[Tài liệu môn Hóa 11] Trắc Nghiệm Xác Định Đồng Độ Các Chất-Hiệu Suất Phản Ứng Hóa 11 Có Đáp Án

Tiêu đề Meta: Trắc Nghiệm Hóa 11: Đồng Độ & Hiệu Suất Phản Ứng Mô tả Meta: Nắm vững kiến thức về đồng độ và hiệu suất phản ứng hóa học 11 với bộ trắc nghiệm chi tiết, kèm đáp án. Luyện tập hiệu quả, nâng cao điểm số. Tải tài liệu ngay! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến đồng độ và hiệu suất phản ứng hóa học trong chương trình Hóa học lớp 11. Mục tiêu chính là giúp học sinh:

Hiểu rõ khái niệm đồng độ và hiệu suất phản ứng. Vận dụng các công thức tính toán đồng độ và hiệu suất phản ứng. Phân tích và giải quyết các bài tập trắc nghiệm về chủ đề này. Nắm vững các bước giải bài toán liên quan đến phản ứng hóa học. 2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng. Tính toán nồng độ các chất trong dung dịch. Hiểu rõ mối liên hệ giữa lượng chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng. Áp dụng các công thức tính toán hiệu suất phản ứng. Giải quyết các bài toán trắc nghiệm về đồng độ và hiệu suất phản ứng. Phân tích và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành. Các nội dung sẽ được trình bày rõ ràng, kèm theo các ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm.

Giải thích lý thuyết: Các khái niệm về đồng độ, hiệu suất phản ứng được giải thích một cách dễ hiểu, kèm các ví dụ minh họa. Thực hành bài tập: Học sinh được thực hành với nhiều bài tập trắc nghiệm, có đáp án và hướng dẫn chi tiết. Phân tích bài tập: Bài học phân tích kỹ thuật giải các dạng bài tập khác nhau, giúp học sinh nắm vững quy trình giải quyết vấn đề. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về đồng độ và hiệu suất phản ứng có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

Công nghiệp hóa chất: Quản lý chất lượng sản phẩm, kiểm soát quy trình sản xuất.
Phân tích y học: Xác định nồng độ các chất trong mẫu sinh học.
Hóa phân tích: Xác định nồng độ các chất trong các mẫu thực nghiệm.
Nông nghiệp: Quản lý dinh dưỡng cho cây trồng.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11, liên quan mật thiết đến các bài học trước về:

Phương trình hoá học.
Phản ứng oxi hóa khử.
Nồng độ dung dịch.
Các định luật bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố.

Hiểu rõ bài học này sẽ giúp học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong các bài học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và công thức.
Làm bài tập: Thực hành thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm.
Phân tích bài tập: Hiểu rõ cách tiếp cận để giải quyết các bài toán.
Tìm kiếm nguồn tài liệu: Tham khảo thêm các tài liệu khác để củng cố kiến thức.
Hỏi đáp: Liên hệ với giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ nếu gặp khó khăn.
* Ôn tập định kỳ: Ôn tập lại kiến thức đã học để củng cố và nhớ lâu hơn.

Từ khóa: Trắc nghiệm, Hóa 11, Đồng độ, Hiệu suất phản ứng, Phản ứng hóa học, Nồng độ, Dung dịch, Phương trình hóa học, Bài tập, Học tập, Giáo dục, Tài liệu, Đáp án, Bài giải, Phương pháp giải, Ôn tập, Kiến thức, Kỹ năng, Hóa học, Học sinh, Sinh viên, Học tập hiệu quả, Trắc nghiệm có đáp án. 40 Keywords về Trắc Nghiệm Xác Định Đồng Độ Các Chất-Hiệu Suất Phản Ứng Hóa 11 Có Đáp Án:

1. Trắc nghiệm
2. Hóa học
3. Hóa 11
4. Đồng độ
5. Hiệu suất phản ứng
6. Phản ứng hóa học
7. Nồng độ
8. Dung dịch
9. Phương trình hóa học
10. Bài tập
11. Đáp án
12. Bài giải
13. Phương pháp giải
14. Ôn tập
15. Kiến thức
16. Kỹ năng
17. Học tập
18. Học sinh
19. Sinh viên
20. Tài liệu
21. Học tập hiệu quả
22. Trắc nghiệm có đáp án
23. Xác định đồng độ
24. Tính toán hiệu suất
25. Phân tích phản ứng
26. Các yếu tố ảnh hưởng
27. Công thức tính toán
28. Bài tập trắc nghiệm
29. Ví dụ minh họa
30. Giải thích lý thuyết
31. Phương pháp thực hành
32. Ứng dụng thực tế
33. Kết nối chương trình học
34. Hướng dẫn học tập
35. Tài liệu học tập
36. Ôn thi
37. Kiểm tra
38. Luyện tập
39. Bài tập nâng cao
40. Học tốt Hóa học.

Trắc nghiệm Xác định đồng độ các chất-Hiệu suất phản ứng hóa 11 có đáp án được soạn dưới dạng file word gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

TRẮC NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỒNG ĐỘ CÁC CHẤT – HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG

I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN

– Xét phản ứng thuận nghịch sau:

Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng, ta có:

${K_C} = \frac{{C_C^c \cdot C_D^d}}{{C_A^a \cdot C_B^b}} \to C_B^b = \frac{{C_C^c \cdot C_D^d}}{{C_A^a \cdot {K_C}}}$

  • Hiệu suất của phản ứng (giả sử tính theo chất $A$ ):

$H\% = \frac{a}{x} \cdot 100\% $

II. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA

Câu 1. Người ta cho ${N_2}$ và ${H_2}$ vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng: ${N_2} + 3{H_2} \leftrightharpoons 2N{H_3}$. Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau: $\left[ {{N_2}} \right] = $ $2M;\left[ {{H_2}} \right] = 3M;\left[ {N{H_3}} \right] = 2M$. Tính nồng độ $mol/l$ của ${N_2}$ và ${H_2}$ ban đầu.

Lời giải

Xét lượng ${N_2},{H_2}$ tham gia phản ứng:

  • Nồng độ ${N_2}$ phản ứng = 1/2 nồng độ $N{H_3}$ sinh $ra = 1M$.
  • Nồng độ ${H_2} = 3/2$ nồng độ $N{H_3}sinhra = 3M$.

$ \to $ Nồng độ ${N_2}$ ban đầu $ = 1 + 2 = 3M$, nồng độ ${H_2}$ ban đầu $ = 3 + 3 = 6M$.

Câu 2. Cho phản ứng hóa học: $CO\left( g \right) + C{l_2}\left( {g} \right) \leftrightharpoons COC{l_2}\left( {g} \right)$ có hệ số cân bằng ở t ${\;^ \circ }C$ là 4 . Biết rằng ở t ${\;^ \circ }C$ nồng độ cân bằng của $CO$ là $0,20mol/L$ và của $C{l_2}$ là $0,30mol/L$. Tính nồng độ cân bằng của $COC{l_2}$ ở t ${\;^ \circ }C$.

Lời giải

${K_C} = \frac{{\left[ {COC{l_2}} \right]}}{{\left[ {CO} \right] \cdot \left[ {C{l_2}} \right]}} = 4 \to \left[ {COC{l_2}} \right] = 4 \cdot 0,2 \cdot 0,3 = 0,024mol/L$.

Câu 3. Sử dụng chu trình kín trong tổng hợp ammonia, đun nóng hỗn hợp ${N_2}$ và ${H_2}$ ở một nhiệt độ nhất định xảy ra phản ứng thuận nghịch: ${N_2}\left( {g} \right) + 3{H_2}\left( {g} \right) \leftrightharpoons 2N{H_3}\left( {g} \right)$. Hệ đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ của các chất như sau: $\left[ {{H_2}} \right] = 2,0mol/lít,\left[ {{N_2}} \right] = 0,01$ $mol/$ lít và $\left[ {N{H_3}} \right] = 0,4mol/$ lít. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp $N{H_3}$.

Lời giải

Xét phản ứng: ${N_2} + 3{H_2} \leftrightharpoons 2N{H_3}$

Cân bằng: $0,01M$ $2M$ $0,4M$

Phản ứng: $x$ $3x$ $2x$

Ban đầu: $0,01 +x$ $2 + 3x$

$\left[ {N{H_3}} \right] = 2x = 0,4M \to x = 0,2M$.

Hiệu suất phản ứng tính theo ${N_2}$ (Ở trạng thái cân bằng $\left[ {{H_2}} \right]/\left[ {{N_2}} \right] > 3$ )

Nồng độ ${N_2}$ ban đầu $ = 0,01 + x = 0,21M$.

$H\%  = \frac{{\left[ {{N_2}PU} \right]}}{{\left[ {{N_2}BD} \right]}} \cdot 100\%  = \frac{{0,2}}{{0,21}} \cdot 100\%  = 95,24\% $

III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Biết rằng phản ứng ester hóa: $C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH \leftrightharpoons C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O$ có ${K_C} = 4$. Cho nồng độ đầu của ${C_2}{H_5}OH$ là $1M,C{H_3}COOH$ là $2M$. Phần trăm ethanol bị este hóa là :

A. $80% $.

B. $68% $.

C. $75% $.

D. $84,5% $.

Câu 2. Cho biết phản ứng thuận nghịch sau: ${H_{2\left( {g} \right)}} + {I_{2\left( {g} \right)}} \leftrightharpoons 2H{I_{\left( g \right)}}$. Nồng độ ban đầu của ${H_2}$ và ${I_2}$ đều là $0,03mol/1$. Khi đạt đến cân bằng, nồng độ của $HI$ là $0,04mol/$. Nồng độ cân bằng của ${H_2}$ và ${I_2}$ là?

A. 0,07 .

B. 0,02 .

C. 0,01 .

D. 0,04 .

Câu 3. Khi phản ứng: ${H_{2\left( {g} \right)}} + {I_{2\left( {g} \right)}} \leftrightharpoons 2H{I_{\left( g \right)}}$ đạt đến trạng thái cân bằng thì hỗn hợp khí thu được có thành phần: 1,5 $molN{H_3},2mol{N_2}$ và $3mol{H_2}$. Vậy số mol ban đầu của ${H_2}$ là:

A. $3mol$.

B. $4mol$.

C. $5,25mol$.

D. $4,5mol$.

Câu 4. Hằng số cân bằng ${K_C}$ của phản ứng: ${H_2}\left( {g} \right) + B{r_2}\left( {g} \right) \rightleftharpoons 2HBr\left( g \right)$ ở ${730^ \circ }C$ là $2,{18.10^6}$. Cho 3,20 mol $HBr$ vào trong bình phản ứng dung tích 12,0 lít ở ${730^ \circ }C$. Tính nồng độ của ${H_2}$ ở trạng thái cân bằng?

A. $2,{7.10^{ – 4}}$.

B. $1,82 \cdot {10^{ – 4}}$.

C. $1,{57.10^{ – 4}}$.

D. $3,2 \cdot {10^{ – 4}}$.

Câu 5. Khi đung nóng $HI$ trong một bình kín, xảy ra phản ứng sau: $2HI\left( g \right) \leftrightharpoons {H_2}\left( {g} \right) + {I_2}$ (g). Ở một nhiệt độ $T$, hằng số ${K_C}$ của phản ứng trên là $1/64$. Hãy tính $% $ lượng $HI$ phân hủy ở nhiệt độ $T$ ?

A. $33,33% $.

B. $83,33% $.

C. $66,67% $.

D. $25% $.

Câu 6. Cho biết phản ứng sau: ${H_2}O\left( g \right) + CO\left( g \right) \rightleftharpoons {H_2}\left( {g} \right) + C{O_2}\left( {g} \right)$. Ở ${700^ \circ }C$ hằng số cân bằng ${K_C} = 1,873$. Nồng độ ${H_2}O$ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu, biết rằng hỗn hợp ban đầu gồm $0,300mol{H_2}O$ và $0,300molCO$ trong bình 10 lít ở ${700^ \circ }C$.

A. 0,042 .

B. 0,013 .

C. 0,017 .

D. 0,034 .

Câu 7. Cho phương trình phản ứng: $2A\left( {g} \right) + B\left( g \right) \leftrightharpoons 2X\left( g \right) + 2Y\left( g \right)$. Người ta trộn 4 chất, mỗi chất 1 mol vào bình kín dung tích 2 lít (không đổi). Khi cân bằng, lượng chất $X$ là 1,6 mol. Nồng độ chất $B$ ở trạng thái cân bằng là:

A. $0,7M$.

B. $0,8M$.

C. $0,35M$.

D. $0,5M$.

Câu 8. Cho phản ứng : $A + B \leftrightharpoons C$. Nồng độ ban đầu của $A$ là $0,12mol/l$; của $B$ là 0,1 $mol/L$. Sau 10 phút, nồng độ của $B$ giảm xuống còn $0,078mol/L$. Nồng độ còn lại của chất $A$ là:

A. 0,042 .

B. 0,098 .

C. 0,02 .

D. 0,034 .

Câu 9. Cho phản ứng: ${H_2}\left( {g} \right) + {I_2}\left( {g} \right) \leftrightharpoons 2HI\left( g \right)$. Ở nhiệt độ ${430^ \circ }C$ hằng số cân bằng ${K_C}$ của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam ${H_2}$ và 406,4 gam ${I_2}$. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở ${430^ \circ }C$, nồng độ của $HI$ là:

A. $0,151M$.

B. $0,320M$.

C. $0,275M$.

D. $0,225M$.

Câu 10. Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac ${N_2} + 3{H_2} \leftrightharpoons 2N{H_3}$. Nồng độ mol ban đầu của các chất như sau : $\left[ {{N_2}} \right] = 1mol/l;\left[ {{H_2}} \right] = 1,2mol/l$. Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ $mol$ của $\left[ {N{H_3}} \right] = 0,2mol/l$. Hiệu suất của phản ứng là :

A. $43% $.

B. $10% $.

C. $30% $.

D. $25% $.

Câu 11. Iodine bị phân hủy bởi nhiệt theo phản ứng sau: ${I_2}\left( {g} \right) \leftrightharpoons 2I\left( g \right)$. Ở ${727^ \circ }C$ hằng số cân bằng của phản ứng ${K_C} = 3,80 \cdot {10^{ – 5}}$. Cho $0,0456mo{l_2}$ vào một bình kín dung dích 2,30 lít ở ${727^ \circ }C$. Tính nồng độ của ${I_2}$ ở trạng thái cân bằng?

A. $0,0194M$

B. $0,0086M$.

C. $0,0434M$.

D. $0,075M$.

Câu 12. Cho phản ứng : ${N_2} + {O_2} \leftrightharpoons 2NO$ có ${K_C} = 36$. Biết rằng nồng độ ban đầu của ${N_2}$ và ${O_2}$ đều bằng $0,01mol/l$. Hiệu suất của phản ứng tạo $NO$ là:

A. $75% $.

B. $80% $.

C. $50% $.

D. $40% $.

Câu 13. Cho phản ứng $RCOOH + R’OH \leftrightharpoons RCOOR’ $$ + {H_2}O$ có ${K_C} = 2,25$. Nếu ban đầu nồng độ mol của axit và ancol đều là $1M$ thì khi phản ứng đạt cân bằng bao nhiêu phần trăm ancol đã bị este hóa?

A. $75% $.

B. $50% $.

C. $60% $.

D. $65% $.

Câu 14. Ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch ${N_2}\left( {g} \right) + 3{H_2}\left( {g} \right) \leftrightharpoons 2N{H_3}\left( {g} \right)$ đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ của các chất như sau: $\left[ {{H_2}} \right] = 2,0mol/lít$. $\left[ {{N_2}} \right] = 0,01mol/lit$. $\left[ {N{H_3}} \right] = 0,4mol/lít$. Nồng độ ban đầu của ${H_2}$ là:

A. $2,6M$.

B. $4,6M$.

C. 3,6 M.

D. $5,6M$.

Câu 15. Cho 5,6 gam $CO$ và 5,4 gam ${H_2}O$ vào một bình kín dung tích không đổi 10 lít. Nung nóng bình một thời gian ở ${830^ \circ }C$ để hệ đạt đến trạng thái cân bằng: $CO\left( g \right) + {H_2}O\left( g \right)$ $ \rightleftarrows C{O_2}\left( {g} \right) + {H_2}\left( {g} \right)$; (hằng số cân bằng ${K_C} = 1$ ). Nồng độ cân bằng của $CO,{H_2}O$ lần lượt là

A. $0,08M$ và $0,18M$.

B. $0,018M$ và $0,008M$.

C. $0,012M$ và $0,024M$.

D. $0,008M$ và $0,018M$.

Câu 16. Cho phản ứng: ${H_{2\left( {g} \right)}} + {I_{2\left( {g} \right)}} \leftrightharpoons 2HI\left( g \right)$. Ở nhiệt độ ${t^ \circ }C$, hằng số cân bằng ${K_C}$ của phản ứng trên bằng 100. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 5,0 gam ${H_2}$ và 457,2 gam ${I_2}$. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở t ${\;^ \circ }C$, nồng độ của $HI$ là

A. $0,334M$.

B. $0,167M$.

C. $0,225M$.

D. $0,151M$.

Câu 17. Ở ${25^ \circ }C$ hằng số cân bằng của phản ứng: $C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH \leftrightharpoons C{H_3}COO{C_2}{H_5}$ $ + {H_2}O$ là ${K_C} = 4$. Biết nồng độ ban đầu của $C{H_3}COOH$ bằng $1M$. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì nồng độ của $C{H_3}COO{C_2}{H_5}$ là $0,93M$. Nồng độ ban đầu của ${C_2}{H_5}OH$ là

A. $1M$.

B. $2/3M$.

C. $2M$.

D. $4M$.

Câu 18. Xét cân bằng phản ứng $C{l_2}\left( {g} \right) + {H_2}\left( {g} \right) \leftrightharpoons 2HCl\left( g \right)$.Ở nhiệt độ $T$ hằng số cân bằng của phản ứng là 0,8 và nồng độ tại thời điểm cân bằng của $HCl$ là $0,2M$. Biết nồng độ ban đầu của ${H_2}$ gấp 3 lần nồng độ ban đầu của $C{l_2}$. Vậy nồng độ ban đầu của ${H_2}$ và $C{l_2}$ lần lượt là

A. $0,3M$ và $0,1M$.

B. $0,6M$ và $0,2M$.

C. $0,3M$ và $0,9M$.

D. $1,2M$ và $0,4M$.

Câu 19. Cho biết hằng số cân bằng của phản ứng ester hóa: $RCOOH + R$’ $OH \leftrightharpoons RCOOR$’ $ + {H_2}O$ có giá trị bằng 4 . Nếu cho hỗn hợp cùng số mol acid và alcol tác dụng với nhau thì khi phản ứng ester hóa đạt tới trạng thái cân bằng thì có bao nhiêu $% $ alcol và acid đã bị ester hóa?

A. $50% $.

B. $66,7% $.

C. $75% $.

D. $62,5% $.

Câu 20. Cho cân bằng: $CO\left( g \right) + {H_2}O\left( g \right) \leftrightharpoons C{O_2}\left( {g} \right) + {H_2}\left( {g} \right)$

Biết rằng ở ${t^ \circ }C$ lúc đầu chỉ có $CO$ và hơi nước với nồng độ $\left[ {CO} \right] = 0,1M,\left[ {{H_2}O} \right] = 0,4M$. ${K_C} = 1$. Nồng độ cân bằng của $C{O_2}$ ở ${t^ \circ }C$ là

A. 0,08 .

B. 0,06

C. 0,05

D. 0,1

ĐÁP ÁN

1

2 3 4 5

D

C C B C
6 7 8 9

10

B C B C

D

11

12 13 14 15
A A C A

D

16

17 18 19 20
A D B B

A

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm