[Tài liệu môn Hóa 11] Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 1 Hóa 11 Chân Trời Sáng Tạo Giải Chi Tiết-Đề 2

Tiêu đề Meta: Đề KT HK1 Hóa 11 CTST - Đề 2 Giải Chi Tiết Mô tả Meta: Tải ngay đề kiểm tra giữa học kỳ 1 Hóa học 11 Chân trời sáng tạo - Đề 2 kèm lời giải chi tiết. Đề bài đa dạng, giúp học sinh ôn tập hiệu quả, nâng cao kiến thức và kỹ năng làm bài. Bài giới thiệu chi tiết về Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 1 Hóa 11 Chân Trời Sáng Tạo Giải Chi Tiết - Đề 2 1. Tổng quan về bài học

Bài học này cung cấp đề kiểm tra giữa học kỳ 1 môn Hóa học lớp 11 theo chương trình Chân trời sáng tạo, bao gồm cả lời giải chi tiết. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra và chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa học kỳ. Bài học tập trung vào việc phân tích các dạng bài thường gặp trong đề kiểm tra, giúp học sinh nắm vững các phương pháp giải và vận dụng kiến thức một cách hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản về:

Hóa học vô cơ: Các khái niệm về nguyên tử, phân tử, liên kết hóa học, phản ứng hóa học, cân bằng phương trình phản ứng, tính chất của các chất vô cơu2026 Hóa học hữu cơ: Các loại hợp chất hữu cơ, phản ứng hữu cơ, danh pháp, tính chất vật lý và hóa họcu2026 Định lượng hóa học: Các phương pháp tính toán trong hóa học, các dạng bài tập về nồng độ, thể tích, khối lượng, molu2026 Kỹ năng: Kỹ năng đọc đề, phân tích đề, lựa chọn phương pháp giải, trình bày bài làm khoa học và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết. Đề bài được chia thành các câu hỏi theo mức độ từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen dần với các dạng bài tập. Lời giải được trình bày rõ ràng, đầy đủ, kèm theo các ví dụ minh họa, giúp học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng. Ngoài ra, bài học cũng tập trung vào việc phân tích lỗi sai thường gặp, giúp học sinh tránh được những sai lầm trong quá trình làm bài.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức được học trong bài có thể được áp dụng vào nhiều lĩnh vực thực tế, ví dụ như:

Công nghiệp: Trong quá trình sản xuất các chất hóa học, các sản phẩm hữu cơ, hoặc trong các quá trình xử lý chất thải. Y tế: Trong việc nghiên cứu và phát triển các loại thuốc, các chất liệu y tế. Sinh hoạt hàng ngày: Trong việc sử dụng các chất liệu hóa học trong sinh hoạt, bảo quản thực phẩm, chăm sóc sức khỏe. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong việc ôn tập toàn bộ chương trình Hóa học lớp 11 học kỳ 1. Kiến thức trong đề kiểm tra được kết nối với các bài học trước đó, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học và thấy rõ mối liên hệ giữa các phần.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh cần:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích đề bài: Xác định các kiến thức cần sử dụng để giải quyết bài toán.
Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi.
Trình bày bài làm rõ ràng: Viết lời giải chi tiết, đầy đủ, có thể hiểu được quá trình giải quyết bài toán.
Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra kỹ lưỡng kết quả tính toán và đáp án.
Ôn tập lại các phần kiến thức chưa chắc chắn: Tìm hiểu kỹ hơn những phần kiến thức gây khó khăn.
Làm thêm các bài tập tương tự: Áp dụng kiến thức đã học vào các bài tập khác để củng cố và nâng cao kỹ năng.

40 Keywords về Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 1 Hóa 11 Chân Trời Sáng Tạo Giải Chi Tiết - Đề 2:

1. Hóa học 11
2. Kiểm tra giữa kỳ 1
3. Chân trời sáng tạo
4. Giải chi tiết
5. Đề 2
6. Hóa học vô cơ
7. Hóa học hữu cơ
8. Định lượng hóa học
9. Cân bằng phương trình
10. Tính chất vật lý
11. Tính chất hóa học
12. Nguyên tử
13. Phân tử
14. Liên kết hóa học
15. Phản ứng hóa học
16. Mol
17. Nồng độ
18. Thể tích
19. Khối lượng
20. Bài tập
21. Lời giải
22. Phương pháp giải
23. Kỹ năng làm bài
24. Ôn tập
25. Kiến thức cơ bản
26. Hướng dẫn học tập
27. Tài liệu học tập
28. Đề kiểm tra
29. Học kỳ 1
30. Chương trình Chân trời sáng tạo
31. Hóa học lớp 11
32. Bài tập hóa học
33. Ứng dụng thực tế
34. Kỹ năng phân tích
35. Kỹ năng giải bài tập
36. Kiểm tra kiến thức
37. Ôn thi
38. Chuẩn bị kỳ thi
39. Tài liệu ôn tập
40. Tải đề

Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo giải chi tiết-Đề 2 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:

$CO\left( g \right) + {H_2}O\left( g \right) \rightleftarrows C{O_2}\left( {\;g} \right) + {H_2}\left( {\;g} \right);{\Delta _r}I_{298}^ \circ < 0$

Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi

A. cho chất xúc tác vào hệ.

B. thêm khí ${H_2}$ vào hệ

C. giảm nhiệt độ của hệ.

D. tăng áp suất chung của hệ

Câu 2. Khí ammonia làm giấy quỳ tím ầm

A. chuyển thành màu xanh

B. mất màu.

C. không đồi màu.

D. chuyển thành màu đỏ

Câu 3. Cho các chất sau: ${K_3}P{O_4},{H_2}S{O_4},HClO,HN{O_2},N{H_4}Cl$. Các chất điện li yếu là

A. ${K_3}P{O_4},{H_2}S{O_4}$

B. $N{H_4}Cl,HN{O_2}$

C. $HClO,{H_2}S{O_4}$

D. $HClO,HN{O_2}$.

Câu 4. Trong các chất sau, chất không điện li là

A. saccarose

B. HCl

C. $NaOH$

D. $NaCl$

Câu 5. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là

A. nồng độ, áp suất và diện tích bề mặt.

B. áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác.

C. nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác

D. nồng độ, nhiệt độ và áp suất

Câu 6. Phân tử nitrogen có cấu tạo là

A. $N = N$.

B. $N \to N$

C. $N \equiv N$.

D. $N – N$.

Câu 7. Xét phương trình hóa học bên: (1)

A. $N{H_3}$ và $O{H^ – }$

B. ${H_2}O$ và $NH_4^ + $

C. ${H_2}O$ và $O{H^ – }$

D. $N{H_3}$ và $NH_4^ + .$

Câu 8. Trong phân tử $HN{O_3}$, nguyên tử $N$ có

A. Cộng hoá trị $V$, số oxi hóa +5 .

B. Cộng hoá trị I$V$, số oxi hóa +5 .

C. Cộng hoá trị $V$, số oxi hóa +4 .

D. Cộng hoá trị I$V$, số oxi hóa +3 .

Câu 9. Aluminium không bị hòa tan trong dung dịch

A. $HCl$ .

B. $HN{O_3}$ loãng.

C. $HN{O_3}$ đặc, nguội .

D. ${H_2}S{O_4}$ .

Câu 10. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A. $HF$ .

B. ${C_2}{H_5}OH$.

C. $NaOH$ .

D. $C{H_3}COOH$ .

Câu 11. Sản phẩm phản ứng nhiệt phân nào dưới đây không đúng?

A. $N{H_4}N{O_2} \to {N_2} + 2{H_2}O$

B. $N{H_4}Cl \to N{H_3} + HCl$

C. $N{H_4}N{O_3} \to N{H_3} + HN{O_3}$

D. $N{H_4}HC{O_3} \to N{H_3} + {H_2}O + C{O_2}$

Câu 12. Ưng dụng nào không phải của $HN{O_3}$ ?

A. Sản xuất khí $N{O_2}$ và ${N_2}{H_4}$

B. Sản xuất thuốc nhuộm.

C. Sản xuất phân bón.

D. Sản xuất thuốc nổ.

Câu 13. Cân bằng hóa học được thiết lập khi

A. Phản ứng thuận nghịch có tốc độ phản ứng thuận gấp đồ tốc độ phản ứng nghịch.

B. Phản ứng thuận nghịch có tốc độ phản ứng thuận nhỏ hơn tốc độ phản ứng nghịch

C. Phản ứng thuận nghịch có tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.

D. Phản ứng thuận nghịch có tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 14. Cho sơ đồ phản ứng : $C + HN{O_3}\left( {\;d} \right)\xrightarrow{{{t^0}}}C{O_2} + N{O_2} + {H_2}O$. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là

A. 13

B. 10

C. 11

D. 12

Câu 15. Dung dịch nào dưới đây có khả năng dẫn điện?

A. Dung dịch benzen trong ancol.

B. Dung dịch muối ăn

C. Dung dịch đường.

D. Dung dịch ancol

Câu 16. Cho các phản ứng sau:

(1) ${N_2} + {O_2}\overset {{t^0},\,xt} \leftrightarrows 2NO$

(2) ${N_2} + 3{H_2}\overset {{t^0},\,xt} \leftrightarrows 2N{H_3}$

Trong hai phản ứng trên thì nitrogen

A. chì thể hiện tính khử.

B. thể hiện tính khử và tính oxi hóa.

C. chi thể hiện tính oxi hóa.

D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.

Câu 17. Hiện tượng phú dưỡng là sự tích tụ lượng lớn các chất dinh dưỡng, bao gồm cả hợp chất chứa nguyên tố nào sau đây ?

A. Phosphorus và sulfur.

B. Nitrogen, phosphorus và sulfur.

C. Nitrogen và sulfur.

D. Nitrogen và phosphorus.

Câu 18. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch ?

A. $N + 2H\xrightarrow{{}}2NH$

B. $Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}$

C. $2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O$

D. ${H_2} + C{l_2} \to 2HCl$

Câu 19. Chất nào không là chất điện li mạnh

A. $C{H_3}COONa$.

B. $HF$

C. $C{H_3}COOH$.

D. $C{H_3}OH$.

Câu 20. Acetic acid là chất điện li yếu vì ?

A. tạo thành các ion ${H_3}{O^ + }$và $C{H_3}CO{O^ – }$trong dung dịch nước.

B. tan được trong nước.

C. phân li yếu trong nước.

D. hạ nhiệt độ đóng băng của nước.

Câu 21. Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ $0,1M$, dung dịch nào dẫn điện tốt nhất

A. $N{H_4}N{O_3}$

B. $A{l_2}\left( {S{O_4}} \right)$

C. $Ba{(OH)_2}$

D. ${H_2}S{O_4}$

Câu 22. Nguyên tố nitrogen $\left( {Z = 7} \right)$ thuộc

A. Ô số 7 , chu kì 2 , nhóm VIA.

B. Ô số 7 , chu kì 3, nhóm IVA.

C. Ô số 7 , chu kì 2 , nhóm IVA.

D. Ô số 7 , chu kì 2 , nhóm VA.

Câu 23. Chất nào dưới đây là một acid mạnh ?

A. $HClO$.

B. $HN{O_3}$.

C. HF.

D. $NaOH$.

Câu 24. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu

B. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng điều kiện.

C. Phản ứng một chiều là phản ứng luôn xảy ra không hoàn toàn.

D. Trong phản ứng một chiều, chất sản phẩm không phản ứng được với nhau tạo thành chất đầu.

Câu 25. Cho cân bằng sau trong bình kín: $2N{O_2}$ (màu nâu đỏ)

Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Vậy phản ứng thuận có

A. $\Delta H > 0$, phản ứng thu nhiệt.

B. $\Delta H > 0$, phản ứng toả nhiệt.

C. $\Delta H < 0$, phản ứng thu nhiệt

D. $\Delta H < 0$, phản ứng toả nhiệt.

Câu 26. Dung dịch chất nào sau đây dẫn điện tốt nhất ?

A. ${H_2}S{O_4}$.

B. $C{H_3}COOH$

C. ${H_3}P{O_4}$.

D. $HN{O_2}$.

Câu 27. Đốt cháy hết 6,8 gam NH $N{H_3}$ bằng ${O_2}\left( {{t^ \circ },Pt} \right)$ tạo thành khí $NO$ và ${H_2}O$. Thể tích ${O_2}$ (đkc) cần dùng là

A. $9,916\;L$.

B. $12,395\;L$.

C. $16,800\;L$.

D. $14,874\;L$

Câu 28. Cho các phản ứng

(1) ${H_2}\left( g \right) + {I_2}\left( g \right)$ $\xrightarrow{{}}$$2HI\left( g \right)$

(2) $2S{O_2}\left( g \right) + {O_2}\left( g \right)$ $\xrightarrow{{}}$ $2S{O_3}\left( g \right)$

(3) $3{H_2}\left( g \right) + {N_2}\left( g \right)$ $\xrightarrow{{}}$$2N{H_3}\left( g \right)$

(4) ${N_2}{O_4}\left( g \right)$ $\xrightarrow{{}}$$2N{O_2}\left( g \right)$

Các phản ứng chuyển dịch theo chiều nghịch khi ta giảm áp suất của hệ là

A. (2), (3).

B. (2), (4)

C. (3), (4)

D. (1), (2)

PHẦN II. TỰ LUẬN:

Câu 1: (1 điểm)

Để xác định nồng độ $10\;mL$ dung dịch $HCl$, học sinh tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch $NaOH0,1M$ (như hình bên) như sau:

• Mở khóa burette để nhỏ từ từ từng giọt dung dịch $NaOH$ vào bình tam giác, đồng thời lắc đều bình.

• Tiếp tục nhỏ dung dịch $NaOH$ (vẫn duy trì lắc đều bình) tới khi dung dịch trong bình chuyển từ không màu sang màu hồng và bền trong 20 s thì khóa burette

• Học sinh ghi lại thể tích $NaOH\,0,1M$ đã dùng là $20\;mL$

Xác định nồng độ của dung dịch $HCl$ trên.

Câu 2: (1 điểm)

Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: $N{H_4}Cl,NaCl,{\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4}$, $N{a_2}C{O_3},NaN{O_3}$. Viết phương trình hóa học để minh họa.

Câu 3: (1 điểm)

Cho vào bình kín dung tích $2\;L$ hỗn hợp gồm $2\;mol\;{N_2}$ và $8\;mol{H_2}$. Đun nóng với xúc tác thích hợp, khi đạt cân bằng, đưa về nhiệt độ ban đầu. Biết ${K_C} = 0,032$, tính hiệu suất của phản ứng.

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM 7 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm)

1 2 3 4 5 6 7
C A D A D C B
8 9 10 11 12 13 14
B C C C A D D
15 16 17 18 19 20 21
B B D A A C B
22 23 24 25 26 27 28
D B C D A B A

PHẦN II. TỰ LUẬN: 

Đáp án Điểm
Câu 1:

Phương trình phản ứng: NaOH + HCl → NaCl + H2O

${n_{NaOH}} = {n_{HCl}} = 0.02.01 = 0,002\,mol$

Vậy: ${C_{HCl}} = \frac{{0,002}}{{0,1}} = 0,2\,M$

1 điểm
Câu 2:
$N{H_4}Cl$, $NaCl$ ${\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4}$ $N{a_2}C{O_3}$ $NaN{O_3}$
Quv̀ tím đỏ tím đỏ xanh tím
$\begin{array}{*{20}{c}}{Ba{{(OH)}^2} = } \\{{t^0}}
\end{array}$
$N{H^3}$ $\begin{array}{*{20}{c}}
{N{H^3} \uparrow } \\
{BaS{O_4} \downarrow }
\end{array}$
$AgN{O_3}$ $AgCl \downarrow $
1 điểm
Các phương trình phản ứng

$Ba{\left( {OH} \right)_2}\; + \; 2N{H_4}Cl \to BaC{l_2}\; + \;2N{H_3}\; + 2{H_2}O$

$Ba{\left( {OH} \right)_2}\; \; + \; {\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4} \to \;BaS{O_4}\; + \; 2N{H_3}\; + 2{H_2}O$

$AgN{O_3}\; \; + \; NaCl \; \to \; AgCl \; + \; NaN{O_3}$

Câu 3:

$PU:\;\;a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3\;mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2N{H_3}$

$Cb:2a\,\,\,\,\,\,\,\,\,8 – 3a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2a$

${K_c} = \frac{{{{\left[ {N{H_3}} \right]}^2}}}{{\left[ {\;{N_2}} \right] \cdot {{\left[ {{H_2}} \right]}^3}}} \Rightarrow 0,032 = \frac{{{{(2a)}^2}}}{{\left( {2 – a} \right) \cdot {{(8 – 3a)}^3}}}$

$ \Rightarrow a = 1\;mol \Rightarrow H = \frac{1}{2} \cdot 100 = 50\% $

Tài liệu đính kèm

  • De-KT-Hoa-11-giua-HK1-De-2.docx

    192.84 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm