mẩu CaC2 là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

ĐÁP ÁN

PHẦN I (4,5 đ). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến câu 18. Mỗi Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi Câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 đ

1 2 3 4 5 6
C B B C D D
7 8 9 10 11 12
B C B D C B
13 14 15 16 17 18
C A A B D C

PHẦN II (4 đ). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi Câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

-Điểm tối đa của 01 Câu hỏi là 1 điểm

-Thí sinh lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 Câu hỏi được 0,1 điểm

-Thí sinh lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 Câu hỏi được 0,25 điểm

-Thí sinh lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 Câu hỏi được 0,5 điểm

-Thí sinh lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 Câu hỏi được 1 điểm

Câu Lệnh hỏi Đáp án
(Đ/S)
Câu Lệnh hỏi Đáp án
(Đ/S)
1 a Đ 3 a Đ
b Đ b S
c S c S
d Đ d Đ
2 a Đ 4 a S
b Đ b Đ
c Đ c Đ
d Đ d S

PHẦN III (1,5 đ): Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến câu 6. Mỗi Câu đúng 1,5 điểm. Mỗi Câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6
ĐA 6 2 7,9 75,6 18,0 96,0

HƯỚNG DẪN GIẢI

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi Câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 4. Cho các hydrocarbon sau: ethane, ethylene, acetylene, butane, benzene, styrene và naphthalene.

a. Ethane, ethylene, acetylene và butane là những chất khí. →Đ

b. benzene, styrene và naphtalene là những chất lỏng. →S

c. Có 2 chất có thể làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường. →S

d. Có 1 chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 ở điều kiện thường. →Đ

Hướng dẫn giải

b. naphtalene là chất rắn

c. Có 3 chất có thể làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường: ethylene, acetylene

styrene

d. Có 1 chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 ở điều kiện thường: acetylene

PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 6.

Câu 1. Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân alkene?

ĐÁP ÁN LÀ 6

Câu 2. Cho các alkene sau: CH2=CH-CH3; (CH3)2C=C(CH3)2, CH3CH=CHCH3 và CH3CH=CHC2H5. Có bao nhiêu alkene có đồng phân cis-trans?

ĐÁP ÁN LÀ 2

Câu 3. Cục Quản Lí Thực Phẩm và Dược Phẩm Hoa Kì (FDA) đã công nhận ethylene là an toàn trong việc kích thích trái cây mau chín. Tuy nhiên khi vượt quá nồng độ cho phép, ví dụ đối với nồng độ 27 000 ppm, tức gấp khoảng 200 lần mức cần thiết để kích thích quá trình chín, một tia lửa điện có thể đốt cháy ethylene và gây ra vụ nổ chết người.

Trong phòng ủ chín, ethylene được sử dụng ở nồng độ 100 ppm – 150 ppm. Khối lượng ethylene cần thiết sử dụng để phòng ủ chín có thể tích 50 m3 đạt nồng độ 140 ppm ở 25 °C và 1 bar là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

ĐÁP ÁN LÀ 7,9

Hướng dẫn giải

Thể tích của ethylene cần sử dụng trong phòng ủ chín có thể tích 50 m3 đạt nồng độ 140 ppm:

$V = 50000 \times \frac{{140}}{{{{10}^6}}} = 7\;L$

Số mol của ethylene cần sử dụng trong phòng ủ chín có thể tích 50 m3 đạt nồng độ 140 ppm:

$n = \frac{V}{{24,79}} = \frac{7}{{24,79}}\;mol$

Khối lượng của ethylene cần sử dụng trong phòng ủ chín có thể tích 50 m3 đạt nồng độ 140 ppm:

${m_{{C_2}{H_4}}} = \frac{7}{{24,79}} \times 28 \approx 7,9gam$

Câu 4. Một bình gas sử dụng trong hộ gia đình X có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2: 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình X là 10000 kJ/ngày và sau 45 ngày gia đình X dùng hết bình gas trên. Hiệu suất sử dụng nhiệt của hộ gia đình X là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

ĐÁP ÁN LÀ 75,6

Hướng dẫn giải

${n_{{C_3}{H_8}}} = 2x;{n_{{C_4}{H_{10}}}} = 3x\xrightarrow{{12\;kg}}44.2x + 58.3x = 12000$

$ \to x = 45,8\;mol $

${Q_{(12\;kg)}} = (2x \cdot 2220 + 3x \cdot 2850) = 594942\;kJ$

Lượng nhiệt sử dụng sau 45 ngày: 10000.45 = 450000 kJ

$ \to HS = (45000/594942) \cdot 100 \approx 75,6\% $

Câu 5. Tính khối lượng chlorbenzen thu được khi cho 15,6 gam benzene tác dụng vừa đủ với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 (có mặt FeCl3, t0); biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

ĐÁP ÁN LÀ 18,0

Hướng dẫn giải

n (benzene) = 15,6 : 78 = 0,2 mol

Viết gọn:

→ m (clobenzen, C6H5Cl) = $0,2 \cdot 112,5 \cdot \frac{{80}}{{100}} = 18,0gam$

Câu 6. Calcium carbide hay đất đèn là một hợp chất vô cơ có công thức CaC2. Nếu có 20 gam một mẩu CaC2 (có lẫn tạp chất trơ) tác dụng với nước dư thu được 7,437 lít khí acetylene (đkc). Cho rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Độ tinh khiết của mẩu CaC2 là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

ĐÁP ÁN LÀ 96,0

Hướng dẫn giải

CaC2 + 2H2O$ \to $Ca(OH)2 + C2H2

– nC2H2=0,3 mol

– mCaC2=0,3.64=19,2 gam

Độ tinh khiết của mẩu CaC2=.100%=96,0%

Tài liệu đính kèm

  • De-cuong-on-tap-giua-HK2-Hoa-11-CTST-hay.docx

    51.15 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm