[Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức] Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức Bài 8 Biểu Thức Tọa Độ Của Các Phép Toán Vectơ

Bài học: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ (Giải Toán 12 - Kết nối tri thức)

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm hiểu và vận dụng biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ trong không gian. Học sinh sẽ được làm quen với cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ, cộng, trừ vectơ, nhân vectơ với một số thông qua tọa độ. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các công thức, vận dụng linh hoạt vào giải quyết các bài tập về vectơ, từ đó tạo nền tảng cho việc học các kiến thức về hình học không gian phức tạp hơn.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu rõ: Khái niệm vectơ trong không gian, các phép toán vectơ cơ bản (cộng, trừ, nhân với một số). Vận dụng: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ. Áp dụng: Tính tọa độ của tổng, hiệu, tích của vectơ với một số thông qua tọa độ. Giải quyết vấn đề: Sử dụng các công thức tọa độ để giải các bài tập về vectơ, tìm độ dài vectơ, tìm tọa độ trung điểm đoạn thẳng, xác định vectơ cùng phương, ngược hướng. Phân tích: Phân tích các bài toán về vectơ, xác định các phép toán cần thiết để giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp lý thuyết với thực hành.

Giảng dạy: Giáo viên sẽ trình bày lý thuyết về biểu diễn vectơ bằng tọa độ, các phép toán vectơ cơ bản.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ minh họa cụ thể sẽ được đưa ra để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách vận dụng các công thức.
Bài tập: Một số bài tập được giải chi tiết trên lớp để giúp học sinh làm quen với cách tiếp cận và giải quyết các bài toán.
Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được chia nhóm để thảo luận và giải quyết các bài tập, từ đó tăng cường khả năng tư duy và làm việc nhóm.
Ứng dụng phần mềm/công cụ: Sử dụng các phần mềm đồ họa để minh họa các phép toán vectơ, giúp học sinh hình dung tốt hơn về các khái niệm.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn:

Vật lý: Mô tả chuyển động của vật thể, lực tác dụng lên vật thể. Kỹ thuật: Thiết kế các công trình, máy móc. Toán học: Giải các bài toán hình học không gian. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho các bài học tiếp theo trong chương trình Giải tích 12, đặc biệt là các bài học liên quan đến hình học không gian. Nắm vững kiến thức trong bài này sẽ giúp học sinh làm tốt các bài tập và bài kiểm tra trong chương trình. Kiến thức này cũng được sử dụng trong các môn học khác như Vật lý, Kỹ thuật.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh cần:

Ghi nhớ: Các công thức về biểu diễn tọa độ của các phép toán vectơ.
Làm nhiều bài tập: Thực hành giải quyết các bài tập khác nhau để củng cố kiến thức.
Hiểu rõ: Ý nghĩa của các công thức và cách vận dụng chúng vào các bài toán cụ thể.
Tự nghiên cứu: Học sinh nên tự tìm hiểu thêm các tài liệu liên quan để mở rộng kiến thức.
Hỏi đáp: Đặt câu hỏi cho giáo viên và bạn bè khi gặp khó khăn.
* Làm việc nhóm: Thảo luận với bạn bè trong nhóm để hiểu rõ hơn về các vấn đề.

Keywords:

Giải toán 12, Kết nối tri thức, Biểu thức tọa độ, Phép toán vectơ, Vectơ, Tọa độ, Cộng vectơ, Trừ vectơ, Nhân vectơ với một số, Độ dài vectơ, Trung điểm, Cùng phương, Ngược hướng, Hình học không gian, Vật lý, Kỹ thuật, Giải tích 12, Bài tập, Công thức, Phương pháp giải, Thảo luận nhóm, Minh họa, Phần mềm đồ họa, Ứng dụng thực tế.

Giải Toán 12 Kết nối tri thức bài 8 Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ chi tiết dễ hiểu giúp các bạn tham khảo và làm bài tập một cách hiệu quả.

Câu 2.20. Trong không gian $Oxyz$, cho ba vectơ $\vec a = \left( {3;1;2} \right),\vec b = \left( { – 3;0;4} \right)$ và $\vec c = \left( {6; – 1;0} \right)$.

a) Tìm toạ độ của các vectơ $\vec a + \vec b + \vec c$ và $2\vec a – 3\vec b – 5\vec c$.

b) Tính các tích vô hướng $\vec a \cdot \left( { – \vec b} \right)$ và $\left( {2\vec a} \right) \cdot \vec c$.

Lời giải

a) * Tìm toạ độ của vectơ $\vec a + \vec b + \vec c$.

$\vec a + \vec b + \vec c = \left( {3 + ( – 3) + 6;1 + 0 + ( – 1);2 + 4 + 0} \right) = \left( {6;0;6} \right)$.

* Tìm toạ độ của vectơ $2\vec a – 3\vec b – 5\vec c$.

Ta có:

$2\overrightarrow a = (6;2;4)$;

$3\vec b = ( – 9;0;12)$;

$5\vec c = (30; – 5;0$.

Suy ra, $2\vec a – 3\vec b – 5\vec c = \left( {6 – ( – 9) – 30;2 – 0 – ( – 5);4 – 12 – 0} \right) = \left( { – 15;\,\,7;\,\, – 8} \right)$

b) * Tính $\vec a \cdot \left( { – \vec b} \right)$.

Ta có: $ – \vec b = \left( {3;0; – 4} \right)$.

Suy ra, $\vec a \cdot \left( { – \vec b} \right) = 3.3 + 1.0 + 2.( – 4) = 1$

* Tính $\left( {2\vec a} \right) \cdot \vec c$.

Ta có: $2\overrightarrow a = \left( {6;2;4} \right)$.

Suy ra, $\left( {2\vec a} \right) \cdot \vec c = 6.6 + 2.( – 1) + 4.0 = 34$

c) Ta có:

$MN = \sqrt {{{\left( {{x_N} – {x_M}} \right)}^2} + {{\left( {{y_N} – {y_M}} \right)}^2} + {{\left( {{z_N} – {z_M}} \right)}^2}}  = \sqrt {114} $

$MP = \sqrt {{{\left( {{x_P} – {x_M}} \right)}^2} + {{\left( {{y_P} – {y_M}} \right)}^2} + {{\left( {{z_P} – {z_M}} \right)}^2}}  = \sqrt {74} $

Vậy, chu vi của hình bình hành MNPQ bằng $2MN + 2MP = 2\left( {\sqrt {114}  + \sqrt {74} } \right)$.

Câu 2.21. Trong không gian $Oxyz$, cho ba điểm $M\left( { – 4;3;3} \right),N\left( {4; – 4;2} \right)$ và $P\left( {3;6; – 1} \right)$.

a) Tìm toạ độ của các vectơ $\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {MP} $, từ đó chứng minh rằng ba điểm $M,N,P$ không thẳng hàng.

b) Tìm toạ độ của vectơ $\overrightarrow {NM} + \overrightarrow {NP} $, từ đó suy ra toạ độ của điểm $Q$ sao cho tứ giác $MNPQ$ là hình bình hành.

c) Tính chu vi của hình bình hành $MNPQ$.

Lời giải

a) $\overrightarrow {MN} = \left( {8;\, – 7;\, – 1} \right)$

$\overrightarrow {MP} = \left( {7;\,\,3;\,\, – 4} \right)$

Ta có: $\frac{8}{7} \ne \frac{{ – 7}}{3}$

Suy ra, hai vectơ $\overrightarrow {MN} $ và $\overrightarrow {MP} $ không cùng phương nên ba điểm $M,N,P$ không thẳng hàng.

b) * Tìm toạ độ của vectơ $\overrightarrow {NM} + \overrightarrow {NP} $.

$\overrightarrow {NM} = \left( { – 8;7;1} \right)$

$\overrightarrow {NP} = \left( { – 1;10; – 3} \right)$

$ \Rightarrow \overrightarrow {NM} + \overrightarrow {NP} = \left( { – 9;17; – 2} \right)$

* Tìm toạ độ của điểm $Q$ sao cho tứ giác $MNPQ$ là hình bình hành.

Gọi $Q(x;y;z)$. Ta có: $\overrightarrow {NQ} = (x – 4;y + 4;z – 2)$.

Ta có: Tứ giác $MNPQ$ là hình bình hành $ \Rightarrow \overrightarrow {NQ} = \overrightarrow {NM} + \overrightarrow {NP} = \left( { – 9;17; – 2} \right)$.

Suy ra, $\left\{ \begin{gathered}
x – 4 = – 9 \hfill \\
y + 4 = 17 \hfill \\
z – 2 = – 2 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = – 5 \hfill \\
y = 13 \hfill \\
z = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Vậy, $Q\left( { – 5;\,\,13;\,\,0} \right)$

Câu 2.22. Trong không gian $Oxyz$, cho tam giác $ABC$ có $A\left( {1;0;1} \right),B\left( {0; – 3;1} \right)$ và $C\left( {4; – 1;4} \right)$.

a) Tìm toạ độ trọng tâm của tam giác $ABC$.

b) Chứng minh rằng $\widehat {BAC} = {90^ \circ }$.

c) Tính $\widehat {ABC}$.

Lời giải

a) Tìm toạ độ trọng tâm của tam giác $ABC$.

Gọi $G\left( {{x_G};{y_G};{z_G}} \right)$ là trọng tâm của tam giác $ABC$

$ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
{x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3} = \frac{{1 + 0 + 4}}{3} = \frac{5}{3} \hfill \\
{y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3} = \frac{{0 + ( – 3) + ( – 1)}}{3} =  – \frac{4}{3} \hfill \\
{z_G} = \frac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3} = \frac{{1 + 1 + 4}}{3} = 2 \hfill \\
\end{gathered}  \right.$

$ \Rightarrow G\left( {\frac{5}{3}; – \frac{4}{3};2} \right)$.

b) Chứng minh rằng $\widehat {BAC} = {90^ \circ }$.

Ta có:

$\overrightarrow {AB}  = \left( { – 1; – 3;0} \right);\,\overrightarrow {AC}  = \left( {3; – 1;3} \right)$

$ \Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC}  = ( – 1).3 + ( – 3).( – 1) + 0.3 = 0$

$ \Rightarrow \overrightarrow {AB}  \bot \overrightarrow {AC}  \Rightarrow \widehat {BAC} = {90^0}$

c) Tính $\widehat {ABC}$.

Ta có: $cos\widehat {ABC} = cos\left( {\overrightarrow {BA} ,\,\overrightarrow {BC} } \right) = \frac{{\overrightarrow {BA} .\,\overrightarrow {BC} }}{{\left| {\overrightarrow {BA} } \right|.\,\left| {\overrightarrow {BC} } \right|}}$

Mà $\overrightarrow {BA}  = \left( {1;3;0} \right)$; $\overrightarrow {BC}  = \left( {4;2;3} \right)$.

$\overrightarrow {BA} .\,\overrightarrow {BC}  = 1.4 + 3.2 + 0.3 = 10$

$\left| {\overrightarrow {BA} } \right| = \sqrt {{1^2} + {3^2} + {0^2}}  = \sqrt {10} $; $\left| {\overrightarrow {BC} } \right| = \sqrt {{4^2} + {2^2} + {3^2}}  = \sqrt {29} $.

Nên $cos\widehat {ABC} = \frac{{10}}{{\sqrt {10} .\sqrt {29} }} = \frac{{\sqrt {290} }}{{29}}$$ \Rightarrow \widehat {ABC} \approx {54^0}$.

Câu 2.23. Một phòng học có thiết kế dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài là $8\;m$, chiều rộng là $6\;m$ và chiều cao là $3\;m$. Một chiếc đèn được treo tại chính giữa trần nhà của phòng học. Xét hệ trục toạ độ $Oxyz$ có gốc $O$ trùng với một góc phòng và mặt phẳng $\left( {Oxy} \right)$ trùng với mặt sàn, đơn vị đo được lấy theo mét (H.2.51). Hãy tìm toạ độ của điểm treo đèn.

Hình 2.51

Lời giải

Gọi $A,\,B,\,C,\,D$ là các đỉnh của hình hộp chữ nhật như trên hình vẽ.

Ta có: $B(6;0;3),\,D(0;8;3)$.

Điểm treo đèn là trung điểm $I$ của đoạn $BD$

$ \Rightarrow I(3;4;3)$

Câu 2.24. Trong không gian, xét hệ toạ độ Oxyz có gốc $O$ trùng với vị trí của một giàn khoan trên biển, mặt phẳng $\left( {Oxy} \right)$ trùng với mặt biển (được coi là phẳng) với trục $Ox$ hướng về phía tây, trục Oy hướng về phía nam và trục $Oz$ hướng thẳng đứng lên trời (H.2.52). Đơn vị đo trong không gian Oxyz lấy theo kilômét. Một chiếc ra đa đặt tại giàn khoan có phạm vi theo dỗi là $30\;km$. Hỏi ra đa có thể phát hiện được một chiếc tàu thám hiểm có toạ độ là $\left( {25;15; – 10} \right)$ đối với hệ toạ độ nói trên hay không? Hãy giải thích vì sao.

Hình 2.52

Lời giải

Khoảng cách từ tàu thám hiểm đến ra đa là $OM = \sqrt {{{25}^2} + {{15}^2} + {{\left( { – 10} \right)}^2}} \approx 30,8$ (km).

Khoảng cách này lớn hơn phạm vi theo dõi của radar nên radar không thể phát hiện được tàu thám hiểm.

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm