[Tài liệu môn Hóa 11] Trắc Nghiệm Xác Định pH Của Dung Dịch Hóa 11 Có Lời Giải

Trắc Nghiệm Xác Định pH Của Dung Dịch Hóa 11 Có Lời Giải 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng xác định pH của các dung dịch hóa học, một nội dung quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các công thức, phương pháp tính pH của dung dịch axit, bazơ mạnh, yếu, dung dịch muối, và hiểu được mối quan hệ giữa nồng độ ion H+ và pH. Bài học sẽ cung cấp các ví dụ minh họa cụ thể, giúp học sinh tự tin áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài tập trắc nghiệm.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ:

Hiểu rõ: Khái niệm về pH, ý nghĩa của thang pH, và mối quan hệ giữa nồng độ ion H+ và pH. Nắm vững: Các công thức tính pH của dung dịch axit, bazơ mạnh, yếu, và dung dịch muối. Vận dụng: Các công thức tính pH để giải quyết các bài tập trắc nghiệm. Phân tích: Các yếu tố ảnh hưởng đến pH của dung dịch. Phát triển kỹ năng: Giải thích các phản ứng hóa học và vận dụng kiến thức trong các tình huống thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.

Giải thích lý thuyết: Bài học sẽ trình bày rõ ràng và chi tiết các khái niệm về pH, các công thức tính pH và các yếu tố ảnh hưởng đến pH.
Ví dụ minh họa: Bài học cung cấp nhiều ví dụ minh họa cụ thể về việc xác định pH của các dung dịch axit, bazơ mạnh, yếu và dung dịch muối.
Bài tập trắc nghiệm: Học sinh sẽ được thực hành giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Lời giải chi tiết: Lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trắc nghiệm sẽ giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng kiến thức và phát hiện lỗi sai trong quá trình giải bài.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về pH có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và sản xuất:

Quản lý chất lượng nước: Xác định độ chua hoặc độ kiềm của nước để đảm bảo an toàn cho sức khỏe con người và môi trường.
Sản xuất thực phẩm: Điều chỉnh pH trong quá trình chế biến thực phẩm để đảm bảo chất lượng và độ ngon.
Y học: Hiểu biết về pH của các dịch thể trong cơ thể để chẩn đoán và điều trị các bệnh lý.
Hóa học công nghiệp: Điều chỉnh pH trong các quá trình sản xuất hóa chất.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên quan đến các bài học trước về axit, bazơ, cân bằng hóa học, và các phương pháp tính nồng độ. Nắm vững bài học này sẽ là nền tảng quan trọng cho việc học các bài học sau về phản ứng oxi hóa khử, điện phân, và các ứng dụng của hóa học trong thực tế.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và công thức.
Làm lại các ví dụ: Thử tự giải các ví dụ minh họa trong bài học.
Giải các bài tập trắc nghiệm: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Xem lại lời giải: Phân tích lời giải chi tiết để hiểu rõ cách vận dụng kiến thức và khắc phục lỗi sai.
Làm thêm bài tập: Tìm kiếm và giải quyết thêm các bài tập trắc nghiệm khác để nâng cao kỹ năng.
* Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.

Keywords (40 từ khóa):

Trắc nghiệm, pH, dung dịch, axit, bazơ, muối, nồng độ, ion H+, thang pH, hóa học 11, công thức, phương pháp tính, ví dụ, bài tập, lời giải, thực hành, ứng dụng, nước, thực phẩm, y học, công nghiệp, cân bằng hóa học, oxi hóa khử, điện phân, bài học, học tập, tài liệu, Hóa 11, giải bài tập, kiến thức, kỹ năng, độ chua, độ kiềm, nắm vững, củng cố, tự tin, phân tích, thực tế, bài tập trắc nghiệm.

Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm pH Hóa 11 - Giải chi tiết Mô tả Meta: Nắm vững kiến thức xác định pH dung dịch hóa 11 với bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết. Rèn luyện kỹ năng tính toán và vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài tập. Tài liệu học tập hữu ích cho học sinh lớp 11.

Trắc nghiệm Xác định pH của dung dịch Hóa 11 có lời giải được soạn dưới dạng file word gồm 12 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

TRẮC NGHIỆM VỀ XÁC ĐỊNH pH

I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN

1. Xác định pH dung dịch

• Tính số ${\text{mol}}{{\text{H}}^ + }/{\text{O}}{{\text{H}}^ – }$ hoặc tổng số ${\text{mol}}{{\text{H}}^ + }/{\text{O}}{{\text{H}}^ – }$

• Tính nồng độ ${{\text{H}}^ + }/{\text{O}}{{\text{H}}^ – }$

• Áp dụng công thức tính ${\text{pH}}:{\text{pH}} = – {\text{lg}}\left[ {{{\text{H}}^ + }} \right]$

• Nếu là dung dịch base ta tính nồng độ ${\text{O}}{{\text{H}}^ – } \to {\text{pOH}} \to {\text{pH}} = 14 – {\text{pOH}}$

2. Phối trộn, pha loãng dung dịch

• Tính số mol acid, base

• Viết phương trình điện li

• Tính tổng số ${\text{mol}}{{\text{H}}^ + },{\text{O}}{{\text{H}}^ – }$

• Viết phương trình phản ứng trung hòa

• Xác định môi trường của dung dịch dựa vào ${\text{pH}} \to $ Xem xét mol aicd hay base dư

$ \to $ Tìm các giá trị mà bài toán yêu cầu.

Chú ý:

${{\text{V}}_{{\text{ddsaukhitron}}}} = {{\text{V}}_{{\text{acid}}}} + {{\text{V}}_{{\text{base}}}}$

3. Công thức tính gần đúng pH của acid và base yếu

• Công thức tính ${\text{pH}}$ gần đúng của một dung dịch acid yếu là:

${\text{pH}} = 1/2\left( {{\text{p}}{{\text{K}}_{\text{a}}} – {\text{lg}}{{\text{C}}_{\text{M}}}} \right)$

Trong đó: ${{\text{K}}_{\text{a}}}$ và ${{\text{C}}_{\text{M}}}$ là hằng số phân li acid và nồng độ acid.

-Công thức tính ${\text{pH}}$ gần đúng của một dung dịch base yếu là:

${\text{pOH}} = 1/2\left( {{\text{p}}{{\text{K}}_{\text{b}}} – {\text{lg}}{{\text{C}}_{\text{M}}}} \right) \to {\text{pH}} = 14 – {\text{pOH}}$

Trong đó: ${{\text{K}}_{\text{b}}}$ và ${{\text{C}}_{\text{M}}}$ là hằng số phân li base và nồng độ base.

Chú ý $p{K_a} = – \lg {K_a};\,p{K_b} = – \lg {K_b}$

II. VÍ DỤ MINH HỌA

Câu 1. Trộn $10{\text{g}}$ dung dịch ${\text{HCl}}7,3{\text{% }}$ với $20{\text{g}}$ dung dịch ${{\text{H}}_2}{\text{S}}{{\text{O}}_4}4,9{\text{% }}$ rồi thêm nước để được $100{\text{ml}}$ dung dịch ${\text{A}}$. Tính ${\text{pH}}$ của dung dịch ${\text{A}}$.

Lời giải

Số mol HCl là ${{\text{n}}_{{\text{HCl}}}} = \left( {10.7,3} \right)/\left( {100.36,5} \right) = 0,02{\text{mol}}$

Số ${\text{mol}}{{\text{H}}_2}{\text{S}}{{\text{O}}_4}$ là ${{\text{n}}_{{\text{H}}2}}{\text{S}}{{\text{O}}_4} = \left( {20.4,9} \right)/\left( {100.98} \right) = 0,01{\text{mol}}$

Phương trình điện ly: ${\text{HCl}} \to {{\text{H}}^ + } + {\text{C}}{{\text{l}}^ – }$

$\begin{array}{*{20}{r}}
{}&{0,02 \to 0,02{\text{mol}}} \\
{}&{{{\text{H}}_2}{\text{S}}{{\text{O}}_4} \to 2{{\text{H}}^ + } + {\text{S}}{{\text{O}}_4}{^{2 – }}} \\
{}&{0,01 \to 0,02{\text{mol}}}
\end{array}$

Tổng số ${\text{mol}}{{\text{H}}^ + }$là ${{\text{n}}_{\text{H}}}{^ + } = 0,02 + 0,02 = 0,04{\text{mol}}$

$\left[ {{{\text{H}}^ + }} \right] = 0,04/0,1 = 0,4{\text{M}} \to {\text{pH}} = 0,4$.

Câu 2. Hoà tan 3,66 gam hỗn hợp ${\text{Na}},{\text{Ba}}$ vào nước dư thu được $800{\text{ml}}$ dung dịch ${\text{A}}$ và 0,896 lít ${{\text{H}}_2}$ (đktc). Tính ${\text{pH}}$ của dung dịch ${\text{A}}$

Lời giải

${{\text{n}}_{{\text{H}}2}} = 0,896/22,4 = 0,04{\text{mol}}$

Gọi số mol của ${\text{Na}}$ và ${\text{Ba}}$ lần lượt là ${\text{x}},{\text{y}}$ mol.

Ta có: $23x + 137y = 3,66$

$ \to {\text{x}}/2 + {\text{y}} = 0,04$

Từ $\left( 1 \right),\left( 2 \right)$ ta có: ${\text{x}} = 0,04$ và ${\text{y}} = 0,02$

Phương trình điện ly:

Tổng số ${\text{molO}}{{\text{H}}^ – }$là: ${\text{nO}}{{\text{H}}^ – } = 0,08{\text{mol}}$

$\left[ {{\text{O}}{{\text{H}}^ – }} \right] = 0,08/0,8 = 0,1{\text{M}} \to {\text{pOH}} = 1 \to {\text{pH}} = 13$

Câu 3. Hoà tan 1,07g ${\text{N}}{{\text{H}}_4}{\text{Cl}}$ vào nước được 2 lít dung dịch ${\text{X}}$.

a. Tính ${\text{pH}}$ của dung dịch ${\text{X}}$ biết hằng số phân li base của ${\text{N}}{{\text{H}}_3}$ là $1,8 \cdot {10^{ – 5}}$.

b. Nếu thêm vào dung dịch ${\text{X}}100{\text{ml}}$ dd ${\text{HCl}}$ 0,01 ${\text{M}}$ được dung dịch ${\text{Y}}$. Tính ${\text{pH}}$ của dung dịch Y?

Lời giải

a. ${{\text{n}}_{{\text{NH}}4{\text{Cl}}}} = 1,07/53,5 = 0,02 \to \left[ {{\text{N}}{{\text{H}}_4}{\text{Cl}}} \right] = 0,02/2 = 0,01{\text{M}}$

Phương trình điện ly:

${{\text{K}}_{\text{b}}} = {{\text{x}}^2}/\left( {0,01 – {\text{x}}} \right) = 1,8 \cdot {10^{ – 5}} \to {\text{x}} = 4,24 \cdot {10^{ – 4}} \to {\text{pH}} = 3,37$

b. Phương trình điện ly:


${{\text{K}}_{\text{b}}} = {\text{x}}\left( {{\text{x}} + 0,001} \right)/\left( {0,01 – {\text{x}}} \right) = 1,8 \cdot {10^{ – 5}} \to {\text{x}} = 3,69 \cdot 10 – 4 \to {\text{pH}} = 3,43$.

Câu 4. Trộn 3 dung dịch ${{\text{H}}_2}{\text{S}}{{\text{O}}_4}0,1{\text{M}};{\text{HN}}{{\text{O}}_3}0,2{\text{M}};{\text{HCl}}0,3{\text{M}}$ với thể tích bằng nhau thu được dung dịch ${\text{A}}$. Lấy $300{\text{ml}}$ dung dịch ${\text{A}}$ tác dụng với dung dịch ${\text{B}}$ gồm ${\text{NaOH}}0,2{\text{M}}$ và ${\text{Ba}}{({\text{OH}})_2}0,1{\text{M}}$. Tính thể tích dung dịch ${\text{B}}$ cần dùng để sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch có ${\text{pH}} = 1$. ${\text{CoiBa}}{({\text{OH}})_2}$ và ${{\text{H}}_2}{\text{S}}{{\text{O}}_4}$ phân li hoàn toàn ở 2 nấc.

Lời giải

Sau khi trộn 3 dung dịch acid có thể tích bằng nhau ta thu được nồng độ mới của 3 acid là: $\left[ {{\text{HCl}}} \right] = 0,1{\text{M}};\left[ {{\text{HN}}{{\text{O}}_3}} \right] = 0,2/3;\left[ {{{\text{H}}_2}{\text{S}}{{\text{O}}_4}} \right] = 0,1/3$.

Trong $300{\text{ml}}$ dung dịch ${\text{A}}:{{\text{n}}_{{\text{HCl}}}} = 0,03{\text{mol}};{{\text{n}}_{{\text{H}}2}}{\text{S}}{{\text{O}}_4} = 0,01{\text{mol}};{{\text{n}}_{{\text{HNO}}3}} = 0,02{\text{mol}}$ Phương trình điện ly:

Tổng ${\text{mol}}{{\text{H}}^ + }$là ${{\text{n}}_{\text{H}}}{^ + } = 0,07{\text{mol}}$

Gọi $x$ là thể tích của dung dịch $B$ cần dùng. Khi đó ta có: ${{\text{n}}_{{\text{NaOH}}}} = 0,2{\text{x}};{{\text{n}}_{{\text{Ba}}\left( {{\text{OH}}} \right)2}} = 0,1{\text{x}}$

Phương trình điện ly:

Tổng số ${\text{molO}}{{\text{H}}^ – }$là: ${\text{nO}}{{\text{H}}^ – } = 0,4{\text{x}}$

Ta có: ${\text{}}{{\text{H}}^ + } + {\text{O}}{{\text{H}}^ – } \to {{\text{H}}_2}{\text{O}}$ (Sau phản ứng ${\text{pH}} = 1 \to $ dư acid)


$\left( {0,07 – 0,4x} \right)/\left( {x + 0,3} \right) = 0,1 \to x = 0,08$ lít

III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Dung dịch ${{\text{H}}_2}{\text{S}}{{\text{O}}_4}0,10{\text{M}}$ có

A. ${\text{pH}} = 1$

B. ${\text{pH}} < 1$

C. $\left[ {{{\text{H}}^ + }} \right] > 2,0{\text{M}}$

D. ${\text{pH}} > 1$

Câu 2. Trộn $200{\text{ml}}$ dung dịch ${{\text{H}}_2}{\text{S}}{{\text{O}}_4}$ 0,05M với 300ml dung dịch ${\text{HCl}}0,1{\text{M}}$ thu được dung dịch Y. pH của dung dịch ${\text{Y}}$ là:

A. 1,3

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 3. Dung dịch ${\text{NaOH}}0,01{\text{M}}$ có giá trị ${\text{pH}}$ là

A. 2

B. 1

C. 13

D. 12

Câu 4. Dung dịch ${\text{X}}$ có ${\text{pH}} = 12$, thì $\left[ {{\text{O}}{{\text{H}}^ – }} \right]$của dung dịch là

A. $0,01{\text{M}}$

B. $1,2{\text{M}}$

C. $0,12{\text{M}}$

D. $0,20{\text{M}}$

Câu 5. Pha loãng dung dịch ${\text{HCl}}$ có ${\text{pH}} = 2$ bao nhiêu lần để được dung dịch có ${\text{pH}} = 3$ ?

A. 5 .

B. 100 .

C. 20 .

D. 10 .

Câu 6. Phải thêm bao nhiêu ${\text{ml}}$ nước vào $10{\text{ml}}$ dung dịch ${\text{NaOHpH}} = 12$ để được 1 dung dịch có ${\text{pH}} = 11$ ?

A. $90{\text{ml}}$

B. $10{\text{ml}}$

C. $20{\text{ml}}$

D. $50{\text{ml}}$

Câu 7. Trộn $300{\text{ml}}$ dung dịch ${\text{HCl}}0,05{\text{M}}$ với $200{\text{ml}}$ dung dịch ${\text{Ba}}{({\text{OH}})_2}{\text{aM}}$ thu được $500{\text{ml}}$ dung dịch có ${\text{pH}} = 12$. Giá trị của a là

A. 0,025

B. 0,05

C. 0,1

D. 0,5

Câu 8. ${\text{Z}}$ là dung dịch ${{\text{H}}_2}{\text{S}}{{\text{O}}_4}1{\text{M}}$. Để thu được dung dịch ${\text{X}}$ có ${\text{pH}} = 1$ cần phải thêm vào 1 lít dd ${\text{Z}}$ thể tích dung dịch ${\text{NaOH}}1,8{\text{M}}$ là

A. 1 lít.

B. 1,5 lít.

C. 3 lít.

D. 0,5 lít.

Câu 9. Trộn lẫn 3 dung dịch ${{\text{H}}_2}{\text{S}}{{\text{O}}_4}0,1{\text{M}};{\text{HN}}{{\text{O}}_3}0,2{\text{M}}$ và ${\text{HCl}}0,3{\text{M}}$ với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch ${\text{A}}$. Tính ${\text{pH}}$ của dung dịch ${\text{A}}$ ?

A. 0,632 .

B. 0,362 .

C. 0,263.

D. 0,623 .

Câu 10. Trộn $100{\text{ml}}$ dung dịch ${\text{NaOH}}0,02{\text{M}}$ với 200ml dung dịch ${\text{KOH}}0,05{\text{M}}$ thu được dung dịch ${\text{X}}.{\text{pH}}$ của dung dịch ${\text{X}}$ là:

A. 1,40 .

B. 12,60 .

C. 2,67.

D. 11,33 .

Câu 11. Trộn lẫn $50{\text{ml}}$ dung dịch ${\text{Ba}}{({\text{OH}})_2}0,05{\text{M}}$ với $150{\text{ml}}$ dung dịch ${\text{HCl}}0,02{\text{M}}$ thu được dung dịch có ${\text{pH}}$ là:

A. 1

B. 12

C. 13

D. 2

Câu 12. Dung dịch ${\text{X}}$ gồm ${\text{Ba}}{({\text{OH}})_2}1{\text{M}}$ và ${\text{NaOH}}1{\text{M}}$; dung dịch ${\text{Y}}$ gồm ${\text{HCl}}0,125{\text{M}}$ và ${{\text{H}}_2}{\text{S}}{{\text{O}}_4}$ 0,375M. Trộn $10{\text{ml}}$ dung dịch ${\text{X}}$ với $40{\text{ml}}$ dung dịch ${\text{Y}}$, được dung dịch ${\text{Z}}$. Giá trị ${\text{pH}}$ của ${\text{Z}}$ là:

A. 1 .

B. 12 .

C. 2 .

D. 13 .

Câu 13. ${\text{pH}}$ của dung dịch ${\text{HCl}}{10^{ – 7}}{\text{M}}$ là:

A. 7,00

B. 6,50

C. 6,79

D. 6,86

Câu 14. ${\text{pH}}$ của dung dịch ${\text{NaOH}}0,001{\text{M}}$ là

A. 3

B. 4

C. 11

D. 10

Câu 15. Tính ${\text{pH}}$ của $500{\text{ml}}$ dung dịch ${{\text{H}}_2}{\text{S}}{{\text{O}}_4}$, biết rằng để trung hòa lượng acid trên cần vừa đủ $0,005{\text{molNaOH}}$ ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 16. Dung dịch ${\text{Ba}}{({\text{OH}})_2}0,01{\text{M}}$ có ${\text{pH}}$ bằng

A. ${\text{pH}} = 12,3$

B. ${\text{pH}} = 10$

C. ${\text{pH}} = 7$

D. ${\text{pH}} = 11$

Câu 17. Tính ${\text{pH}}$ của dung dịch ${\text{C}}{{\text{H}}_3}{\text{COOH}}0,1{\text{M}}$ biết ${{\text{K}}_{\text{a}}} = 1,8 \cdot {10^{ – 5}}$ ?

A. 1,00

B. 2,87

C. 6,05

D. 6,04

Câu 18. Tính ${\text{pH}}$ của dung dịch ${\text{N}}{{\text{H}}_3}0,1{\text{M}}$ biết ${{\text{K}}_{\text{b}}} = 1,8 \cdot {10^{ – 5}}$ ?

A. 2,876

B. 2,567

C. 11,124

D. 11,433

Câu 19. Tính ${\text{pH}}$ của dung dịch ${\text{HCOOH}}0,1{\text{M}}$ biết ${{\text{K}}_{\text{a}}} = 1,{6.10^{ – 4}}$ ?

A. 2,398

B. 3,973

C. 3,698

D. 2,673

Câu 20. Tính ${\text{pH}}$ của $200{\text{ml}}$ dung dịch ${\text{Ba}}{({\text{OH}})_2}$ biết để trung hòa dung dịch trên cần 0,02 mol HCl?

A. 12

B. 13

C. 11

D. 10

ĐÁP ÁN

1

2 3 4 5

B

C D A D
6 7 8 9

10

A

B A A B
11 12 13 14

15

B

A C C B
16 17 18 19

20

A B C A

B

Câu 1.

Lời giải

$\begin{array}{*{20}{r}}
{}&{\left[ {{{\text{H}}^ + }} \right] = 0,1 \cdot 2 = 0,2{\text{M}}} \\
{}&{ \to {\text{pH}} = – {\text{log}}\left[ {{{\text{H}}^ + }} \right]} \\
{}&{ \to {\text{pH}}0,7 < 1}
\end{array}$

Chọn B.

Câu 2.

Lời giải:

$\sum {{\text{n}}_{{\text{H}} + }} = 2 \cdot {{\text{n}}_{{\text{H}}2{\text{SO}}4}} + {{\text{n}}_{{\text{HCl}}}} = 2 \cdot 0,2 \cdot 0,05 + 0,3 \cdot 0,1 = 0,05{\text{M}}$

Thể tích dung dịch sau khi trộn bằng $200 + 300 = 500{\text{ml}}$

$ \to \left[ {{{\text{H}}^ + }} \right] = = 0,1{\text{M}}$

$ \to {\text{pH}} = – {\text{log}}\left[ {{{\text{H}}^ + }} \right] = 1$

Chọn C. $ \to {\text{nO}}{{\text{H}}_{{\text{Odu}}}} = {10^{ – 2}} \cdot 0,5 = 0,005{\text{mol}}$

${\text{n}}{{\text{O}}_{{\text{H}} – {\text{pu}}}} = {{\text{n}}_{{\text{H}} + {\text{pu}}}} = 0,015{\text{mol}}$

nOH-dư $ = $ nOH-ban đầu $ – {{\text{n}}_{{\text{OH}} – {\text{phanung}}}}$

$ \to 0,005 = 0,4{\text{a}} – 0,015 \to {\text{a}} = 0,05{\text{M}}$

Chọn B.

Câu 8.

Lời giải:

Gọi ${\text{V}}$ (lít) là thể tích dung dịch ${\text{NaOH}}$ cần thêm

$ \to {{\text{V}}_{{\text{ddX}}}} = 1 + {\text{V}}$ (lít)

${{\text{n}}_{{\text{NaOH}}}} = 1,8{\text{V}} = {{\text{n}}_{{\text{H}} + {\text{phanung}}}}$

${\text{pH}} = 1 \to $ dung dịch ${\text{X}}$ có môi trường acid $ \to $ acid dư $ \to \left[ {{{\text{H}}^ + }} \right]{\text{du}} = 0,1{\text{M}}$

$ \to {{\text{n}}_{{\text{H}} + {\text{du}}}} = 0,1.\left( {1 + {\text{V}}} \right)$

$ \to 2 = 1,8{\text{V}} + 0,1.\left( {1 + {\text{V}}} \right) \to {\text{V}} = 1$ lít

Chọn A.

Câu 9.

Lời giải:

Gọi V (lít) là thể tích của mỗi dung dịch

$\sum {{\text{n}}_{{{\text{H}}^ + }}} = {{\text{n}}_{{\text{HCl}}}} + 2{{\text{n}}_{{\text{H}}2{\text{SO}}4}} + {{\text{n}}_{{\text{HNO}}3}} = 0,3{\text{V}} + 2.0,1{\text{V}} + 0,2{\text{V}} = 0,7{\text{V}}$ mol

$ \to \left[ {{\text{H}} + } \right] = 0,7{\text{V}}/3{\text{V}} = 7/30 \to {\text{pH}} = – {\text{log}}\left[ {{{\text{H}}^ + }} \right] = 0,632$

Chọn A.

Câu 10.

Lời giải:

${{\text{n}}_{{\text{OH}} – }} = {{\text{n}}_{{\text{NaOH}}}} + {{\text{n}}_{{\text{KOH}}}} = 0,1 \cdot 0,02 + 0,2 \cdot 0,05 = 0,012{\text{mol}}$

${{\text{V}}_{{\text{ddX}}}} = 100 + 200 = 300{\text{ml}} = 0,3$ (lít)

$ \to \left[ {{\text{O}}{{\text{H}}^ – }} \right] = 0,012/0,3 = 0,04{\text{M}} \to {\text{pOH}} = – {\text{log}}\left( {0,04} \right) = 1,40 \to {\text{pH}} = 14 – 1,40 = 12,6$.

Chọn B.

Câu 11.

Lời giải:

${\text{nO}}{{\text{H}}^ – } = 2{{\text{n}}_{{\text{Ba}}\left( {{\text{OH}}} \right)2}} = 2 \cdot 0,05 \cdot 0,05 = 0,005{\text{mol}}$

${{\text{n}}_{{\text{H}} + }} = {{\text{n}}_{{\text{HCl}}}} = 0,15 \cdot 0,02 = 0,003{\text{mol}}$

$ \to {\text{O}}{{\text{H}}^ – }{\text{du}}$

${{\text{n}}_{{\text{OH}} – {\text{pu}}}} = {{\text{n}}_{{\text{H}} + {\text{pu}}}} = 0,003{\text{mol}}$

$ \to {{\text{n}}_{{\text{OH}} – {\text{du}}}} = 0,002{\text{mol}} \to \left[ {{\text{O}}{{\text{H}}^ – }} \right]{\text{du}} = 0,002/0,2 = 0,01{\text{M}}$

$ \to {\text{pOH}} = – {\text{log}}\left[ {{\text{O}}{{\text{H}}^ – }} \right] = 2 \to {\text{pH}} = 14 – 2 = 12$


Chọn B.

Câu 18.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính gần đúng ta có:

${\text{pOH}} = 1/2\left( {{\text{p}}{{\text{K}}_{\text{b}}} – {\text{lg}}{{\text{C}}_{\text{M}}}} \right) = 1/2\left[ { – {\text{lg}}\left( {1,8 \cdot {{10}^{ – 5}}} \right) – {\text{lg}}0,1} \right] \to {\text{pH}} = 14 – {\text{pOH}} = 11,124$.

Chọn C.

Câu 19.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính gần đúng ta có:

${\text{pH}} = 1/2\left( {{\text{p}}{{\text{K}}_{\text{a}}} – {\text{lg}}{{\text{C}}_{\text{M}}}} \right) = 1/2\left[ { – {\text{lg}}\left( {1,{{6.10}^{ – 4}}} \right) – {\text{lg}}0,1} \right] = 2,398$

Chọn A.

Câu 20.

Lời giải:

Phương trình :

${\text{Ba}}{({\text{OH}})_2} \to {\text{B}}{{\text{a}}^{2 + }} + 2{\text{O}}{{\text{H}}^ – }$

${\text{HCl}} \to {{\text{H}}^ + } + {\text{C}}{{\text{l}}^ – }$

${\text{O}}{{\text{H}}^ – } + {{\text{H}}^ + } \to {{\text{H}}_2}{\text{O}}$

Ta có :

${{\text{n}}_{{\text{O}}{{\text{H}}^ – }}} = {{\text{n}}_{{{\text{H}}^ + }}} = 0,02{\text{mol}} \to \left[ {{\text{O}}{{\text{H}}^ – }} \right] = 0,02/0,2 = 0,1{\text{M}} \to {\text{pH}} = 14 + {\text{lg}}\left[ {{\text{O}}{{\text{H}}^ – }} \right] = 13$

Chọn B.

Tài liệu đính kèm

  • Trac-nghiem-ve-Xac-dinh-do-Ph-Hoa-lop-11-hay.docx

    157.26 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm