[Tài liệu môn Hóa 11] Đề Thi Học Kỳ 1 Hóa 11 Cánh Diều Có Đáp Án-Đề 1

Tiêu đề Meta: Đề Thi Học Kỳ 1 Hóa 11 Cánh Diều - Có Đáp Án Mô tả Meta: Đề thi học kỳ 1 Hóa học 11 Cánh Diều kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn tập hiệu quả. Tải ngay để chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Bài tập đa dạng, bám sát chương trình, hỗ trợ học sinh nắm vững kiến thức. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề thi học kỳ 1 môn Hóa học lớp 11 theo chương trình Cánh Diều, kèm đáp án chi tiết. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng làm bài thi, và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ 1. Bài học cung cấp một bộ đề thi hoàn chỉnh, bao gồm các câu hỏi đa dạng về mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và tìm hiểu những phần kiến thức chưa chắc chắn.

2. Kiến thức và kỹ năng

Qua bài học, học sinh sẽ:

Nắm vững kiến thức cơ bản: Củng cố kiến thức về các chủ đề chính trong chương trình học kỳ 1 Hóa học 11, bao gồm phản ứng hóa học, dung dịch, cân bằng phản ứng, nồng độ mol, các phương pháp tách chất, u2026 Rèn luyện kỹ năng làm bài thi: Học sinh được làm quen với các dạng câu hỏi trong đề thi, từ câu hỏi trắc nghiệm đến tự luận, giúp rèn luyện kỹ năng phân tích, xử lý thông tin và trình bày lời giải. Nâng cao kỹ năng tư duy: Học sinh cần vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập phức tạp, phát triển tư duy logic và khả năng suy luận. Hiểu rõ cách tiếp cận đề thi: Học sinh sẽ nắm được cách thức ra đề, cấu trúc đề thi, và cách tiếp cận các câu hỏi trong đề thi học kỳ. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo cấu trúc sau:

Phân tích đề: Giải thích chi tiết về cấu trúc đề thi, các dạng câu hỏi, và phân loại mức độ khó. Giải chi tiết từng câu hỏi: Cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong đề thi, bao gồm phương pháp giải, công thức, và các bước cần thiết. Đáp án kèm lời giải: Cung cấp đáp án chính xác kèm theo lời giải chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra kết quả. Bài tập tương tự: Cung cấp thêm các bài tập tương tự để học sinh tự luyện tập và củng cố kiến thức. Phần hướng dẫn học tập: Cung cấp các lời khuyên, gợi ý về cách học hiệu quả, phương pháp ôn tập và làm bài thi. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề thi học kỳ 1 Hóa học 11 có nhiều ứng dụng trong thực tiễn cuộc sống, ví dụ như:

Trong công nghiệp: Biết cách điều chế và sử dụng các chất hóa học.
Trong nông nghiệp: Áp dụng các kiến thức về phân bón, thuốc trừ sâu.
Trong đời sống hàng ngày: Hiểu về các phản ứng hóa học xảy ra hàng ngày như đun nấu, bảo quản thực phẩm.

5. Kết nối với chương trình học

Đề thi học kỳ 1 Hóa học 11 liên kết chặt chẽ với các bài học đã học trong chương trình học kỳ 1, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học. Đề thi bao gồm các kiến thức từ các chương: [Liệt kê các chương trong chương trình học kỳ 1].

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của mỗi câu hỏi. Phân tích kỹ đề bài: Xác định các kiến thức liên quan đến câu hỏi. Ghi nhớ công thức và định luật: Nắm vững các công thức và định luật quan trọng. Làm bài tập thường xuyên: Thực hành giải các bài tập tương tự trong đề thi. Kiểm tra lại kết quả: So sánh kết quả của mình với đáp án và tìm hiểu những lỗi sai. Hỏi bài khi gặp khó khăn: Liên hệ với giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. * Ôn tập lại các kiến thức chưa chắc chắn: Xác định các điểm yếu và dành thời gian để ôn tập lại. Keywords (40 từ khóa):

Đề thi, Học kỳ 1, Hóa học 11, Cánh Diều, Đáp án, Ôn tập, Kiến thức, Kỹ năng, Làm bài, Phản ứng hóa học, Dung dịch, Cân bằng phản ứng, Nồng độ mol, Tách chất, Bài tập, Trắc nghiệm, Tự luận, Phân tích, Xử lý thông tin, Phương pháp giải, Công thức, Định luật, Ứng dụng, Công nghiệp, Nông nghiệp, Đời sống, Chương trình học, Học kỳ, Kiểm tra, Ôn tập, Làm bài, Hỏi đáp, Giáo viên, Bạn bè, Kết quả, Lỗi sai, Chủ đề, Phát triển tư duy, Suy luận, Chuẩn bị thi, Đánh giá năng lực.

Đề thi học kỳ 1 Hóa 11 Cánh diều có đáp án-Đề 1 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu 1. Phân tử khối của chất hữu cơ nào sau đây là 92 ?

A. $C{H_2}OH – CHOH – C{H_2}OH$.

B. ${C_4}{H_7} – N{H_2}$.

C. $HOC{H_2} – C{H_2}OH$.

D. ${C_2}{H_5} – CHO$.

Câu 2. Phương trình hóa học nào sau đây sai?

A. $N{H_4}HC{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}N{H_3} + C{O_2} + {H_2}O$.

B. $N{H_4}Cl\xrightarrow{{{t^0}}}N{H_3} + HCl$.

C. ${\left( {N{H_4}} \right)_2}C{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}2N{H_3} + C{O_2} + {H_2}O$.

D. $N{H_4}N{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}N{H_3} + HN{O_3}$.

Câu 3. Trong ammonia, nitrogen có số oxi hoá là

A. -3 .

B. +4 .

C. +5 .

D. +3 .

Câu 4. Ứng dụng nào sau đây không phải của $S{O_2}$ ?

A. Khử mùi không khí.

B. Tẩy trắng giấy, bột giấy.

C. Sản xuất sulfuric acid.

D. Tẩy màu dung dịch đường.

Câu 5. Trong hợp chất nitrogen có các mức oxi hoá (đặc trưng) nào sau đây?

A. $ – 3, + 3, + 5$.

B. $ – 3,0, + 3, + 5$.

C. $ – 3, + 1, + 2, + 3, + 4, + 5$.

D. $ – 3,0, + 1, + 2, + 3, + 4, + 5$.

Câu 6. Công thức phân tử không thể cho ta biết:

A. Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất

B. Hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.

C. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.

D. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.

Câu 7. Nung một hợp chất hữu cơ $X$ với lượng dư chất oxi hóa $CuO$, thấy thoát ra khí $C{O_2}$, hơi nước và khí ${N_2}$. Chọn kết luận đúng nhất.

A. X là hợp chất chứa 4 nguyên tố $C,H,N,O$.

B. X là hợp chất chỉ chứa 3 nguyên tố $C,H,N$.

C. $X$ luôn có chứa $C,H$ và có thể không có $N$.

D. $X$ chắc chắn chứa $C,H,N$ và có thể có oxi.

Câu 8. Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí của sulfur ở điều kiện thường

A. Không tan trong nước.

B. Màu vàng.

C. Thể rắn.

D. Không tan trong benzene.

Câu 9. Trong dung dịch $NaHC{O_3}$ xảy ra các cân bằng sau:

$HCO_3^ – + {H_2}O \rightleftharpoons {H_2}C{O_3} + O{H^ – }$

$HCO_3^ – + {H_2}O \rightleftharpoons CO_3^{2 – } + {H_3}{O^ + }$

Phát biểu nào dưới đây là đúng ?

A. Cân bằng (1), (2) cho thấy ion $HCO_3^ – $là có tính chất lưỡng tính.

B. Trong phản ứng thuận của cân bằng $\left( 2 \right),{H_2}O$ đóng vai trò là acid.

C. Trong phản ứng thuận của cân bằng $\left( 2 \right),{H_2}O$ là chất cho ${H^ + }$.

D. Trong phản ứng thuận của phản ứng (1), ion $HCO_3^ – $đóng vai trò là acid.

Câu 10. Cân bằng hoá học là

A. một trạng thái cân bằng động vì khi hệ đạt cân bằng hoá học, phản ứng thuận vẫn xảy ra và phản ứng nghịch dừng lại.

B. một trạng thái cân bằng động vì khi hệ đạt cân bằng hoá học, phản ứng thuận dừng lại còn phản ứng nghịch vẫn xảy ra.

C. một trạng thái cân bằng động vì khi hệ đạt cân bằng hoá học, cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn xảy ra.

D. một cân bằng tĩnh vì khi đó, $c$ phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều dừng lại.

Câu 11. Hình dưới biểu thị sự phân li của acid có dạng $HX$ ( $X$ là các gốc acid khác nhau) trong nước. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Dung dịch acid trong cốc $A$ là acid yếu.

B. Trong cốc $B$, acid $HX$ phân li hoàn toàn tạo ion ${H_3}{O^ + }$và ${X^ – }$.

C. Trong cốc $A$, acid HX phân li một phần thành các ion.

D. Dung dịch acid trong cốc $A$ có $pH$ thấp hơn $pH$ của cốc $B$.

Câu 12. Từ phổ $MS$ của benzene, người ta xác định được ion phân tử $\left[ {{C_6}{H_6}{\;^ + }} \right]$có giá trị $m/z$ bằng 78. Vậy, phân tử khối của benzene là

A. 77 .

B. 76 .

C. 78 .

D. 79 .

Câu 13. Tách chất màu thực phẩm thành những chất màu riêng thì dùng:

A. Phương pháp sắc kí.

B. Phương pháp chiết

C. Phương pháp kết tinh.

D. Phương pháp chưng cất.

Câu 14. Phát biểu nào dưới đây không đúng? Đặc điểm của ao, hồ có hiện tượng phú dưỡng là

A. Tảo xanh phát triển dày đặc trong nước.

B. Nước ao, hồ trong, các loại tảo phát triển chậm.

C. Màu nước đục, nước ao có màu xanh đen.

D. Rong, tảo trong ao, hồ phát triển mạnh.

Câu 15. Hình ảnh sơ đồ thí nghiệm dưới đây dùng để tách và tinh chế hợp chất hữu cơ theo phương pháp nào?

A. Sắc kí cột.

B. Kết tinh.

C. Chiết.

D. Chưng cất.

Câu 16. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo $r{a_2}C{O_2}$

B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được $C{O_2}$ và ${H_2}O$

C. Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta

D. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của Cacbon

Câu 17. Khí sulfur dioxide có mùi hắc, rất độc là tác nhân chủ yếu gây mưa acid. Công thức của khí sulfur dioxide là

A. $C{O_2}$.

B. $N{O_2}$.

C. NO.

D. $S{O_2}$.

Câu 18. Cho cân bằng hoá học sau: $2S{O_2}\left( g \right) + {O_2}\left( g \right)$ $2S{O_3}\left( g \right);{\Delta _r}H_{298}^o < 0$. Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác ${V_2}{O_5}$, (5) giảm nồng độ $S{O_3}$, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?

A. (1), (2), (4), (5).

B. (2), (3), (5).

C. (2), (3), (4), (6).

D. (1), (2), (4).

Câu 19. Cho hỗn hợp các chất: A sôi ở ${36^ \circ }C,B$ sôi ở ${98^ \circ }C,C$ sôi ở ${126^ \circ }C,D$ sôi ở ${151^ \circ }C$. Có thể tách riêng các chất bằng cách nào?

A. Chiết

B. Thăng hoa

C. Chưng cất

D. Kết tinh

Câu 20. Ammonia là một nguyên liệu hóa học quan trọng. Phát biểu nào sau đây về tính chất của khí ammonia là sai?

A. Tan nhiều trong nước.

B. Không mùi.

C. Không màu.

D. Dễ hóa lỏng.

Câu 21. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

Biết, $X$ là đơn chất, $W$ là một acid mạnh, các chất $X,Y,G,Z,W$ cùng chứa một nguyên tố hoá học. $X$ có thể là

A. Nitrogen và sulfur.

B. Carbon và nitrogen.

C. Sulfur và carbon.

D. Chlorine và carbon.

Câu 22. Cấu hình electron thu gọn của sulfur là

A. $\left[ {Ne} \right]3\;{s^2}3{p^6}$.

B. $\left[ {He} \right]2\;{s^2}2{p^6}$.

C. $\left[ {Ne} \right]3\;{s^2}3{p^4}$.

D. $\left[ {He} \right]2\;{s^2}2{p^4}$.

Câu 23. Các dung dịch acid, base, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các

A. ion trái dấu.

B. anion (ion âm).

C. cation (ion dương).

D. chất.

Câu 24. Chất nào sau đây không thuộc loại chất hữu cơ?

A. $C{H_3}COONa$

B. $C{O_2}$

C. $C{H_4}$

D. $C{H_3}Cl$

Câu 25. Thể tích của 1,5 gam chất $X$ bằng thể tích của 0,8 gam khí oxygen (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là

A. 120 .

B. 32 .

C. 60 .

D. 30 .

Câu 26. Trong số các khí sau: ${H_2},{O_2},N{H_3},C{l_2}$. Những khí có thể làm khô bằng sulfuric acid đặc là

A. ${H_2},{O_2},N{H_3}$.

B. $C{l_2},{O_2},N{H_3}$.

C. $N{H_3},C{l_2}$.

D. ${H_2},{O_2},C{l_2}$.

Câu 27. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch ?

A. $2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O$.

B. $Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}$.

C. ${H_2} + C{l_2} \to 2HCl$.

D. ${N_2} + 3{H_2} \rightleftharpoons 2N{H_3}$.

Câu 28. Tính chất vật lý chung của các chất hữu cơ là

A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, kém tan hoặc không tan trong nước.

B. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, ít tan hoặc không tan trong nước.

C. Có nhiệt độ nóng chảy cao và nhiệt độ sôi thấp, tan tốt trong nước.

D. Có nhiệt độ nóng chảy thấp và nhiệt độ sôi cao, tan tốt trong nước.

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1. Phèn nhôm (hay phèn chua) có công thức $KAl{\left( {S{O_4}} \right)_2} \cdot 12{H_2}O$. Chất này được dùng làm trong nước có màu vàng phèn đục, nước ao hồ, sông ngòi (liều lượng 1 gam phèn chua cho 20 lít nước) hoặc khử rỉ sét trên kim loại hay làm chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm, in. Giải thích tác dụng của phèn chua.

Câu 2. Trong công nghiệp người ta sản xuất sulfuric acid theo sơ đồ sau:

$Fe{S_2} \to S{O_2} \to S{O_3} \to {H_2}S{O_4}$

Người ta sử dụng 15 tấn quặng pirit sắt (chứa $80\% Fe{S_2}$ ) để sản xuất ra 39,2 tấn dung dịch ${H_2}S{O_4}40\% $. Tìm hiệu suất chung cho cả quá trình sản xuất sulfuric acid từ quặng trên.

Câu 3. Dioxin là chất độc hoá học mà quân đội Mỹ dùng nhiều trong chiến tranh với mục đích làm rụng lá cây rừng, trong đó nhiều nhất là ở Việt Nam. Phân tích nguyên tổ cho thấy dioxin có phần trăm khối lượng các nguyên tố $C,H$ và $Cl$ tương ứng là $44,72\% ;1,24\% ;44,10\% $, còn lại là oxygen. Phổ $MS$ của dioxin cho thấy chất này có phân tử khối là 322 . Xác định công thức phân tử của dioxin.

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5 6 7
A D A A C C D
8 9 10 11 12 13 14
D A C D C A B
15 16 17 18 19 20 21
C B D B C B A
22 23 24 25 26 27 28
C A B C D D B

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1. Trong nước phèn chua phân li hoàn toàn theo phương trình điện li:

$KAl{\left( {S{O_4}} \right)_2} \cdot 12{H_2}O \to {K^ + } + A{l^{3 + }} + SO_4^{2 – } + 12{H_2}O$

Ion $A{l^{3 + }}$ bị thủy phân tạo $raAl{(OH)_3}$ ở dạng keo, có khả năng hấp thụ các chất rồi lắng xuống đáy bể hoặc gắn vào sợi vải cần nhuộm.

$A{l^{3 + }} + {H_2}O\;\overset {} \leftrightarrows Al{(OH)_3} + 3{H^ + }$

Câu 2. Ta có:

$ \Rightarrow {n_{Fe{S_2}}} = \frac{{15 \cdot {{10}^6} \cdot 80\% }}{{120}} = {10^5}\left( {\;mol} \right)$.

$ \Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}}} = {10^5} \cdot 2 \cdot H\% \,\,(mol)$

$ \Rightarrow {10^5} \cdot 2 \cdot H\% \; = \frac{{39,2 \cdot {{10}^6} \cdot 40}}{{100 \cdot 98}}$

$\; \Rightarrow H = 80\% $

Câu 3.

Gọi công thức tổng quát của dioxin là ${C_X}{H_y}{O_z}C{l_t}$

$\% \;{m_O} = 100 – 44,72 – 1,24 – 44,1 = 9,94\% $

Ta có: $x:y:z:t = $

$\frac{{44,72}}{{12}}:\frac{{1,24}}{1}:\frac{{9,94}}{{16}}:\frac{{44,10}}{{35,5}}$

$ = 3,73:1,24:0,62:1,24 = 6:2:1:2$

$ \Rightarrow $CTĐGN của dioxin là ${C_6}{H_2}OC{l_2}$

Công thức phân tử của aniline có dạng: ${\left( {{C_6}{H_2}OC{l_2}} \right)_n}$

${M_{dioxin\;}} = 161n = 322 \Rightarrow n = 2 \Rightarrow CTPT$ của dioxine là ${C_{12}}{H_4}{O_2}C{l_4}$

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Hoa-11-Canh-dieu-De-1-hay.docx

    205.30 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm