[Tài liệu môn Hóa 11] Trắc Nghiệm Lý Thuyết Ammonia Và Muối Ammonium Hóa 11 Có Đáp Án

Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Ammonia & Muối Ammonium Hóa 11 Mô tả Meta: Luyện tập trắc nghiệm lý thuyết Ammonia và Muối Ammonium Hóa 11 với đầy đủ đáp án. Nắm vững kiến thức, nâng cao kỹ năng giải bài tập hóa học. Tải tài liệu ngay để chuẩn bị cho bài kiểm tra! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức lý thuyết về Ammonia (NH3) và các muối Ammonium (nhóm NH4+) trong chương trình Hóa học 11. Mục tiêu chính là giúp học sinh:

Hiểu rõ cấu tạo phân tử, tính chất vật lý và hóa học của Ammonia và các muối Ammonium. Nắm vững các phản ứng quan trọng liên quan đến Ammonia và muối Ammonium. Áp dụng kiến thức vào việc giải các bài tập trắc nghiệm. Phát triển kỹ năng tư duy logic và phân tích trong hóa học. 2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn lại các kiến thức sau:

Cấu tạo phân tử: Cấu tạo phân tử của Ammonia (NH3) và các muối Ammonium (NH4+). Tính chất vật lý: Đặc điểm vật lý của Ammonia và các muối Ammonium, như độ tan, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy. Tính chất hóa học: Phản ứng của Ammonia (NH3) với nước, axit, bazơ, và các chất khác. Phản ứng của muối Ammonium (NH4+) trong các phản ứng. Ứng dụng: Ứng dụng của Ammonia và muối Ammonium trong thực tế. Phân biệt: Phân biệt các phản ứng và tính chất của Ammonia và các muối Ammonium với các chất khác.

Học sinh sẽ được phát triển các kỹ năng:

Đọc hiểu: Hiểu rõ các nội dung lý thuyết.
Phân tích: Phân tích các tình huống và vấn đề trong các bài tập trắc nghiệm.
Vận dụng: Áp dụng kiến thức lý thuyết vào việc giải quyết các bài tập trắc nghiệm.
Suy luận: Suy luận để tìm ra đáp án chính xác.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo cấu trúc trắc nghiệm, bao gồm các câu hỏi đa dạng về mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.

Câu hỏi lý thuyết: Kiểm tra sự hiểu biết cơ bản về lý thuyết.
Câu hỏi vận dụng: Kiểm tra khả năng áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.
Câu hỏi phân tích: Kiểm tra kỹ năng phân tích và suy luận của học sinh.

Mỗi câu hỏi đi kèm với đáp án và lời giải chi tiết để giúp học sinh hiểu rõ hơn về vấn đề.

4. Ứng dụng thực tế

Ammonia (NH3) và muối Ammonium (NH4+) có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và sản xuất, bao gồm:

Phân bón: Làm nguyên liệu sản xuất phân bón. Sản xuất: Nguyên liệu trong sản xuất nhiều loại hóa chất khác. Công nghiệp: Dùng trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất chất dẻo, thuốc nhuộm. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này nằm trong chương về Hóa vô cơ của lớp 11. Nó kết nối với các kiến thức về:

Liên kết hóa học: Cấu tạo phân tử của Ammonia và muối Ammonium.
Phản ứng hóa học: Các phản ứng quan trọng của Ammonia và muối Ammonium.
Dung dịch: Hiện tượng tan của các chất.
Axit-bazơ: Tính chất axit-bazơ của Ammonia.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kĩ: Đọc kĩ lý thuyết về Ammonia và muối Ammonium.
Ghi chú: Ghi lại các công thức, phản ứng quan trọng.
Làm bài tập: Làm thật nhiều bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức.
Phân tích đáp án: Phân tích kỹ đáp án đúng và sai để hiểu rõ nguyên nhân.
Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, hãy thảo luận với giáo viên hoặc bạn bè.
* Luyện tập thường xuyên: Thực hành giải bài tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng.

Keywords (40):

Trắc nghiệm, Ammonia, Muối Ammonium, Hóa học 11, Lý thuyết, Đáp án, Cấu tạo phân tử, Tính chất vật lý, Tính chất hóa học, Phản ứng, Vận dụng, Ứng dụng, Phân biệt, NH3, NH4+, Phân bón, Công nghiệp, Giải bài tập, Kiến thức, Kỹ năng, Bài tập trắc nghiệm, Học tập, Học sinh, Giáo dục, Ôn tập, Kiểm tra, Hóa vô cơ, Liên kết hóa học, Phản ứng hóa học, Dung dịch, Axit-bazơ, Tài liệu học tập, Download, File Word, Câu hỏi, Đáp án chi tiết, Luyện tập, Ôn thi, Chuẩn bị bài kiểm tra, Phương pháp học, Giải thích chi tiết, Luyện tập thường xuyên, Thảo luận, Hỏi đáp, Giáo viên.

Trắc nghiệm lý thuyết ammonia và muối ammonium Hóa 11 có đáp án được soạn dưới dạng file word gồm 10 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Trắc Nghiệm Lý Thuyết Ammonia Và Muối Ammonium

Câu 1. Tính base của $N{H_3}$ do:

A. Trên N còn cặp e tự do.

B. Phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.

C. $N{H_3}$ tan được nhiều trong nước.

D. $N{H_3}$ tác dụng với nước tạo $N{H_4}OH$.

Câu 2. Các liên kết N-H trong phân tử ammonia là liên kết:
A. Cộng hóa trị phân cực.
B. Cộng hóa trị không phân cực.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết cho – nhận.

Câu 3. Độ tan của ammonia trong nước:
A. Không tan.
B. Khó tan.
C. Tan ít.
D. Tan nhiều.

Câu 4. Ammonia là chất khi có màu gì?
A. Nâu đỏ.
B. Xám nhạt.
C. Không màu.
D. Khói trắng.

Câu 5. Phân tử ammonia có thể tạo được liên kết hydrogen với:
A. Phân từ ammonia khác.
B. Phân tử nước.
C. Phân tử ammonia khác và với phân tử nước.
D. Không tạo được liên kết hydrogen.

Câu 6. Nhờ tạo được liên kết hydrogen với nước nên ammonia có tính chất nào sau đây?
A. Tính tan tốt trong nước.
B. Tính base yếu khi ở dạng dung dịch.
C. Tính khử khi tác dụng với một chất có tính oxi hóa.
D. Dễ bay hơi và có mùi khai, xốc.

Câu 7. Khi tan trong nước, ammonia:
A. Nhận $2{H^ + }$ của nước tạo thành ion $NH_5^{2 – }$
B. Phân ly thành ion ${H^ + }$và $N{H_2}{^ – }$
C. Nhận $O{H^ – }$của nước tạo thành ion $N{H_3}O{H^ – }$
D. Nhận ${H^ + }$của nước tạo thành ion $N{H_4}{^ + }$

Câu 8. Phương trình phân ly của $N{H_3}$ trong nước nào sau đây là đúng:
A. $N{H_3}\left( {aq} \right) + {H_2}O\left( l \right) \leftrightharpoons N{H_3}O{H^ – }\left( {aq} \right) + {H^ + }\left( {aq} \right)$
B. $N{H_3}\left( {aq} \right) + {H_2}O\left( l \right) \leftrightharpoons NH_2^ – \left( {aq} \right) + {H_3}{O^ + }\left( {aq} \right)$
C. $N{H_3}\left( {aq} \right) + {H_2}O\left( l \right) \leftrightharpoons NH_4^ + \left( {aq} \right) + O{H^ – }\left( {aq} \right)$
D. $N{H_3}\left( {aq} \right) + {H_2}O\left( l \right) \leftrightharpoons N{H_4}OH\left( l \right)$

Câu 9. Phản ứng nào sau đây chứng minh ammonia có tính base?
A. $4N{H_3}\left( g \right) + 5{O_2}\left( g \right) \to 4NO\left( g \right) + 6{H_2}O\left( g \right)$
B. $4N{O_2}\left( g \right) + 2{H_2}O\left( l \right) + {O_2}\left( g \right) \to 4HN{O_3}\left( {aq} \right)$
C. ${N_2}\left( g \right) + 3{H_2}\left( g \right) \leftrightharpoons 2N{H_3}\left( g \right)$
D. $N{H_3}\left( {aq} \right) + HCl\left( {aq} \right) \to N{H_4}Cl\left( {aq} \right)$

Câu 10. Khói trắng trong hình ảnh dưới đây là hợp chất nào?

A. $N{H_4}Cl$.
B. $NC{l_3}$.
C. $N{H_4}OH$.
D. $HN{O_3}$.

Câu 11. Chọn phương trình phản ứng đúng của thí nghiệm sau:

A. $2AlC{l_3}\left( {aq} \right) + 3N{H_4}OH\left( l \right) \to A{l_2}{O_3}\left( s \right) + 3HCl\left( {aq} \right) + 3N{H_3}\left( g \right)$
B. $AlC{l_3}\left( {aq} \right) + 3N{H_3}\left( {aq} \right) + 3{H_2}O\left( l \right) \to Al{(OH)_3}\left( s \right) + 3N{H_4}Cl\left( {aq} \right)$
C. $AlC{l_3}\left( {aq} \right) + 3N{H_3}\left( {aq} \right) + 3{H_2}O\left( l \right) \to Al\left( s \right) + 3N{H_4}OH\left( {aq} \right) + 3/2C{l_2}\left( g \right)$
D. $AlC{l_3}\left( {aq} \right) + 3N{H_3}\left( {aq} \right) + 3{H_2}O\left( l \right) \to Al{(OH)_3}\left( s \right) + 3N{H_3}\left( {aq} \right) + 3HCl\left( {aq} \right)$

Câu 12. Tính khử của $N{H_3}$ do:
A. Trên $N$ còn cặp e tự do.
B. Phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. Trong phân tử $N{H_3}$, nguyên tử $N$ có số oxi hóa thấp là -3
D. $N{H_3}$ có tính base yếu.

Câu 13. Chọn ý sai khi nói về tính khử của ammonia:
A. Ammonia khử $CuO$ về dạng đơn chất.
B. Tính khử của ammonia là tính khử mạnh.
C. Dựa vào tính khử của ammonia mà người ta ứng dụng điều chế nitric acid.
D. Ammonia tác dụng với oxygen tạo thành nitrogen dioxide.

Câu 14. Trong quá trình tổng hợp ammonia theo quy trình Haber (Haber – Bosch), khi đạt trạng thái cân bằng, hỗn hợp khí sẽ được:
A. Qua hệ thống làm lạnh để loại ${N_2}$ và ${H_2}$.
B. Qua hệ thống làm lạnh để hóa lỏng $N{H_3}$.
C. Qua hệ thống lọc để loại bỏ tạp chất, bụi bẩn.
D. Qua hệ thống lọc để loại bỏ ${N_2}$ và ${H_2}$, thu $N{H_3}$ tinh khiết.

Câu 15. Trong quá trình tổng hợp ammonia theo quy trình Haber (Haber – Bosch), sau khi đã hóa lỏng $N{H_3}$, hydrogen và nitrogen sẽ:
A. Qua ống dẫn khí thải và được loại bỏ.
B. Đưa trở lại buồng phản ứng để tái sử dụng.
C. Tiếp tục qua lò phản ứng số 2 để tăng hiệu suất tổng hợp.
D. Hydrogen được tái sử dụng, còn nitrogen loại bỏ dựa vào tỉ trọng.

Câu 16. Trong quá trình tổng hợp ammonia theo quy trình Haber (Haber – Bosch), chọn câu đúng trong các phát biểu sau:
A. Điều kiện áp suất càng thấp thì hiệu suất càng cao.
B. Nhiệt độ càng thấp thì tốc độ phản ứng diễn ra càng nhanh.
C. Xúc tác có tác dụng làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
D. Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch.

Câu 17. Vì sao trong quá trình tổng hợp ammonia theo quy trình Haber (Haber – Bosch) không thực hiện ở nhiệt độ thấp hơn để tăng hiệu suất?
A. Nhiệt độ thấp cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch.
B. Nhiệt độ thấp khí ${N_2}$ bị trơ nên phản ứng không xảy ra.
C. Nhiệt độ thấp hoạt động xúc tác của bột sắt bị suy giảm.
D. Nhiệt độ thấp thì tốc độ phản ứng bị chậm nên năng suất tổng hợp giảm.

Câu 18. Trong quá trình tổng hợp ammonia theo quy trình Haber (Haber – Bosch), xúc tác bột sắt có tác dụng:
A. Làm tăng hiệu suất phản ứng.
B. Làm chuyển dịch cân bằng hóa học theo chiều phản ứng thuận.
C. Làm tăng năng suất tổng hợp.
D. Làm tinh khiết sản phẩm tổng hợp.

Câu 19. Chọn câu sai khi nói về muối ammonium:
A. Là các hợp chất có chứa ion ammonium $\left( {N{H_4}{^ + }} \right)$
B. Hầu hết các muối này tan tốt trong nước.
C. Các muối ammonium tan tốt trong nước đều điện ly hoàn toàn.
D. Muối ammonium dạng rắn rất bền với nhiệt

Câu 20. Nguyên tố nitrogen có số oxi hóa trong các hợp chất: $N{H_3},N{H_4}Cl$ lần lượt là:
A. -3 và +3 .
B. -3 và +4 .
C. -3 và +5 .
D. -3 và -3 .

Câu 21. Có thể dùng chất nào sau đây để trung hòa ammonia?
A. Giấm ăn.
B. Muối ăn.
C. Baking soda.
D. Vôi.

Câu 22. Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí $C{l_2}$. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch $NaOH$.
B. Dung dịch $N{H_3}$.
C. Dung dịch $NaCl$.
D. Dung dịch ${H_2}S{O_4}$ loãng.

Câu 23. Phát biểu sai là:
A. Các muối ammonium đều dễ tan trong nước.
B. Các muối ammonium khi tan trong nước đều điện li hoàn toàn thành ion.
C. Các muối ammonium khi đun nóng đều bị phân hủy thành $N{H_3}$ và acid tương ứng.
D. Có thể dùng muối ammonium để đều chế $N{H_3}$ trong phòng thí nghiệm.

Câu 24. Nhận định đúng là

A. Các muối ammonium đều lưỡng tính.
B. Các muối ammonium đều thăng hoa.
C. Urea cũng là muối ammonium.
D. Phản ứng nhiệt phân $N{H_4}N{O_3}$ là phản ứng tự oxi hóa, tự khử.

Câu 25. Khí nitrogen có thể được tạo thành phản ứng hóa học nào sau đây?
A. Đốt cháy $N{H_3}$ trong oxygen có chất xúc tác $Pt$.
B. Nhiệt phân $N{H_4}N{O_3}$.
C. Nhiệt phân $AgN{O_3}$.
D. Nhiệt phân $N{H_4}N{O_2}$.

Câu 26. Nhận xét đúng về muối ammonium là:
A. Muối ammonium là tinh thể ion, phân tử gồm cation ammonium và anion hydroxide.
B. Tất cả các muối ammonium đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hòa toàn thành cation ammonium và anion gốc acid.
C. Dung dịch muối ammonium tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hóa đỏ.
D. Khi nhiệt phân muối ammonium luôn luôn có khí ammonia thoát ra.

Câu 27. Dung dịch ammonia có tính base do:
A. Ammonia tan nhiều trong nước.
B. Phân tử ammonia là phân tử có cực.
C. Khi tan trong nước, ammonia kết hợp với nước tạo ra các ion $N{H_4}{^ + }$và ${H_3}{O^ + }$.
D. Khi tan trong nước, các phân tử ammonia kết hợp với ion ${H^ + }$của nước tạo $N{H_4}{^ + }$và $O{H^ – }$

Câu 28. Dung dịch ammonia có thể hòa tan được $Zn{(OH)_2}$ là do:
A. $Zn{(OH)_2}$ là hydroxide lưỡng tính.
B. $Zn{(OH)_2}$ là một base ít tan.
C. Có khả năng tạo thành phức chất tan .
D. $N{H_3}$ là một hợp chất có cực và là một base yếu.

Câu 29. Hiện tượng thu được khi cho muối ammonium tác dụng với dung dịch kiềm là:
A. Thoát ra một chất khí màu lục nhạt.
B. Thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
C. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
D. Thoát ra chất khí không màu, không mùi.

Câu 30. Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?
A. ${\left( {N{H_4}} \right)_3}P{O_4}$.
B. $N{H_4}HC{O_3}$.
C. $CaC{O_3}$.
D. $NaCl$.

Câu 31. Có thể nhận biết muối ammonium nhờ phản ứng của muối ammonium với dung dịch kiềm mạnh, đun nóng . Khi đó, từ ống nghiệm đựng muối ammonium sẽ thấy:
A. Muối nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.
B. Thoát ra chất khí có màu nâu đỏ.
C. Thoát ra chất khí không màu,có mùi xốc.
D. Thoát ra chất khí không màu, mùi khai.

Câu 32. Nhận định đúng là:

A. Các muối ammonium chứa gốc acid có tính oxi hóa không bị nhiệt phân.
B. Dung dịch $N{H_3}$ hoà tan $Zn{(OH)_2}$ do $Zn{(OH)_2}$ lưỡng tính.
C. Các muối ammonium dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
D. Khí ammonia làm hồng quỳ tím ẩm.

Câu 33. Phát biểu đúng là:
A. $N{H_3}$ là chất oxi hóa mạnh.
B. $N{H_3}$ có tính khử mạnh, tính oxi hóa yếu.
C. $N{H_3}$ là chất khử mạnh.
D. $N{H_3}$ có tính oxi hóa mạnh, tính khử yếu.

Câu 34. Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch $N{H_4}N{O_3}$ với dung dịch ${\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4}$ là:
A. $Cu$ và dung dịch $HCl$.
B. $CuO$ và dung dịch $HCl$.
C. $CuO$ và dung dịch $NaOH$.
D. Dung dịch $NaOH$ và dung dịch $HCl$.

Câu 35. Hiện tượng quan sát được (tại vị trí chứa $CuO$ ) khi dẫn khí $N{H_3}$ đi qua ống đựng bột $CuO$ nung nóng là:
A. $CuO$ từ màu đen chuyển sang màu trắng.
B. $CuO$ không thay đổi màu.
C. $CuO$ từ màu đen chuyển sang màu đỏ.
D. $CuO$ từ màu đen chuyển sang màu xanh.

Câu 36. Đun nóng $N{H_4}Cl$ như hình bên thấy có hiện tượng khói trắng trong ống nghiệm. Khói trắng trong ống nghiệm là chất nào sau đây ?
A. $HCl$
B. $N{H_3}$
C. $N{H_4}Cl$
D. $C{l_2}$

Câu 37. Ammonium chloride $\left( {N{H_4}Cl} \right)$ là chất rắn, màu trắng là nguyên liệu sản xuất phân bón $90\% $ cung cấp nguyên tố nitrogen (đạm) cho cây trồng, nên đôi khi được gọi là đạm chloride. Là loại phân sinh lý chua, nên bón kết hợp với lân và các loại phân bón khác.

Loại liên kết nào không có trong phân tử $N{H_4}Cl$ là
A. Liên kết cộng hóa trị phân cực
B. Liên kết ion
C. Liên kết cho – nhận
D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực

Câu 38. Có các loại phân bón như $N{H_4}Cl,N{H_4}N{O_3},{\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4}$ các loại phân bón này không thích hợp bón cho đất nào sau đây?
A. Đất chua
B. Đất phù sa
C. Đất bạc màu
D. Đất nghèo dinh dưỡng.

Câu 39. Trong thực tế để làm sạch lớp oxide trên bề mặt kim loại trước khi hàn người ta thường dung một chất rắn màu trắng. Chất rắn đó là
A. $NaCl$.
B. Bột đá vôi.
C. $N{H_4}Cl$.
D. Nước đá.

Câu 40. Chỉ dùng dung dịch $N{H_3}$ có thể nhận biết được dãy chất nào sau đây?
A. $AlC{l_3},MgC{l_2},NaCl$.
B. $ZnC{l_2},MgC{l_2},KCl$.
C. $HCl,{H_2}S{O_4},N{a_2}S{O_4}$.
D. $CuC{l_2},Ba{\left( {N{O_3}} \right)_2},{\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4}$.

Câu 41. Cho các dung dịch ${\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4},{\left( {N{H_4}} \right)_2}C{O_3}$ và dung dịch $N{H_3}$ loãng. Chọn thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên?
A. Dung dịch ${H_2}S{O_4}$ loãng.
B. Dung dịch $HCl$ loãng.
C. Dung dịch $MgC{l_2}$.
D. Dung dịch $AlC{l_3}$.

Câu 42. Nhúng 2 đũa thuỷ tinh vào 2 bình đựng dung dịch $HCl$ đặc và $N{H_3}$ đặc. Sau đó đưa 2 đũa lại gần nhau thì thấy xuất hiện:
A. Khói màu trắng.
B. Khói màu tím.
C. Khói màu nâu.
D. Khói màu vàng.

Câu 43. Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac là:
A. Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.
B. Giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
C. Giấy quỳ mất màu.
D. Giấy quỳ không chuyển màu.

Câu 44. Có 4 dung dịch muối riêng biệt: $CuC{l_2},ZnC{l_2},FeC{l_3},AlC{l_3}$. Nếu thêm dung dịch $KOH$ dư, rồi thêm tiếp dung dịch $N{H_3}$ dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là:
A. 1 .
B. 3 .
C. 2 .
D. 4 .

Câu 45. Cho các tính chất sau:

(1) Hòa tan tốt trong nước,

(2) Nặng hơn không khí,

(3) Tác dụng với acid.

(4) Làm xanh quỳ tím ẩm,

(5) Khử được hydrogen.

Những tính chất của $N{H_3}$ là:
A. $1,4,5$.
B. $1,2,3$.
C. $1,3,4$.
D. $2,4,5$.

Câu 46. 80% ammonia được sản xuất ra được sử dụng để:
A. Sản xuất phân bón (đạm ammonium, urea,..).
B. Sản xuất nitric acid.
C. Sử dụng như một chất làm lạnh trong các hệ thống làm lạnh công nghiệp.
D. Làm dung môi để hòa tan các hợp chất.

Câu 47. Khi oxi hóa bằng oxygen với xúc tác Pt ở nhiệt độ cao sẽ tạo thành
A. ${N_2}$.
B. NO.
C. $N{O_2}$.
D. $N{H_4}N{O_3}$.

Câu 48. Hỗn hợp khí nitrogen và hydrogen được sử dụng làm nguyên liệu đầu vào trong tổng hợp ammonia theo quy trình Haber có tỉ lệ số mol là:
A. $1:2$.
B. $1:3$.
C. $1:1$.
D. 2:3.

Câu 49. Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, người ta thường dùng muối nào sau đây trong quá trình làm bánh?
A. ${\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4}$.
B. $N{H_4}HC{O_3}$.
C. $N{H_4}Cl$.
D. $N{H_4}N{O_3}$.

Câu 50. Để tách riêng $N{H_3}$ ra khỏi hỗn hợp gồm ${N_2},{H_2},N{H_3}$, người ta có thể:
A. Cho hỗn hợp qua nước vôi trong dư
B. Cho hỗn hợp qua bột $CuO$ nung nóng.
C. Nén và làm lạnh hỗn hợp để hóa lỏng $N{H_3}$.
D. Cho hỗn hợp qua dung dịch ${H_2}S{O_4}$ đặc

ĐÁP ÁN

1

2 3 4 5

A

A D C C

6

7 8 9 10

A

A C D A

11

12 13 14 15
B C D B

B

16

17 18 19 20
D D C D

D

21

22 23 24 25
A B C D

D

26

27 28 29 30
D D C B

B

31

32 33 34 35
D C C A

C

36

37 38 39 40
C D A C

B

41 42 43 44

45

D A D A

C

46 47 48 49

50

A B B B

B

Tài liệu đính kèm

  • Trac-nghiem-Ly-thuyet-Ammonia-va-muoi-Ammonium-Hoa-11-hay.docx

    305.64 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm