[Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức] Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức Bài Ôn Tập Chương 2

Bài Giới Thiệu Chi Tiết Bài Ôn Tập Chương 2 Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung ôn tập toàn bộ kiến thức trọng tâm của Chương 2 trong sách giáo khoa Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh hệ thống lại kiến thức, củng cố kỹ năng giải toán, đặc biệt là các dạng bài tập quan trọng và thường gặp trong chương trình. Bài học sẽ nhấn mạnh cách vận dụng linh hoạt các phương pháp giải và phân tích bài toán để đạt hiệu quả cao nhất.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và nâng cao các kiến thức sau:

Các khái niệm cơ bản về đạo hàm: Đạo hàm của hàm số, đạo hàm cấp cao, đạo hàm của các hàm số cơ bản. Quy tắc tính đạo hàm: Quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số. Ứng dụng của đạo hàm: Tìm cực trị của hàm số, khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số, tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên một đoạn. Các dạng bài tập liên quan đến ứng dụng đạo hàm: Tìm cực trị, tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số. Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số: Viết phương trình tiếp tuyến tại một điểm cho trước trên đồ thị hàm số. Các bài toán thực tế liên quan đến đạo hàm: Ví dụ như bài toán tìm giá trị tối ưu của một đại lượng trong thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Phần lý thuyết: Giáo viên sẽ trình bày lại các khái niệm, định lý và quy tắc một cách hệ thống và chi tiết. Các ví dụ minh họa sẽ được đưa ra để giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm. Phần bài tập: Bài học sẽ bao gồm nhiều bài tập từ dễ đến khó, giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán. Giáo viên sẽ hướng dẫn chi tiết cách phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp và trình bày lời giải một cách rõ ràng. Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được làm việc nhóm để thảo luận và giải quyết các bài tập khó. Đây là cơ hội để học sinh trao đổi ý kiến, học hỏi lẫn nhau và rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Trong kinh tế: Tìm điểm cực đại, cực tiểu để tối đa hóa lợi nhuận hoặc tối thiểu hóa chi phí.
Trong kỹ thuật: Tìm tốc độ lớn nhất hoặc nhỏ nhất của một quá trình.
Trong khoa học tự nhiên: Mô hình hóa các quá trình thay đổi liên tục.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học Giải Toán 12. Kiến thức trong Chương 2 là nền tảng cho việc học các chương sau, đặc biệt là các bài tập về ứng dụng đạo hàm trong các bài toán hình học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh cần:

Làm quen với các dạng bài tập: Cần làm nhiều bài tập khác nhau để nắm vững các phương pháp giải. Tập phân tích bài toán: Phân tích kỹ đề bài, xác định các yếu tố cần tìm, lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Thực hành giải bài tập: Thực hành giải bài tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng. Hỏi đáp với giáo viên: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn và giải đáp. * Làm việc nhóm: Thảo luận với bạn bè trong nhóm để học hỏi lẫn nhau và rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm. Các từ khóa liên quan:

1. Giải toán 12
2. Kết nối tri thức
3. Ôn tập chương 2
4. Đạo hàm
5. Cực trị
6. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất
7. Khảo sát hàm số
8. Phương trình tiếp tuyến
9. Ứng dụng đạo hàm
10. Bài tập đạo hàm
11. Hàm số
12. Quy tắc tính đạo hàm
13. Đạo hàm cấp cao
14. Phương trình
15. Hệ số góc
16. Tiếp tuyến
17. Điểm cực đại
18. Điểm cực tiểu
19. Hàm số đồng biến
20. Hàm số nghịch biến
21. Biến thiên
22. Đồ thị hàm số
23. Phương pháp giải
24. Tìm cực trị
25. Tìm giá trị lớn nhất
26. Tìm giá trị nhỏ nhất
27. Bài toán thực tế
28. Kinh tế
29. Kỹ thuật
30. Khoa học tự nhiên
31. Mô hình hóa
32. Tốc độ
33. Chi phí
34. Lợi nhuận
35. Tối ưu
36. Giải tích
37. Toán học
38. Học tập
39. Giáo dục
40. Bài tập

Giải Toán 12 Kết nối tri thức bài Ôn tập chương 2 chi tiết dễ hiểu giúp các bạn tham khảo và làm bài tập một cách hiệu quả.

A – TRẮC NGHIỆM

Câu 2.25. Cho tứ diện $ABCD$. Lấy $G$ là trọng tâm của tam giác $BCD$. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. $\overrightarrow {BG} + \overrightarrow {CG} + \overrightarrow {DG} = \vec 0$.

B. $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} = 3\overrightarrow {AG} $.

C. $\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BD} = 3\overrightarrow {BG} $.

D. $\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = \vec 0$.

Lời giải

Chọn D

Câu 2.26. Cho hình hộp $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Lấy $M$ là trung điểm của đoạn thẳng $CC’$. Vectơ $\overrightarrow {AM} $ bằng

A. $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA’} $.

B. $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AA’} $.

C. $\overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AD} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AA’} $.

D. $\frac{1}{2}\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA’} $.

Lời giải

Chọn B

Câu 2.27. Cho hình hộp $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Khẳng định nào dưới đây là sai?

A. $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CC’} = \overrightarrow {AB’} $.

B. $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA’} = \overrightarrow {AC’} $.

C. $\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {BB’} = \overrightarrow {AD’} $.

D. $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CC’} = \overrightarrow {AC’} $.

Lời giải

Chọn D

Câu 2.28. Cho tứ diện đều $ABCD$ có độ dài cạnh bằng $a$, gọi $M$ là trung điểm của đoạn thẳng $CD$. Tích vô hướng $\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AM} $ bằng

A. $\frac{{{a^2}}}{4}$.

B. $\frac{{{a^2}}}{2}$.

C. $\frac{{{a^2}}}{3}$.

D. ${a^2}$.

Lời giải

Chọn B

Câu 2.29. Trong không gian $Oxyz$, cho $\vec a = \left( {1; – 2;2} \right),\vec b = \left( { – 2;0;3} \right)$. Khẳng định nào dưới đây là sai?

A. $\vec a + \vec b = \left( { – 1; – 2;5} \right)$.

B. $\vec a – \vec b = \left( {3; – 2; – 1} \right)$.

C. $3\vec a = \left( {3; – 2;2} \right)$.

D. $2\vec a + \vec b = \left( {0; – 4;7} \right)$.

Lời giải

Chọn C

Câu 2.30. Trong không gian $Oxyz$, cho hình bình hành $ABCD$ có $A\left( { – 1;0;3} \right),B\left( {2;1; – 1} \right)$ và $C\left( {3;2;2} \right)$. Toạ độ của điểm $D$ là

A. $\left( {2; – 1;0} \right)$.

B. $\left( {0; – 1; – 6} \right)$.

C. $\left( {0;1;6} \right)$.

D. $\left( { – 2;1;0} \right)$.

Lời giải

Chọn C

Câu 2.31. Trong không gian $Oxyz$, cho $A\left( {1;0; – 1} \right),B\left( {0; – 1;2} \right)$ và $G\left( {2;1;0} \right)$. Biết tam giác $ABC$ có trọng tâm là điểm $G$. Toạ độ của điểm $C$ là

A. $\left( {5;4; – 1} \right)$.

B. $\left( { – 5; – 4;1} \right)$.

C. $\left( {1;2; – 1} \right)$.

D. $\left( { – 1; – 2;1} \right)$.

Lời giải

Chọn A

Câu 2.32. Trong không gian $Oxyz$, cho $\vec a = \left( {2;1; – 3} \right),\vec b = \left( { – 2; – 1;2} \right)$. Tích vô hướng $\vec a \cdot \vec b$ bằng

A. -2 .

B. -11 .

c. 11 .

D. 2 .

Lời giải

Chọn B

Câu 2.33. Trong không gian $Oxyz$, cho $\vec a = \left( {2;1; – 2} \right),\vec b = \left( {0; – 1;1} \right)$. Góc giữa hai vectơ $\vec a,\vec b$ bằng

A. ${60^ \circ }$.

B. ${135^ \circ }$.

C. ${120^ \circ }$.

D. ${45^ \circ }$.

Lời giải

Chọn B

Câu 2.34. Trong không gian $Oxyz$, cho $\vec a = \left( { – 2;2;2} \right),\vec b = \left( {1; – 1; – 2} \right)$. Côsin của góc giữa hai vectơ $\vec a,\vec b$ bằng

A. $\frac{{ – 2\sqrt 2 }}{3}$.

B. $\frac{{2\sqrt 2 }}{3}$.

C. $\frac{{\sqrt 2 }}{3}$.

D. $\frac{{ – \sqrt 2 }}{3}$.

Lời giải

Chọn A

B – TỰ LUẬN

Câu 2.35. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật. Chứng minh rằng:

$\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} = \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} $

Lời giải

Cách 1:

$VT = \overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SC}  = \overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {SD}  + \overrightarrow {DC} $

$ = \overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {SD}  + \overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {DC}  = \overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {SD}  + \overrightarrow 0  = VP$

Cách 2: Gọi O là giao điểm của ACBD thì O là trung điểm của AC BD.

Ta có: $\overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SC}  = 2\overrightarrow {SO} \;$và $\overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {SD}  = 2\overrightarrow {SO} $.

Suy ra,  $\overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SC}  = \overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {SD} .$

Câu 2.36. Cho tứ diện $ABCD$, lấy hai điểm $M,N$ thoả mãn $\overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MA} = \vec 0$ và $\overrightarrow {NC} = 2\overrightarrow {DN} $. Hãy biểu diễn $\overrightarrow {MN} $ theo $\overrightarrow {AD} $ và $\overrightarrow {BC} $.

Lời giải

Ta có:

$\overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {DN} $

$ \Rightarrow 2\overrightarrow {MN}  = 2\overrightarrow {MA}  + 2\overrightarrow {AD}  + 2\overrightarrow {DN}  =  – \overrightarrow {MB}  + 2\overrightarrow {AD}  + 2\overrightarrow {DN} $ (1)

Ta lại có:  $\overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {CN} $$ = \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {BC}  – \overrightarrow {NC}  = \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {BC}  – 2\overrightarrow {DN} $ (2)

Cộng (1) và (2) vế theo vế ta được $3\overrightarrow {MN}  = 2\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {BC} $.

Suy ra $\overrightarrow {MN}  = \frac{2}{3}\overrightarrow {AD}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} .$

Câu 2.37. Cho hình hộp $ABCD \cdot A’B’C’D’$, gọi $G$ là trọng tâm của tam giác $BDA’$.

a) Biểu diễn $\overrightarrow {AG} $ theo $\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} $ và $\overrightarrow {AA’} $.

b) Từ câu $a$, hãy chứng tỏ ba điểm $A,G$ và $C’$ thẳng hàng.

Lời giải

a) Ta có: $G$ là trọng tâm của tam giác $BDA’$

Nên $\overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GD} + \overrightarrow {GA’} = \vec 0$

$ \Leftrightarrow \overrightarrow {GA} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {GA} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {GA} + \overrightarrow {AA’} = \vec 0$

$ \Leftrightarrow 3\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA’} = \vec 0$

$ \Leftrightarrow – 3\overrightarrow {AG} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA’} = \vec 0$

$ \Leftrightarrow 3\overrightarrow {AG} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA’} $

Suy ra $\overrightarrow {AG} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA’} } \right).$

b) Theo quy tắc hình hộp ta có:

$\overrightarrow {AC’} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA’} $

Mà $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA’} = 3\overrightarrow {AG} $ (Theo câu a)

Nên $\overrightarrow {AC’} = 3\overrightarrow {AG} $

Do đó ba điểm A, G, C’ thẳng hàng.

Câu 2.38. Trong không gian $Oxyz$, cho các điểm $A\left( {2; – 1;3} \right),B\left( {1;1; – 1} \right)$ và $C\left( { – 1;0;2} \right)$.

a) Tìm toạ độ trọng tâm $G$ của tam giác $ABC$.

b) Tìm toạ độ điểm $M$ thuộc trục $Oz$ sao cho đường thẳng $BM$ vuông góc với đường thẳng $AC$.

Lời giải

a) Gọi $G\left( {{x_G};{y_G};{z_G}} \right)$là trọng tâm của tam giác $ABC$

$ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
{x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3} = \frac{2}{3} \hfill \\
{y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3} = 0 \hfill \\
{z_G} = \frac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3} = \frac{4}{3} \hfill \\
\end{gathered} \right.$

$ \Rightarrow G\left( {\frac{2}{3};\,\,0;\,\,\frac{4}{3}} \right).$.

b) Do M thuộc Oz nên toạ độ của M có dạng $M\left( {0;\,\,0;\,\,t} \right)$.

Suy ra $\overrightarrow {BM} = \left( { – 1;\,\, – 1;\,\,t + 1} \right)$

Ta lại có $\overrightarrow {AC} = \left( { – 3;\,\,1;\,\, – 1} \right)$

Khi đó $BM \bot AC$$ \Leftrightarrow \overrightarrow {BM} \cdot \overrightarrow {AC} = 0 \Leftrightarrow 3 – 1 – t – 1 = 0$

$ \Leftrightarrow 1 – t = 0 \Leftrightarrow t = 1.$

Vậy $M\left( {0;\,\,0;\,\,1} \right).$

Câu 2.39. Trong không gian $Oxyz$, cho hình hộp $OABC.O’A’B’C’$ và các điểm $A\left( {2;3;1} \right),C\left( { – 1;2;3} \right)$ và $O’\left( {1; – 2;2} \right)$. Tìm toạ độ các đỉnh còn lại của hình hộp.

Lời giải

 

Chú ý: $\overrightarrow {OM} = \left( {x;y;z} \right) \Leftrightarrow M\left( {x;y;z} \right)$

Theo đề ta có: $\overrightarrow {OA} = \left( {2;3;1} \right),$$\overrightarrow {OC} = \left( { – 1;2;3} \right)$, $\overrightarrow {OO’} = \left( {1; – 2;2} \right)$

Ta có:

$\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} = \left( {1;\,\,5;\,\,4} \right) \Rightarrow B\left( {1;\,\,5;\,\,4} \right);$

$\overrightarrow {OA’} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OO’} = \left( {3;\,\,1;\,\,3} \right) \Rightarrow A’\left( {3;\,\,1;\,\,3} \right).\;$

$\overrightarrow {OC’} = \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OO’} = \left( {0;\,\,0;\,\,5} \right) \Rightarrow C’\left( {0;\,\,0;\,\,5} \right);$

$\overrightarrow {OB’} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OO’} = \left( {2;\,\,3;\,\,6} \right) \Rightarrow B’\left( {2;\,\,3;\,\,6} \right).$

Câu 2.40. Trong không gian $Oxyz$, cho hai vectơ $\vec a = \left( { – 2;1;2} \right),\vec b = \left( {1;1; – 1} \right)$.

a) Xác định toạ độ của vectơ $\vec u = \vec a – 2\vec b$.

b) Tính độ dài vectơ $\vec u$.

c) Tính $cos\left( {\vec a,\vec b} \right)$.

Lời giải

a) Ta có:

$\vec a = \left( { – 2;1;2} \right)$

$2\vec b = \left( {2;2; – 2} \right)$

$ \Rightarrow \vec u = \vec a – 2\vec b = \left( { – 4;\,\, – 1;\,\,4} \right).$

b) $\left| {\vec u} \right| = \sqrt {{{( – 4)}^2} + {1^2} + {4^2}} = \sqrt {16 + 1 + 16} = \sqrt {33} .$

c) $\cos \left( {\vec a,\vec b} \right) = \frac{{\vec a \cdot \vec b}}{{\left| {\vec a} \right| \cdot \left| {\vec b} \right|}} = \frac{{ – 2.1 + 1.1 + 2.( – 1)}}{{\sqrt {{{( – 2)}^2} + {1^2} + {2^2}} .\sqrt {{1^2} + {1^2} + {{( – 1)}^2}} }}=\frac{{ – \sqrt 3 }}{3}.$

Câu 2.41. Trong không gian $Oxyz$, cho các điểm $A\left( {4;2; – 1} \right),B\left( {1; – 1;2} \right)$ và $C\left( {0; – 2;3} \right)$.

a) Tìm toạ độ của vectơ $\overrightarrow {AB} $ và tính độ dài đoạn thẳng $AB$.

b) Tìm toa độ điểm $M$ sao cho $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CM} = \vec 0$.

c) Tìm toạ độ điểm $N$ thuộc mặt phẳng $\left( {Oxy} \right)$, sao cho $A,B,N$ thẳng hàng.

Lời giải

a) Ta có $\overrightarrow {AB} = \left( { – 3;\,\, – 3;\,\,3} \right) \Rightarrow AB = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {9 + 9 + 9} = 3\sqrt 3 .$

b) Gọi $M(x;y;z)$ thì $\overrightarrow {CM} = (x;y + 2;z – 3)$

Do $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CM} = \vec 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {CM} = – \overrightarrow {AB} $

Mà $ – \overrightarrow {AB} = \left( {3;\,\,3;\,\, – 3} \right)$

Nên $\left\{ \begin{gathered}
x = 3 \hfill \\
y + 2 = 3 \hfill \\
z – 3 = – 3 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = 3 \hfill \\
y = 1 \hfill \\
z = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Vậy $M\left( {3;\,\,1;\,\,0} \right).$

c) Theo giả thiết thì $N$ thuộc mặt phẳng toạ độ $Oxy$ nên toạ độ điểm $N\left( {a;\,\,b;\,\,0} \right).$

Do $A,\;B,\;N$ thẳng hàng nên $\overrightarrow {AN} $ và $\overrightarrow {AB} $ cùng phương.

Do đó $\frac{{a – 4}}{{ – 3}} = \frac{{b – 2}}{{ – 3}} = \frac{{0 + 1}}{3}$

$ \Rightarrow a = 3;\,\,b = 1 \Rightarrow N\left( {3;\,\,1;\,\,0} \right).$

Câu 2.42. Hình 2.53 minh hoạ một chiếc đèn được treo cách trần nhà là $0,5\;m$, cách hai tường lần lượt là $1,2\;m$ và $1,6\;m$. Hai bức tường vuông góc với nhau và cùng vuông góc với trần nhà. Người ta di chuyển chiếc đèn đó đến vị trí mới cách trần nhà là $0,4\;m$, cách hai tường đều là $1,5\;m$.

a) Lập một hệ trục toạ độ Oxyz phù hợp và xác định toạ độ của bóng đèn lúc đầu và sau khi di chuyển.

b) Vị trí mới của bóng đèn cách vị trí ban đầu là bao nhiêu mét? (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Hình 2.53

Lời giải

a) Chọn hệ trục toạ độ $Oxyz$ sao cho $O$ là góc nhà phía trên trần nhà (điểm giao của hai bức tường và trần nhà) và trục $Ox$ là giao của bức tường bên trái với trần nhà; trục $Oy$ là điểm giao của bức tường bên phải với trần nhà; trục $Oz$ là giao của 2 bức tường; đơn vị trên mỗi trục đều là mét.

Khi đó, toạ độ của cái đèn ở vị trí ban đầu là $A\left( {1,2;\,\,1,6;\,\,0,5} \right).$ Toạ độ của cái đèn ở vị trí mới là $B\left( {1,5;\,\,1,5;\,\,0,4} \right).$

b) Khoảng cách của hai vị trí của đèn lúc đầu và lúc sau là: $AB = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \frac{{\sqrt {11} }}{{10}}\,\,\; \approx 0,3\,\,\left( m \right).$

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm