[Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức] Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức Bài 7 Hệ Trục Tọa Độ Trong Không Gian

Bài Giới Thiệu Chi Tiết Bài Học: Hệ Trục Tọa Độ Trong Không Gian (Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức - Bài 7)

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giới thiệu hệ trục tọa độ trong không gian ba chiều. Học sinh sẽ được làm quen với cách biểu diễn các điểm, vectơ và phương trình của các hình học cơ bản trong không gian như đường thẳng, mặt phẳng. Mục tiêu chính là giúp học sinh:

Hiểu được khái niệm hệ trục tọa độ trong không gian ba chiều. Thành thạo việc xác định tọa độ điểm, vectơ trong không gian. Áp dụng kiến thức về hệ trục tọa độ để giải quyết các bài toán về hình học không gian. Nắm vững các công thức liên quan đến phép toán vectơ trong không gian. 2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ có khả năng:

Xác định tọa độ của một điểm trong không gian ba chiều. Biểu diễn vectơ trong hệ trục tọa độ. Tính toán tọa độ của tổng, hiệu, tích vô hướng của hai vectơ. Xác định phương trình của một đường thẳng, một mặt phẳng trong không gian. Tính khoảng cách giữa các điểm, các đường thẳng, các mặt phẳng. Vận dụng kiến thức giải các bài toán hình học không gian. Hiểu được mối quan hệ giữa các khái niệm hình học và đại số. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp lý thuyết với thực hành.

Giải thích lý thuyết: Bài giảng sẽ trình bày rõ ràng các khái niệm và công thức quan trọng.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể sẽ được giải chi tiết để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách áp dụng lý thuyết.
Bài tập thực hành: Học sinh sẽ được thực hành với nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, nhằm củng cố kiến thức và kỹ năng.
Thảo luận nhóm: Bài học sẽ khuyến khích sự tương tác giữa học sinh thông qua thảo luận nhóm, giúp học sinh tự tin trình bày ý kiến và giải quyết vấn đề.
Ứng dụng công nghệ: Sử dụng phần mềm đồ họa 3D để minh họa các khái niệm hình học không gian, giúp học sinh hình dung rõ hơn về không gian ba chiều.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về hệ trục tọa độ trong không gian có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và các lĩnh vực khác:

Kỹ thuật: Trong thiết kế và xây dựng các công trình kiến trúc, kỹ thuật. Đồ họa máy tính: Trong việc tạo ra các hình ảnh 3D. Vật lý: Trong việc mô phỏng các hiện tượng vật lý trong không gian ba chiều. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho các bài học tiếp theo về hình học không gian. Kiến thức về hệ trục tọa độ trong không gian sẽ được áp dụng trong việc giải quyết các bài toán về đường thẳng, mặt phẳng, khối đa diện, ... trong các bài sau.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và công thức.
Làm nhiều bài tập: Thực hành giải các bài tập khác nhau để củng cố kiến thức.
Vẽ hình: Vẽ hình minh họa các bài toán để hình dung rõ hơn về không gian.
Thảo luận với bạn bè: Trao đổi và giải đáp thắc mắc với bạn bè.
Sử dụng tài liệu tham khảo: Tìm kiếm các tài liệu khác để bổ sung kiến thức.
* Tìm hiểu thêm về ứng dụng thực tế: Nỗ lực tìm hiểu cách kiến thức này được vận dụng trong các lĩnh vực khác.

Keywords (40 từ khóa):

Giải toán 12, Hệ trục tọa độ, Hệ trục tọa độ trong không gian, Toán không gian, Vectơ trong không gian, Tọa độ điểm, Tọa độ vectơ, Phương trình đường thẳng, Phương trình mặt phẳng, Khoảng cách, Hình học không gian, Đường thẳng, Mặt phẳng, Khối đa diện, Tích vô hướng, Tổng vectơ, Hiệu vectơ, Công thức vectơ, Bài tập, Ví dụ, Bài toán, Hình học, Đồ họa 3D, Ứng dụng thực tế, Kỹ thuật, Thiết kế, Xây dựng, Đồ họa máy tính, Vật lý, Giải bài tập, Luyện tập, Bài giảng, Kiến thức cơ bản, Phương pháp giải, Sơ đồ tư duy, Kết nối kiến thức, Làm bài tập, Đồ họa, Mô phỏng, Không gian ba chiều.

Giải Toán 12 Kết nối tri thức bài 7 Hệ trục tọa độ trong không gian chi tiết dễ hiểu giúp các bạn tham khảo và làm bài tập một cách hiệu quả.
Câu 2.13. Trong không gian $Oxyz$, cho ba vectơ $\vec a,\vec b,\vec c$ đều khác $\vec 0$ và có giá đôi một vuông góc. Những mệnh đề nào sau đây là đúng?

a) Có thể lập một hệ toạ độ Oxyz có các trục toạ độ lần lượt song song với giá của các vectơ $\vec a,\vec b,\vec c$.

b) Có thể lập một hệ toạ độ Oxyz có các trục toạ độ lần lượt trùng với giá của các vectơ $\vec a,\vec b,\vec c$.

c) Có thể lập một hệ toạ độ Oxyz có các vectơ $\vec i,\vec j,\vec k$ lần lượt bằng các vectơ $\vec a,\vec b,\vec c$.

d) Có thể lập một hệ toạ độ Oxyz có các vectơ $\vec i,\vec j,\vec k$ lần lượt cùng phương các vectơ $\vec a,\vec b,\vec c$.

Lời giải

Các mệnh đề đúng là a), d).

Câu 2.14. Hãy mô tả hệ toạ độ $Oxyz$ trong căn phòng ở Hình 2.44 sao cho gốc $O$ trùng với góc trên của căn phòng, khung tranh nằm trong mặt phẳng $\left( {Oxy} \right)$ và mặt trần nhà trùng với mặt phẳng $\left( {Oxz} \right)$.

Hình 2.44

Lời giải

Trục Ox là mép trần nhà nằm trên bức tường chứa bức tranh, trục Oy là mép còn lại của bức tường chứa bức tranh và trục Oz là mép trần nhà còn lại.

Câu 2.15. Trong không gian $Oxyz$, xác định toạ độ của vectơ $\overrightarrow {AB} $ trong mỗi trường hợp sau:

a) $A\left( {0;0;0} \right)$ và $B\left( {4;2; – 5} \right)$;

b) $A\left( {1; – 3;7} \right)$ và $B\left( {1; – 3;7} \right)$;

c) $A\left( {5;4;9} \right)$ và $B\left( { – 5;7;2} \right)$.

Lời giải

a) $\overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} – {x_A};{y_B} – {y_A};{z_B} – {z_A}} \right) = \left( {4 – 0;2 – 0; – 5 – 0} \right)$$ = \left( {4;\,\,2;\,\, – 5} \right)$;
b) $\overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} – {x_A};{y_B} – {y_A};{z_B} – {z_A}} \right) = $$\left( {0;\,\,0;\,\,0} \right)$;
c) $\overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} – {x_A};{y_B} – {y_A};{z_B} – {z_A}} \right) = $$\;\left( { – 10;\,\,3;\,\, – 7} \right)$.

Câu 2.16. Trong không gian $Oxyz$, xác định toạ độ của điểm $A$ trong mỗi trường hợp sau:

a) $A$ trùng với gốc toạ độ;

b) $A$ nằm trên tia $Ox$ và $OA = 2$;

c) $A$ nằm trên tia đối của tia $Oy$ và $OA = 3$.

Lời giải

a)$A \equiv O(0;0;0) \Rightarrow A(0;0;0)$;

b) $A$ nằm trên tia $Ox$$ \Rightarrow A(a;0;0)$ với $a > 0$
mà $OA = 2$ nên $A\left( {2;\,\,0;\,\,0} \right)$;

c) $A$ nằm trên tia đối của tia $Oy$$ \Rightarrow A(0;b;0)$ với $b < 0$
mà $OA = 3$ nên $A\left( {0;\,\, – 3;\,\,0} \right)$.

Câu 2.17. Trong không gian $Oxyz$, cho hình hộp chữ nhật $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có đỉnh $A$ trùng với gốc $O$ và các đỉnh $D,B,A’$ có toạ độ lần lượt là $\left( {2;0;0} \right),\left( {0;4;0} \right),\left( {0;0;3} \right)$ (H.2.45). Xác định toạ độ của các đỉnh còn lại của hình hộp chữ nhật.

Hình 2.45

Lời giải

+ Tìm tọa độ của đình $A$.

Do $A \equiv O(0;0;0) \Rightarrow A(0;0;0)$

+ Tìm tọa độ của đình $C’$.

Ta có: $\overrightarrow {OC’}  = \overrightarrow {OD}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OA’}  = 2\overrightarrow i  + 4\overrightarrow j  + 3\overrightarrow k $

$ \Rightarrow C’\left( {2;\,\,4;\,\,3} \right),$

+ Tìm tọa độ của đình $C$.

$\overrightarrow {OC}  = \overrightarrow {OD}  + \overrightarrow {OB}  = 2\overrightarrow i  + 4\overrightarrow j  + 0\overrightarrow k $

$ \Rightarrow C\left( {2;\,\,4;\,\,0} \right)$.

+ Tìm tọa độ của đình $B’$.

Ta có: $\overrightarrow {OB’}  = \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OA’}  = 0\overrightarrow i  + 4\overrightarrow j  + 3\overrightarrow k $

$ \Rightarrow B’\left( {0;\,\,4;\,\,3} \right)$.

+ Tìm tọa độ của đình $D’$.

$\overrightarrow {OD’}  = \overrightarrow {OD}  + \overrightarrow {OA’}  = 2\overrightarrow i  + 0\overrightarrow j  + 3\overrightarrow k $

$ \Rightarrow D’\left( {2;\,\,0;\,\,3} \right).$

Câu 2.18. Trong không gian $Oxyz$, cho hình hộp $OABC.O’A’B’C’$ có $A\left( {1;1; – 1} \right),B\left( {0;3;0} \right)$, $C’\left( {2; – 3;6} \right)$.

a) Xác định toạ độ của điểm $C$.

b) Xác định toạ độ các đỉnh còn lại của hình hộp.

Lời giải

a) Gọi $C(x;y;z)$. Ta có:

$\overrightarrow {OC} = $$(x;y;z)$;

$\overrightarrow {AB} = \left( { – 1;\,\,2;\,\,1} \right)$
Do OABC là hình bình hành nên $\overrightarrow {OC} = \overrightarrow {AB} \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = – 1 \hfill \\
y = 2 \hfill \\
z = 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

suy ra $C\left( { – 1;\,\,2;\,\,1} \right).$

b) * Tìm tọa độ của $O’$.

Ta có $\overrightarrow {OO’} = \overrightarrow {CC’} = \left( {3; – 5;5} \right)$$ \Rightarrow O’\left( {3; – 5;5} \right),$

* Tìm tọa độ của $A’$.
Gọi $A'(x;y;z)$. Ta có: $\overrightarrow {AA’} = \left( {x – 1;y – 1;z + 1} \right)$

Ta lại có: $\overrightarrow {AA’} = \overrightarrow {CC’} = \left( {3; – 5;5} \right)$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
x – 1 = 3 \hfill \\
y – 1 = – 5 \hfill \\
z + 1 = 5 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = 4 \hfill \\
y = – 4 \hfill \\
z = 4 \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Rightarrow A’\left( {4; – 4;4} \right),$

* Tìm tọa độ của $B’$.

Gọi $B'(x;y;z)$. Ta có: $\overrightarrow {BB’} = \left( {x;y – 3;z} \right)$

Ta lại có: $\overrightarrow {BB’} = \overrightarrow {CC’} = \left( {3; – 5;5} \right)$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = 3 \hfill \\
y – 3 = – 5 \hfill \\
z = 5 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = 3 \hfill \\
y = – 2 \hfill \\
z = 5 \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Rightarrow B’\left( {3; – 2;5} \right).$

Câu 2.19. Trong Vận dụng 2 , hãy giải thích vì sao tại mỗi thời điểm chiếc máy bay di chuyển trên đường băng thì toạ độ của nó luôn có dạng $\left( {x;y,0} \right)$ với $x,y$ là hai số thực nào đó.

Lời giải

Gọi M là điểm biểu diễn vị trí của máy bay. Khi máy bay di chuyển trên đường băng thì M luôn thuộc mặt phẳng (Oxy), do đó cao độ của M bằng 0. Vì vậy toạ độ của M có dạng $\left( {x;\,\,y;\,\,0} \right).$.

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm