[Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức] Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức Bài 11 Nguyên Hàm

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: Nguyên Hàm (Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức - Bài 11)

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào khái niệm và phương pháp tìm nguyên hàm của một hàm số. Nguyên hàm là một khái niệm quan trọng trong giải tích, có nhiều ứng dụng trong vật lý, kỹ thuật và các lĩnh vực khác. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:

Hiểu được định nghĩa và tính chất của nguyên hàm. Nắm vững các phương pháp tìm nguyên hàm cơ bản như nguyên hàm của hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ và hàm logarit. Áp dụng các phương pháp trên để giải quyết các bài toán tìm nguyên hàm. Hiểu được mối liên hệ giữa nguyên hàm và tích phân. 2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu rõ: Định nghĩa, tính chất của nguyên hàm, mối quan hệ giữa đạo hàm và nguyên hàm. Vận dụng: Các phương pháp tìm nguyên hàm của các hàm số cơ bản như đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit. Giải quyết vấn đề: Áp dụng các phương pháp tìm nguyên hàm để giải quyết các bài tập và bài toán. Sử dụng: Kỹ thuật tính toán nguyên hàm một cách chính xác và hiệu quả. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế với phương pháp giảng dạy tích cực, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giới thiệu: Khái niệm nguyên hàm và các tính chất cơ bản được trình bày rõ ràng, kèm theo ví dụ minh họa. Phân tích: Các phương pháp tìm nguyên hàm được phân tích chi tiết, với các bước giải cụ thể và ví dụ minh họa. Thực hành: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập, từ đơn giản đến phức tạp, để củng cố kiến thức. Thảo luận: Bài học khuyến khích học sinh thảo luận và trao đổi ý kiến với nhau, giúp hiểu sâu hơn về nguyên hàm. Ứng dụng: Bài học sẽ trình bày các ví dụ ứng dụng của nguyên hàm trong giải quyết các bài toán thực tế. 4. Ứng dụng thực tế

Nguyên hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong:

Vật lý: Tính vận tốc, gia tốc từ phương trình chuyển động.
Kỹ thuật: Thiết kế các hệ thống kỹ thuật.
Toán học: Tính diện tích, thể tích của các hình phức tạp.
Kinh tế: Mô hình hóa các quá trình tăng trưởng và suy giảm.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một bước quan trọng trong việc học giải tích. Nó dựa trên kiến thức về đạo hàm đã học ở các bài học trước và tạo nền tảng cho việc học tích phân ở các bài học tiếp theo. Nắm vững nguyên hàm là điều kiện cần thiết để học tốt các bài học về tích phân.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ: Đọc kỹ các định nghĩa, tính chất, và phương pháp tìm nguyên hàm.
Ghi chú: Ghi chú lại các ví dụ và bài tập quan trọng.
Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập trong sách giáo khoa và bài tập bổ sung.
Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu thêm về các ứng dụng của nguyên hàm trong thực tế.
Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.
* Làm bài tập thường xuyên: Luyện tập giải bài tập để nắm vững kiến thức.

Danh sách 40 keywords về Nguyên Hàm (Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức):

1. Nguyên hàm
2. Phương pháp nguyên hàm
3. Nguyên hàm đa thức
4. Nguyên hàm lượng giác
5. Nguyên hàm mũ
6. Nguyên hàm logarit
7. Phương pháp đổi biến
8. Phương pháp tích phân từng phần
9. Hàm số sơ cấp
10. Hàm số hợp
11. Hàm số ngược
12. Tích phân
13. Đạo hàm
14. Ứng dụng nguyên hàm
15. Phương trình vi phân
16. Tích phân xác định
17. Tích phân bất định
18. Biến đổi
19. Hàm số liên tục
20. Hàm số có giới hạn
21. Hàm số có đạo hàm
22. Hàm số có nguyên hàm
23. Phương pháp phân tích
24. Phương pháp bổ sung
25. Tính chất nguyên hàm
26. Nguyên hàm cơ bản
27. Phân tích thành phần
28. Phương pháp đặt ẩn phụ
29. Phương pháp phân tích thừa số
30. Hằng số tích phân
31. Đường tích phân
32. Miền tích phân
33. Diện tích
34. Thể tích
35. Bài tập ví dụ
36. Bài tập luyện tập
37. Bài toán ứng dụng
38. Bài tập nâng cao
39. Giải toán
40. Toán học 12

Lưu ý: Bài học này chỉ là một bài giới thiệu tổng quan. Để hiểu sâu hơn, học sinh cần tham khảo sách giáo khoa và làm bài tập thường xuyên.

Giải Toán 12 Kết nối tri thức bài 11 Nguyên hàm chi tiết dễ hiểu giúp các bạn tham khảo và làm bài tập một cách hiệu quả.

Phương pháp:

+ Hàm số $F(x)$ được gọi là một nguyên hàm của hàm số $f(x)$ trên $K$ nếu $F'(x) = f(x)$ với mọi $x \in K$.

+ $f(x) = \int {f’\left( x \right)dx} $

Câu 4.1. Trong mỗi trường hợp sau, hàm số $F\left( x \right)$ có là một nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right)$ trên khoảng tương ứng không? Vì sao?

a) $F\left( x \right) = xlnx$ và $f\left( x \right) = 1 + lnx$ trên khoảng $\left( {0; + \infty } \right)$;

b) $F\left( x \right) = {e^{sinx}}$ và $f\left( x \right) = {e^{cosx}}$ trên $\mathbb{R}$.

Lời giải

a)

Chú ý:

+ ${\left( {uv} \right)^\prime } = u’v + uv’$

+ ${\left( {\ln x} \right)^\prime } = \frac{1}{x}$

$F\left( x \right) = xlnx$ và $f\left( x \right) = 1 + lnx$ trên khoảng $\left( {0; + \infty } \right)$;

Ta có: $F’\left( x \right) = {\left( x \right)^\prime }lnx + x{\left( {lnx} \right)^\prime } = 1.\ln x + x.\frac{1}{x}$

$ = \ln x + 1 = 1 + \ln x = f(x)$

Vậy hàm số $F\left( x \right)$ là một nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right)$ trên khoảng $\left( {0; + \infty } \right)$.

b)

Chú ý:

+ ${\left( {{e^x}} \right)^\prime } = {e^x}$

+ ${\left( {{e^u}} \right)^\prime } = {e^u}.u’$

$F\left( x \right) = {e^{sinx}}$ và $f\left( x \right) = {e^{cosx}}$ trên $\mathbb{R}$.

Ta có: $F’\left( x \right) = {\left( {\sin x} \right)^\prime }{e^{sinx}} = cosx.{e^{sinx}} \ne f(x)$

Vậy hàm số $F\left( x \right)$ không phải là một nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right)$ trên $\mathbb{R}$.

Câu 4.2. Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:

a) $f\left( x \right) = 3{x^2} + 2x – 1$

b) $f\left( x \right) = {x^3} – x$;

c) $f\left( x \right) = {(2x + 1)^2}$;

d) $f\left( x \right) = {\left( {2x – \frac{1}{x}} \right)^2}$.

Lời giải

a)

Chú ý: $\int {k{x^\alpha }} dx = k.\frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\,\,(\alpha \ne – 1)$

$f\left( x \right) = 3{x^2} + 2x – 1$

$ \Rightarrow \int {f\left( x \right)dx} = \int {\left( {3{x^2} + 2x – 1} \right)} dx$

$ = 3.\frac{{{x^3}}}{3} + 2.\frac{{{x^2}}}{2} – x + C = {x^3} + {x^2} – x + C$

b) $f\left( x \right) = {x^3} – x$;

$ \Rightarrow \int {f\left( x \right)dx} = \int {\left( {{x^3} – x} \right)dx = \frac{{{x^4}}}{4} – \frac{{{x^2}}}{2} + C} $

c) $f\left( x \right) = {(2x + 1)^2}$;

$\int {f\left( x \right)dx} = \int {{{(2x + 1)}^2}dx = } \int {(4{x^2} + 4x + 1)dx} $

$ = 4.\frac{{{x^3}}}{3} + 4.\frac{{{x^2}}}{2} + x + C = \frac{{4{x^3}}}{3} + 2{x^2} + x + C$

d) $f\left( x \right) = {\left( {2x – \frac{1}{x}} \right)^2}$.

$ \Rightarrow \int {f\left( x \right)dx} = \int {{{\left( {2x – \frac{1}{x}} \right)}^2}dx} = \int {\left( {4{x^2} – 4 + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)dx} $

$ = 4.\frac{{{x^3}}}{3} – 4x – \frac{1}{x} + C = \frac{{4{x^3}}}{3} – 4x – \frac{1}{x} + C$

Câu 4.3. Tìm:

a) $\smallint \left( {3\sqrt x + \frac{1}{{\sqrt[3]{x}}}} \right)dx$

b) $\smallint \sqrt x \left( {7{x^2} – 3} \right)dx\,\,\,\,(x > 0)$;

c) $\smallint \frac{{{{(2x + 1)}^2}}}{{{x^2}}}dx$;

d) $\smallint \left( {{2^x} + \frac{3}{{{x^2}}}} \right)dx$.

Lời giải

Chú ý: ${a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}$

a) $\smallint \left( {3\sqrt x + \frac{1}{{\sqrt[3]{x}}}} \right)dx = \smallint \left( {3{x^{\frac{1}{2}}} + \frac{1}{{{x^{\frac{1}{3}}}}}} \right)dx$

$ = \smallint \left( {3{x^{\frac{1}{2}}} + {x^{ – \frac{1}{3}}}} \right)dx = 3.\frac{{{x^{\frac{3}{2}}}}}{{\frac{3}{2}}} + \frac{{{x^{\frac{2}{3}}}}}{{\frac{2}{3}}} + C$

$ = 2{x^{\frac{3}{2}}} + \frac{3}{2}{x^{\frac{2}{3}}} + C = 2\sqrt {{x^3}} + \frac{3}{2}\sqrt[3]{{{x^2}}} + C$.

b) $\smallint \sqrt x \left( {7{x^2} – 3} \right)dx\, = \smallint {x^{\frac{1}{2}}}\left( {7{x^2} – 3} \right)dx\,$

$ = \smallint \left( {7{x^{\frac{5}{2}}} – 3{x^{\frac{1}{2}}}} \right)dx\, = 7.\frac{{{x^{\frac{7}{2}}}}}{{\frac{7}{2}}} – 3.\frac{{{x^{\frac{3}{2}}}}}{{\frac{3}{2}}} + C$

$ = 2{x^{\frac{7}{2}}} + 2{x^{\frac{3}{2}}} + C = 2\sqrt {{x^7}} + 2\sqrt {{x^3}} + C$

$ = 2{x^3}\sqrt x + 2x\sqrt x + C$.

c) $\smallint \frac{{{{(2x + 1)}^2}}}{{{x^2}}}dx = \smallint \frac{{4{x^2} + 4x + 1}}{{{x^2}}}dx$

$ = \smallint \left( {4 + \frac{4}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)dx = 4x + 4\ln \left| x \right| – \frac{1}{x} + C$.

d) $\smallint \left( {{2^x} + \frac{3}{{{x^2}}}} \right)dx = \frac{{{2^x}}}{{\ln 2}} – \frac{3}{x} + C$.

Câu 4.4. Tìm:

a) $\smallint \left( {2cosx – \frac{3}{{si{n^2}x}}} \right)dx$;

b) $\smallint 4si{n^2}\frac{x}{2}dx$;

c) $\smallint {\left( {sin\frac{x}{2} – cos\frac{x}{2}} \right)^2}dx$;

d) $\smallint \left( {x + ta{n^2}x} \right)dx$.

Lời giải

Chú ý:

$\int {cosxdx = \sin x} + C$; $\int {\sin xdx = – cosx} + C$;

$\int {\frac{1}{{co{s^2}x}}dx = \tan x} + C$; $\int {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}dx = – \cot x} + C$;

a) $\smallint \left( {2cosx – \frac{3}{{si{n^2}x}}} \right)dx = \smallint \left( {2cosx – 3.\frac{1}{{si{n^2}x}}} \right)dx$

$ = 2\sin x – 3.\left( { – \cot x} \right) + C = 2\sin x + 3\cot x + C$;

b) $\smallint 4si{n^2}\frac{x}{2}dx = \smallint 4.\frac{{1 – \cos x}}{2}dx$

$ = \smallint 2\left( {1 – \cos x} \right)dx = 2\smallint \left( {1 – \cos x} \right)dx$$ = 2\left( {x – \sin x} \right) + C$;

c)

Chú ý: Công thức nhân đôi $\sin 2\alpha = 2\sin \alpha cos\alpha $ nên $\sin \alpha = 2\sin \frac{\alpha }{2}cos\frac{\alpha }{2}$

$\smallint {\left( {sin\frac{x}{2} – cos\frac{x}{2}} \right)^2}dx = \smallint \left( {si{n^2}\frac{x}{2} – 2sin\frac{x}{2}cos\frac{x}{2} + co{s^2}\frac{x}{2}} \right)dx$

$ = \smallint \left( {si{n^2}\frac{x}{2} + co{s^2}\frac{x}{2} – 2sin\frac{x}{2}cos\frac{x}{2}} \right)dx$

$ = \smallint \left( {1 – \sin x} \right)dx = x + cosx + C$;

d)

Chú ý: $1 + ta{n^2}x = \frac{1}{{co{s^2}x}}$; $1 + {\cot ^2}x = \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}$

$\smallint \left( {x + ta{n^2}x} \right)dx = \smallint \left( {x – 1 + 1 + ta{n^2}x} \right)dx$

$ = \smallint \left( {x – 1 + \frac{1}{{co{s^2}x}}} \right)dx = \frac{{{x^2}}}{2} – x + \tan x + C$.

Câu 4.5. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định trên khoảng $\left( {0; + \infty } \right)$. Biết rằng, $f’\left( x \right) = 2x + \frac{1}{{{x^2}}}$ với mọi $x \in \left( {0; + \infty } \right)$ và $f\left( 1 \right) = 1$. Tính giá trị $f\left( 4 \right)$.

Lời giải

Chú ý: $f(x) = \int {f’\left( x \right)dx} $

Ta có: $f(x) = \int {f’\left( x \right)dx} = \int {\left( {2x + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)dx = {x^2} – \frac{1}{x} + C} $

mà $f\left( 1 \right) = 1$

Nên ${1^2} – \frac{1}{1} + C = 1 \Leftrightarrow C = 1$

Suy ra $f(x) = {x^2} – \frac{1}{x} + 1$

Vậy $f\left( 4 \right) = {4^2} – \frac{1}{4} + 1 = \frac{{67}}{4}$

Câu 4.6. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đồ thị là $\left( C \right)$. Xét điểm $M\left( {x;f\left( x \right)} \right)$ thay đổi trên $\left( C \right)$. Biết rằng, hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị $\left( C \right)$ tại $M$ là ${k_M} = {(x – 1)^2}$ và điểm $M$ trùng với gốc toạ độ khi nó nằm trên trục tung. Tìm biểu thức $f\left( x \right)$.

Lời giải

Ta có: ${k_M} = f'(x)$

Suy ra $f(x) = \int {f'(x)dx = } \int {f'(x)dx} $

$ = \int {{{(x – 1)}^2}dx = } \int {({x^2} – 2x + 1)dx = } \frac{{{x^3}}}{3} – {x^2} + x + C$

Ta lại có, điểm $M$ trùng với gốc toạ độ khi nó nằm trên trục tung

Suy ra, $x = 0$ thì $f(x) = 0$

Tức là $f(0) = 0$$ \Rightarrow \frac{{{0^3}}}{3} – {0^2} + 0 + C = 0 \Rightarrow C = 0$

Vậy $f(x) = \frac{{{x^3}}}{3} – {x^2} + x$.

Câu 4.7. Một viên đạn được bắn thẳng đứng lên trên từ mặt đất. Giả sử tại thời điểm $t$ giây (coi $t = 0$ là thời điểm viên đạn được bắn lên), vận tốc của nó được cho bởi $v\left( t \right) = 160 – 9,8t\left( {\;m/s} \right)$. Tìm độ cao của viên đạn (tính từ mặt đất):

a) Sau $t = 5$ giây;

b) Khi nó đạt độ cao lớn nhất (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Lời giải

a) Ta có:

$v\left( t \right) = 160 – 9,8t$

$ \Rightarrow $ độ cao của viên đạn tại thời điểm $t$ là:

$s(t) = \int {v\left( t \right)dt} = \int {\left( {160 – 9,8t} \right)dt = 160t – 4,9{t^2} + C} $

Mà $s(0) = 0$ nên $160.0 – 4,{9.0^2} + C = 0 \Rightarrow C = 0$

Nên $s(t) = 160t – 4,9{t^2}$

Vậy sau $t = 5$ giây thì độ cao của viên đạn là:

$s(5) = 160.5 – 4,{9.5^2} = \frac{{1355}}{2} = 677,5\,m$.

b) Viên đạn đạt độ cao lớn nhất$ \Leftrightarrow v(t) = 0$$ \Leftrightarrow 160 – 9,8t = 0 \Leftrightarrow t = \frac{{800}}{{49}}$

Suy ra viên đạn đạt độ cao lớn nhất bằng $s\left( {\frac{{800}}{{49}}} \right) = \frac{{64000}}{{49}} \approx 1306,1\,m$

Tài liệu đính kèm

  • Bai-tap-Bai-11-T12-KNTT.docx

    80.23 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm