[Tài liệu môn Hóa 11] Đề Kiểm Cuối Tra Học Kỳ 1 Hóa 11 Chân Trời Sáng Tạo Có Đáp Án-Đề 3

Tiêu đề Meta: Đề kiểm tra HK1 Hóa 11 CTST - Đề 3 (Có đáp án) Mô tả Meta: Tải ngay đề kiểm tra học kỳ 1 môn Hóa học 11 Chân trời sáng tạo - Đề 3 kèm đáp án chi tiết. Bài tập đa dạng, giúp học sinh ôn tập hiệu quả, nâng cao kỹ năng làm bài. Đề kiểm tra chuẩn bị tốt cho kỳ thi!

Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Hóa 11 Chân Trời Sáng Tạo - Đề 3 (Có Đáp Án)

1. Tổng quan về bài học

Bài học này cung cấp đề kiểm tra học kỳ 1 môn Hóa học lớp 11 theo chương trình Chân trời sáng tạo, đề 3. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức, kỹ năng đã học trong học kỳ 1, chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ. Đề kiểm tra bao gồm các dạng câu hỏi đa dạng, từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng, nhằm đánh giá toàn diện khả năng vận dụng kiến thức của học sinh. Đáp án chi tiết đi kèm giúp học sinh dễ dàng kiểm tra và phân tích điểm yếu.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và đánh giá các kiến thức và kỹ năng sau:

Các khái niệm cơ bản về hóa học: Chất, nguyên tử, phân tử, phản ứng hóa học, định luật bảo toàn khối lượng, phương trình hóa họcu2026 Các loại phản ứng hóa học: Phản ứng oxi hóa khử, phản ứng trao đổi ion trong dung dịchu2026 Tính chất của các chất: Tính chất vật lý và hóa học của các chất vô cơ, hữu cơ cơ bản... Các phương pháp tính toán hóa học: Tính toán dựa vào phương trình hóa học, tính nồng độ dung dịchu2026 Kỹ năng viết và cân bằng phương trình hóa học Kỹ năng giải quyết các bài toán hóa học 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp ôn tập tổng hợp thông qua đề kiểm tra. Học sinh sẽ làm bài kiểm tra theo thời gian quy định, sau đó đối chiếu với đáp án để tự đánh giá và rút kinh nghiệm. Đề kiểm tra được thiết kế đa dạng về dạng câu hỏi, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng học được trong bài học có nhiều ứng dụng trong đời sống:

Hiểu biết về các chất hóa học xung quanh: Nhận biết các chất hóa học trong thực phẩm, thuốc men, vật liệu xây dựng... Giải quyết các vấn đề về môi trường: Hiểu về các phản ứng hóa học gây ô nhiễm môi trường và tìm cách khắc phục. Ứng dụng trong công nghiệp: Hiểu về các quy trình sản xuất hóa chất, vật liệu... 5. Kết nối với chương trình học

Đề kiểm tra này bao gồm các kiến thức đã được học trong các bài học trước trong chương trình Hóa học 11, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học. Nó cũng chuẩn bị cho học sinh bước vào các phần học tiếp theo của chương trình.

6. Hướng dẫn học tập

Làm bài đầy đủ: Đọc kỹ đề bài, phân tích kỹ từng câu hỏi.
Lưu ý thời gian: Giữ đúng thời gian làm bài để rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra.
Đọc kỹ đáp án: Phân tích cách giải của từng câu hỏi, tìm hiểu những điểm chưa rõ, không hiểu.
Tìm hiểu thêm: Nếu có thắc mắc, hãy tìm hiểu thêm tài liệu, hỏi giáo viên để có được câu trả lời chính xác.
Ôn tập lại kiến thức: Xem lại lý thuyết và các bài tập liên quan đến các phần kiến thức chưa chắc chắn.
* Làm thêm các bài tập khác: Làm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng.

40 Keywords về Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Hóa 11 Chân Trời Sáng Tạo - Đề 3:

1. Đề kiểm tra
2. Hóa học 11
3. Chân trời sáng tạo
4. Học kỳ 1
5. Đề 3
6. Đáp án
7. Kiểm tra
8. Hóa học
9. Ôn tập
10. Thi học kỳ
11. Kiến thức
12. Kỹ năng
13. Phản ứng hóa học
14. Nguyên tố hóa học
15. Phân tử
16. Nguyên tử
17. Phương trình hóa học
18. Tính chất vật lý
19. Tính chất hóa học
20. Dung dịch
21. Nồng độ
22. Tính toán hóa học
23. Định luật bảo toàn khối lượng
24. Oxi hóa khử
25. Trao đổi ion
26. Chất vô cơ
27. Chất hữu cơ
28. Bài tập
29. Cân bằng phương trình
30. Làm bài tập
31. Ôn tập học kỳ
32. Chuẩn bị thi
33. Tài liệu học tập
34. Giáo dục
35. Học sinh
36. Giáo viên
37. Chương trình học
38. Ứng dụng thực tế
39. Môi trường
40. Công nghiệp

Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo có đáp án-Đề 3 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu 1. Dãy kim loại sau đây gồm những chất đều tác dụng được với dung dịch ${H_2}S{O_4}$ loãng là

A. $Ag,Fe,Ba,Sn$.

B. $Mg,Al,Fe,Zn$.

C. $Au,Pt,Al$.

D. $Cu,Zn,Na$.

Câu 2. Dãy các chất nào sau đây không có cùng công thức đơn giản nhất?

A. ${C_4}{H_4},{C_2}{H_2},{C_6}{H_6}$.

B. ${C_6}{H_{12}}{O_6},{C_4}{H_8}{O_2},{C_3}{H_6}O$.

C. ${C_2}{H_4}{O_2},{C_6}{H_{12}}{O_6},{C_3}{H_6}{O_3}$.

D. $C{H_2}O,{C_2}{H_4}{O_2},{C_4}{H_8}{O_4}$.

Câu 3. Sulfuric acid đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng

A. Al.

B. Ag.

C. $Ca$.

D. $Cu$.

Câu 4. Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ :

A. Gồm có $C,H$ và các nguyên tố khác.

B. Thường có $C,H$ hay gặp $O,N$ sau đó đến halogen, $S,P$.

C. Bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

D. Nhất thiết phải có carbon, thường có $H$, hay gặp $O,N$ sau đó đến halogen, $S,P.$. .

Câu 5. Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng ?

A. ${H_2}S{O_3} \to {H^ + } + HSO_3^ – $.

B. $N{a_2}\;S$$\xrightarrow{{{t^0}}}$$2N{a^ + } + {S^{2 – }}$.

C. ${H_2}S{O_4}$ $\xrightarrow{{{t^0}}}$ ${H^ + } + HSO_4^ – $.

D. $HCl \to {H^ + } + C{l^ – }$.

Câu 6. Phương pháp phổ khối lượng (MS) dùng để

A. xác định thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ.

B. xác định khối lượng phân tử các hợp chất hữu cơ.

C. Xác định khối lượng riêng của hợp chất hữu cơ.

D. xác định công thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ.

Câu 7. Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

A. $MgC{l_2}$.

B. $HCl{O_3}$.

C. $Ba{(OH)_2}$.

D. ${C_6}{H_{12}}{O_6}$.

Câu 8. Hình dưới đây mô tả một số ứng dụng của chất $X$. Vậy chất $X$ là

Chất trung gian quan trọng trong quá trình sản xuất sulfuric acid.

Sử dụng để tẩy trắng bột giấy, khử màu trong sản xuất đường, chống nấm mốc

Dạng lỏng là một dung môi phân cực, được sử dụng để thực hiện nhiều phản ứng….

A. Sulfuric acid.

B. Sodium sulfate.

C. Sulfur.

D. Sulfur dioxide.

Câu 9. $X$ là nitrogen oxide, trong đó oxygen chiếm $36,36\% $ về khối lượng. Công thức của $X$ là

A. NO.

B. $N{O_2}$.

C. ${N_2}O$.

D. ${N_2}{O_5}$.

Câu 10. Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm chất xúc tác thì

A. Làm tăng tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch như nhau.

B. Không làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch.

C. Chỉ làm tăng tốc độ của phản ứng thuận.

D. Chỉ làm tăng tốc độ của phản ứng nghịch.

Câu 11. Trong các hợp chất hoá học sau hợp chất nào nitrogen có số oxi hóa thấp nhất ?

A. ${\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4}$.

B. ${N_2}$.

C. $N{O_2}$.

D. $HN{O_2}$.

Câu 12. Khi tách và tinh chế chất lỏng dựa trên sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở áp suất nhất định, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây ?

A. Kết tinh.

B. Sắc kí cột.

C. Chưng cất.

D. Chiết.

Câu 13. Acid nào sau đây là acid 2 nấc ?

A. $HCl$.

B. $HN{O_3}$.

C. ${H_2}S{O_3}$.

D. ${H_3}P{O_4}$.

Câu 14. Ammonia $\left( {N{H_3}} \right)$ tan nhiều trong nước do

A. $N{H_3}$ là phân tử không phân cực.

B. Phân tử $N{H_3}$ phân cực, có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.

C. $N{H_3}$ tồn tại ở trạng thái khí.

D. $N{H_3}$ nhẹ hơn không khí.

Câu 15. Ứng dụng nào sau đây không phải của nitrogen?

A. Tạo khí quyển trơ (giảm nguy cơ cháy nổ….).

B. Tổng hợp ammonia.

C. Tác nhân làm lạnh (bảo quản thực phẩm, mẫu vật sinh học…)

D. Sản xuất phân lân.

Câu 16. Công thức phân tử của chất có công thức cấu tạo đầy đủ như sau là ?

A. ${C_3}{H_8}{O_2}$.

B. ${C_3}{H_{10}}O$.

C. ${C_3}{H_6}O$.

D. ${C_3}{H_8}O$.

Câu 17. Saccharose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các cây mía nên thường được gọi là đường mía. Công thức phân tử của saccharose là ${C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}$. Công thức đơn giản nhất của saccharose là

A. ${C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}$.

B. ${C_3}{H_6}{O_3}$.

C. ${C_2}H{O_2}$.

D. ${C_6}{H_{11}}{O_{11}}$.

Câu 18. Cho sơ đồ chuyển hoá giữa nitrogen và hợp chất:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nitrogen dioxide có thể trực tiếp tạo thành khi nitrogen phản ứng với oxygen dư.

B. Quá trình $\left( I \right) \to $ (II) $ \to $ (III) giải thích sự tạo thành nitric acid khi mưa dông kèm sấm chớp.

C. Các phản ứng trong sơ đồ đều là phản ứng oxi hoá – khử.

D. Quá trình $\left( 1 \right) \to \left( 2 \right) \to \left( 3 \right)$ dùng sản xuất nitric acid trong công nghiệp.

Câu 19. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong phòng thí nghiệm, $S{O_2}$ được điều chế bằng cách đốt quặng pyrite.

B. $S{O_2}$ là chất trung gian để sản xuất sulfuric acid.

C. $S{O_2}$ dùng làm chất tẩy trắng giấy và bột giấy.

D. $S{O_2}$ dùng làm chất chống mốc lương thực, thực phẩm.

Câu 20. Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ bên) dùng để

A. tách hai chất rắn tan trong dung dịch.

B. tách hai chất lỏng tan tốt vào nhau.

C. tách hai chất lỏng không tan vào nhau.

D. tách chất lỏng và chất rắn.

Câu 21. Trong các hợp chất sau: ${C_2}{H_2},C{H_3}COOH,A{l_4}{C_3},C{H_4},CC{l_4},Ca{C_2},C{O_2},C{H_3}Cl,{C_2}{H_5}OH$. Dãy gồm các chất hữu cơ là

A. ${C_2}{H_2},C{H_3}COOH,C{H_4},C{H_3}Cl,{C_2}{H_5}OH,Ca{C_2}$

B. ${C_2}{H_2},C{H_3}COOH,A{l_4}{C_3},C{H_4},C{H_3}Cl,{C_2}{H_5}OH$

C. ${C_2}{H_2},C{H_3}COOH,C{H_4},CC{l_4},C{H_3}Cl,{C_2}{H_5}OH$

D. ${C_2}{H_2},C{H_3}COOH,C{O_2},C{H_3}Cl,{C_2}{H_5}OH$

Câu 22. Cho các cân bằng sau :

(1) $2HI\left( g \right) \rightleftharpoons {H_2}\left( g \right) + {I_2}\left( g \right)$

(2) $CaC{O_3}\left( s \right)$ $ \rightleftharpoons $$CaO\left( s \right) + C{O_2}\left( g \right)$

(3) $FeO\left( s \right) + CO\left( g \right)$ $ \rightleftharpoons $$Fe\left( s \right) + C{O_2}\left( g \right)$

(4) $2S{O_2}\left( g \right) + {O_2}\left( g \right)$ $ \rightleftharpoons $ $2S{O_3}\left( g \right)$

Khi tăng áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều thuận là

A. 1 .

B. 2 .

C. 4 .

D. 3 .

Câu 23. Nhóm các chất nào sau đây tác dụng với dung dịch ${H_2}S{O_4}$ loãng chỉ xảy ra phản ứng trao đổi?

A. $Fe{(OH)_3},Mg,CuO,KHC{O_3}$.

B. $Fe,CuO,Cu{(OH)_2},BaC{l_2}$.

C. $FeO,Cu{(OH)_2},BaC{l_2},N{a_2}C{O_3}$.

D. $F{e_2}{O_3},Cu{(OH)_2},Zn,N{a_2}S{O_3}$.

Câu 24. Một bình kín chứa đầy chất khí $X$, đậy kín bình bằng nút cao su có ống dẫn (buộc trước một quả bóng bay vào đầu ống hút trong bình) như mô tả trong hình dưới đây.

Mở nút cao su, cho nhanh chất lỏng $Y$ vào, đậy nút ngay lập tức, quan sát thấy quả bóng dần được thổi căng lên. Chất $X$ và $Y$ phù hợp với thí nghiệm là

A. ${N_2}$ và $NaOH$.

B. $N{H_3}$ và ${H_2}S{O_4}$.

C. ${H_2}$ và nước.

D. $C{O_2}$ và $HCl$.

Câu 25. Phát biểu nào sau đây sai về sulfur?

A. Điều kiện thường là chất rắn, màu vàng, không tan trong nước.

B. Tồn tại trong tự nhiên ở dạng đơn chất và hợp chất.

C. Chỉ thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học.

D. Sulfur có hai dạng thù hình là dạng đơn tà và dạng tà phương.

Câu 26. Dựa vào phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất $X$ có công thức $C{H_3}COC{H_3}$ dưới đây, hãy chỉ ra peak nào giúp dự đoán $X$ có nhóm $C = O$ ?

A. (4).

B. (1).

C. (2).

D. (3).

Câu 27. Theo thuyết cấu tạo hóa học, chất nào sau đây là đúng về hóa trị của carbon?

A. $HO – C{H_3} – CH = O$.

B. $C{H_3} – CH = C{H_2} – C{H_3}$.

C. $CH \equiv CH – C{H_2} – C{H_3}$.

D. $C{H_3} – C{H_2} – C{H_2} – CH{\left( {C{H_3}} \right)_2}$.

Câu 28. Cho sơ đồ chuyển hoá giữa nitrogen và hợp chất như sau (mỗi mũi tên là một phản ứng):

Phản ứng không thể thực hiện được trong sơ đồ trên là

A. (4).

B. (1).

C. (2).

D. (3).

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1.

Có 2 ý kiến của học sinh như sau:

Học sinh (1): Sau một thời gian bón phân đạm ammonium $\left( {N{H_4}Cl,N{H_4}N{O_3}, \ldots } \right)$ thì độ chua của đất tăng

lên vì ion $NH_4^ + $thủy phân tạo môi trường acid làm cho đất chua”.

Học sinh (2): Bón phân đạm ammonium thì độ chua của đất giảm vì $NH_4^ + $thủy phân tạo môi trường base”. Theo em, ý kiến của bạn nào đúng? Tại sao?

Câu 2.

Hỗn hợp $X$ gồm $S{O_2}$ và ${O_2}$ có tỉ khối so với ${H_2}$ bằng 28. Lấy 4,958 lít hỗn hợp $X$ (đkc) cho đi qua bình đựng ${V_2}{O_5}$ nung nóng. Hỗn hợp thu được cho lội qua dung dịch $Ba{(OH)_2}$ dư thấy có 33,51 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng oxi hóa $S{O_2}$ thành $S{O_3}$.

Câu 3.

Khói thuốc lá làm tăng khả năng bị ung thư phổi, hoạt chất có độc trong thuốc lá là nicotine. Kết quả phân tích nguyên tố của nicotine cho thành phần phần trăm khối lượng như sau: $74,07\% C,8,65\% H,17,28\% \;N$. Phân tử khối của nicotine được xác định thông qua phổ khối lượng, peak ion $\left[ {{M^ + }} \right]$có giá trị $m/z$ lớn nhất bằng 162. Xác định công thức phân tử của nicotine.

HƯỚNG DẪN GIẢI

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5 6 7
B B A D D B D
8 9 10 11 12 13 14
D C A A C C B
15 16 17 18 19 20 21
D D A A A C C
22 23 24 25 26 27 28
A C B C B D B

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1.

Ý kiến của học sinh (1) đúng. Vì trong phân đạm ammonium có ion

$N{H^ + }{\;^ + }$thủy phân sinh ra ${H^ + }{O^ + }$tạo môi trường acid nên làm cho đất chua.

PTHH: $N{H_4}^ + + {H_2}O \to N{H_3} + {H_3}{O^ + }$

Câu 2.

Áp dụng sơ đồ đường chéo, ta có:

$\frac{{{n_{S{O_2}}}}}{{{n_{{O_2}}}}} = \frac{{56 – 32}}{{64 – 56}} = \frac{3}{1}$ và ${n_{S{O_2} + }}{n_{{O_2}}} = 0,2$

$ \Rightarrow {n_{S{O_2}}} = 0,15\;mol;\;{n_{{O_2}}} = 0,05\;mol$.

Gọi $mol\,S{O_3}$ là $x$ mol. Theo đề bài, ta có:

${m_{kettua\;}} = {m_{BasO{\;_4}}} + {m_{BasO{\;_3}}} = 233 \cdot x + 217 \cdot \left( {0,15 – x} \right) = 33,51$.

$ \Rightarrow x = 0,06\;mol \Rightarrow {n_{{O_2}pu}} = 0,03\;mol$.

Vậy $H = \frac{{0,03}}{{0,05}} \cdot 100\% = 60\% $

Câu 3.

Gọi công thức tổng quát của nicotine là ${C_X}{H_y}{N_Z}$

Ta có: $x:y:z = \frac{{74,07}}{{12}}:\frac{{8,65}}{1}:\frac{{17,28}}{{14}}$

$ = 6,17:8,65:1,23 = 5:7:1$

$ \Rightarrow $ của nicotine là ${C_5}{H_7}\;N$

Công thức phân tử của nicotine có dạng: ${\left( {{C_5}{H_7}\;N} \right)_n}$

${M_{nicotine\;}} = 81n = 162 \Rightarrow n = 2 \Rightarrow CTPT$ của nicotine là ${C_{10}}{H_{14}}\;{N_2}$

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Hoa-11-CTST-De-3.docx

    507.61 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm