[Tài liệu môn Hóa 11] Trắc Nghiệm Xác Định Hằng Số Điện Li-Độ Điện Ly Hóa 11 Có Lời Giải

Trắc Nghiệm Hóa 11: Điện Li - Độ Điện Ly Mô tả Meta: Luyện tập trắc nghiệm xác định hằng số điện li, độ điện ly hóa học 11 với lời giải chi tiết. Tăng cường kỹ năng giải bài tập hóa học, củng cố kiến thức. Download tài liệu ngay! 1. Tổng quan về bài học

Bài học tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải trắc nghiệm về hằng số điện li và độ điện ly của các chất điện li. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các công thức liên quan, hiểu rõ cách xác định hằng số điện li và độ điện ly trong các bài toán hóa học, từ đó áp dụng thành thạo vào các dạng bài tập khác nhau. Bài học cung cấp đầy đủ lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh dễ dàng hiểu và khắc phục các lỗi sai.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được học và rèn luyện các kiến thức và kỹ năng sau:

Hiểu rõ khái niệm: Hằng số điện li, độ điện ly, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Nắm vững các công thức: Công thức tính hằng số điện li, độ điện ly, mối liên hệ giữa nồng độ ban đầu và nồng độ các ion trong dung dịch. Phân tích bài toán: Phân tích đề bài, xác định các thông tin cần thiết và áp dụng các công thức phù hợp. Giải các dạng bài tập: Xác định hằng số điện li, độ điện ly của chất điện li yếu; tính nồng độ các ion trong dung dịch; so sánh độ điện ly của các chất. Vận dụng kiến thức: Áp dụng kiến thức về hằng số điện li và độ điện ly vào các bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp kết hợp lý thuyết với thực hành, bao gồm:

Giải thích lý thuyết: Giải thích rõ ràng, dễ hiểu các khái niệm và công thức liên quan.
Ví dụ minh họa: Cung cấp các ví dụ minh họa cụ thể, chi tiết từng bước giải.
Phân tích lời giải: Phân tích chi tiết từng bước giải của mỗi bài tập, giúp học sinh hiểu rõ cách tiếp cận và tránh sai lầm.
Bài tập trắc nghiệm: Cung cấp nhiều bài tập trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.
Lời giải chi tiết: Cung cấp lời giải chi tiết cho tất cả các bài tập trắc nghiệm, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về hằng số điện li và độ điện ly có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, ví dụ như:

Hóa học công nghiệp: Trong sản xuất các chất điện li, xác định nồng độ các ion cần thiết. Hóa học môi trường: Phân tích nước, đất, không khí để đánh giá độ nhiễm bẩn. Y học: Hiểu về hoạt động của các chất điện li trong cơ thể. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là phần mở rộng và nâng cao kiến thức về chất điện li, liên quan trực tiếp đến các bài học về phản ứng oxi hóa khử, cân bằng phản ứng, và các bài toán tính toán hóa học khác.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và công thức.
Làm nhiều bài tập: Luyện tập giải các bài tập trắc nghiệm khác nhau.
Phân tích lời giải: Hiểu rõ cách tiếp cận và tránh sai lầm.
Tự giải bài tập: Thử giải các bài tập trước khi xem lời giải.
Tìm hiểu thêm: Tìm kiếm thêm tài liệu tham khảo để mở rộng kiến thức.
* Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có khó khăn.

Keywords (40 từ khóa):

Trắc nghiệm, Hóa học, Hóa 11, Điện li, Độ điện ly, Hằng số điện li, Chất điện li, Chất điện li mạnh, Chất điện li yếu, Công thức, Bài tập, Lời giải, Ví dụ, Bài toán, Dung dịch, Ion, Nồng độ, Tính toán, Phương pháp, Kỹ năng, Học tập, Học sinh, Củng cố, Kiến thức, Luyện tập, Thực hành, Ứng dụng, Hóa học công nghiệp, Môi trường, Y học, Tài liệu, Download, File word, tài liệu học tập, chất điện ly, trắc nghiệm hóa, bài tập hóa, bài tập trắc nghiệm, hóa học 11, hóa học đại cương, hóa học hữu cơ, hóa học vô cơ, phản ứng hóa học, nồng độ mol, pH, pOH, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện ly yếu, độ điện ly, hằng số điện li, bài tập trắc nghiệm, trắc nghiệm hóa học.

Trắc nghiệm Xác định hằng số điện li-Độ điện ly Hóa 11 có lời giải được soạn dưới dạng file word gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Trắc nghiệm Xác Định Hằng Số Điện Li – Độ Điện Ly

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Độ điện li

• Độ điện li $\alpha $ là tỉ số giữa số mol phân tử bị phân li thành ion trên tổng số mol phân tử tan trong dung dịch. Ta có $0 \leqslant \alpha \leqslant 1$ hay $0{\text{% }} \leqslant \alpha \leqslant 100{\text{% }}$.

• Chất không điện li tức là không bị phân li: $\alpha = 0$.

• Chất điện li mạnh thì sự phân li hoàn toàn: $\alpha = 1$ hay $100{\text{% }}$.

• Chất điện li yếu thì sự phân li không hoàn toàn $0 < \alpha < 1$.

2. Hằng số điện li

• Xét cân bằng: ${\text{AX}} \leftrightharpoons {{\text{A}}^ + } + {{\text{X}}^ – }$

• Khi tốc độ thuận bằng tốc độ nghịch trong dung dịch xuất hiện cân bằng điện li.

• Hằng số điện li xét đối với cân bằng (*) được xác định:

${\text{K}} = \frac{{\left[ {{{\text{A}}^ + }} \right] \cdot \left[ {{{\text{X}}^ – }} \right]}}{{\left[ {{\text{AX}}} \right]}}$

Trong đó $\left[ {{{\text{A}}^ + }} \right],\left[ {{{\text{X}}^ – }} \right],\left[ {{\text{AX}}} \right]$ là nồng độ các chất ở thời điểm cân bằng.

Lưu ý: Hằng số điện li chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, không phụ thuộc vào nồng độ.

3. Mở rộng

• Nước là chất điện li rất yếu

• Phương trình điện li: ${\text{H}}2{\text{O}} \leftrightharpoons {{\text{H}}^ + } + {\text{O}}{{\text{H}}^ – }$

Hằng số cân bằng của phản ứng: ${\text{K}} = \frac{{\left[ {{{\text{H}}^ + }} \right] \cdot \left[ {{\text{O}}{{\text{H}}^ – }} \right]}}{{\left[ {{{\text{H}}_2}{\text{O}}} \right]}}$

• Tích số ion của nước : ${{\text{K}}_{{\text{H}}2{\text{O}}}} = {\text{K}} \cdot \left[ {{{\text{H}}_2}{\text{O}}} \right] = \left[ {{{\text{H}}^ + }} \right] \cdot \left[ {{\text{O}}{{\text{H}}^ – }} \right]$

• Tích số ion của nước là hằng số xác định ở nhiệt độ xác định.

Ở $25,{\text{}}{{\text{K}}_{{\text{H}}2{\text{O}}}} = \left[ {{{\text{H}}^ + }} \right] \cdot \left[ {{\text{O}}{{\text{H}}^ – }} \right] = {10^{ – 14}}$

$ + \left[ {{{\text{H}}^ + }} \right] > \left[ {{\text{O}}{{\text{H}}^ – }} \right]$dung dịch có môi trường acid.

$ + \left[ {{{\text{H}}^ + }} \right] < \left[ {{\text{O}}{{\text{H}}^ – }} \right]$dung dịch có môi trường base.

$ + \left[ {{{\text{H}}^ + }} \right] = \left[ {{\text{O}}{{\text{H}}^ – }} \right]$dung dịch có môi trường trung tính.

II. VÍ DỤ MINH HỌA

Câu 1. Cho dung dịch ${\text{C}}{{\text{H}}_3}{\text{COOH}}$ $0,1{\text{M}}$. Hằng số phần li của acetic acid bằng $1,75 \cdot {10^{ – 5}}$. Tính độ điện li của dung dịch trên.

Lời giải:

${\text{K}} = 1,75 \cdot {10^{ – 5}} = \frac{{{{(0,1 \cdot \alpha )}^2}}}{{0,1 \cdot \left( {1 – \alpha } \right)}} \to \alpha = 1,31 \cdot {10^{ – 2}}$

Câu 2. Tính hằng số điện li của acetic acid, biết rằng dung dịch $0,1{\text{M}}$ có độ điện li là $1,32{\text{% }}$.

Lời giải:

${\text{K}} = \frac{{{{(0,1 \cdot \alpha )}^2}}}{{0,1 \cdot \left( {1 – \alpha } \right)}} = \frac{{{{(0,1 \cdot 1,32{\text{% }})}^2}}}{{0,1 \cdot \left( {1 – 1,32{\text{% }}} \right)}} = 1,77 \cdot {10^{ – 5}}$

III. BÀI TẬP TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Trong 2 lít dung dịch HF có chứa 4 gam HF nguyên chất. Độ điện li của acid này là $8{\text{% }}$. Tính hằng số phân li của acid HF?

A. $6,96 \cdot {10^{ – 4}}$

B. $7,96 \cdot {10^{ – 4}}$

C. $6,96 \cdot {10^{ – 3}}$

D. $6,{96.10^{ – 3}}$

Câu 2. Tính nồng độ ion ${{\text{H}}^ + }$ của dung dịch ${\text{C}}{{\text{H}}_3}{\text{COOH}}$ $0,1{\text{M}}$, biết hằng số phân li của acid ${{\text{K}}_{\text{a}}} = 1,75 \cdot {10^{ – 5}}$ ?

A. $2,32 \cdot {10^{ – 3}}$

B. $1,31 \cdot {10^{ – 3}}$

C. $2,52 \cdot {10^{ – 3}}$

D. $1,52 \cdot {10^{ – 3}}$

Câu 3. Dung dịch acid ${\text{HCOOH}}$ $0,1{\text{M}}$ ở 25 có độ điện li là $4,3{\text{% }}$. Hằng số phần li của ${\text{HCOOH}}$ là:

A. $1,932 \cdot {10^{ – 4}}$

B. $1,732 \cdot {10^{ – 4}}$

C. $1,932 \cdot {10^{ – 3}}$

D. $1,732 \cdot {10^{ – 3}}$

Câu 4. Tính nồng độ mol ion ${\text{O}}{{\text{H}}^ – }$có trong dung dịch ${\text{N}}{{\text{H}}_3}$ $0,1{\text{M}}$, biết hằng số phân li của base này là ${{\text{K}}_{\text{b}}} = 1,8 \cdot {10^{ – 5}}$ ?

A. $1,33 \cdot {10^{ – 3}}$

B. $2,33 \cdot {10^{ – 3}}$

C. $1,63 \cdot {10^{ – 3}}$

D. $2,{63.10^{ – 3}}$

Câu 5. Tính hằng số điện li và độ điện li của dung dịch ${\text{HCOOH}}$ $0,007{\text{M}}$, biết trong dung dịch có $\left[ {{{\text{H}}^ + }} \right] = 0,001{\text{M}}$ ?

A. $1,87 \cdot {10^{ – 3}}$ và 0,243

B. $1,67 \cdot {10^{ – 3}}$ và 0,143

C. $1,67 \cdot {10^{ – 3}}$ và 0,243

D. $1,87 \cdot {10^{ – 3}}$ và 0,143

ĐÁP ÁN

1

2 3 4 5
A B A A

B

Câu 1.

Lời giải:

$\begin{array}{*{20}{c}}
{{{\text{n}}_{{\text{HF}}}} = 0,2{\text{mol}} \to \left[ {{\text{HF}}} \right] = 0,1{\text{M}}} \\
{{\text{HF}} \rightleftharpoons {{\text{H}}^ + } + {{\text{F}}^ – }}
\end{array}$

BD ${\text{}}0,1$

PL ${\text{}}0,1\alpha$     $0,1\alpha$      $0,1\alpha $

CB $0,1.\left( {1 – \alpha } \right)$    $0,1\alpha$  $0,1\alpha $

${\text{K}} = \frac{{{{(0,1 \cdot \alpha )}^2}}}{{0,1 \cdot \left( {1 – \alpha } \right)}} = \frac{{{{(0,1 \cdot 8{\text{% }})}^2}}}{{0,1 \cdot \left( {1 – 8{\text{% }}} \right)}} = 6,96 \cdot {10^{ – 4}}$

Chọn A.

Câu 2.

Lời giải:

Ta có: ${\text{C}}{{\text{H}}_3}{\text{COOH}} \leftrightharpoons {\text{C}}{{\text{H}}_3}{\text{CO}}{{\text{O}}^ – } + {{\text{H}}^ + }$

Ban đầu: $0,1$  $0$    $0$

Phân li: $x$  $x$    $x$

Cân bằng: $0,1-x$   $x$    $x$ (M)

${\text{K}} = \frac{{{{\text{x}}^2}}}{{0,1 – {\text{x}}}} = 1,75 \cdot {10^{ – 5}}$

$ \to {\text{x}} = 1,31 \cdot {10^{ – 3}}{\text{M}}$.

Chọn B.

Câu 3.

Lời giải:

Ta có: ${\text{HCOOH}} \leftrightharpoons {\text{HCO}}{{\text{O}}^ – } + {{\text{H}}^ + }$

Ban đầu: $0,1$     $0$      $0$

Phân li: $0,1\alpha$  $0,1\alpha$    $0,1\alpha $

Cân bằng: $0,1\left( {1 – \alpha } \right)$  $0,1\alpha$   $0,1\alpha$(M)

${\text{K}} = \frac{{{{(0,1\alpha )}^2}}}{{0,1\left( {1 – \alpha } \right)}} = \frac{{{{(0,1 \cdot 4,3{\text{% }})}^2}}}{{0,1\left( {1 – 4,3{\text{% }}} \right)}} = 1,932 \cdot {10^{ – 4}}$

Chọn A.

Câu 4.

Lời giải:

Ta có: ${\text{N}}{{\text{H}}_3} + {{\text{H}}_2}{\text{O}} \leftrightharpoons {\text{N}}{{\text{H}}_4}{^ + } + {\text{O}}{{\text{H}}^ – }$

Ban đầu: $0,1$  $0$    $0$

Phân li: $x$    $x$    $x$

Cân bằng: $0,1 – x$    $x$      $x$     (M)

${\text{K}} = \frac{{{{\text{x}}^2}}}{{0,1 – {\text{x}}}} = 1,8 \cdot {10^{ – 5}}$

$ \to {\text{x}} = 1,33 \cdot {10^{ – 3}}{\text{M}}$.

Chọn A.

Câu 5.

Lời giải:

Ta có: ${\text{HCOOH}} \leftrightharpoons {\text{HCO}}{{\text{O}}^ – } + {{\text{H}}^ + }$

Ban đầu: $0,007$

Phân li: $0,007\alpha$    $0,007\alpha$    $0,007\alpha$

Cân bằng: $0,007\left( {1 – \alpha } \right)$    $0,007\alpha$     $0,007\alpha$(M)

Độ điện ly: $0,001/0,007 = 1/7$.

${\text{K}} = \frac{{\left( {0,007} \right){\alpha ^2}}}{{0,007\left( {1 – \alpha } \right)}} = \frac{{{{\left( {\frac{{0,007 \cdot 1}}{7}} \right)}^2}}}{{0,007\left( {1 – \frac{1}{7}} \right)}} = 1,67 \cdot {10^{ – 3}}$

Chọn B.

Tài liệu đính kèm

  • Trac-nghiem-Xac-dinh-hang-so-dien-li-Hoa-11-hay.docx

    71.12 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm