[Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức] Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức Bài Ôn Tập Cuối Chương 4

Bài Ôn Tập Cuối Chương 4 - Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức 1. Tổng quan về bài học

Bài học này là bài ôn tập cuối chương 4 của sách giáo khoa Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức. Chương 4 tập trung vào các kiến thức quan trọng về phương trình, bất phương trình và hệ phương trình. Bài ôn tập tổng hợp các kiến thức đã học trong chương, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài tập khác nhau. Mục tiêu chính là giúp học sinh:

Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về phương trình, bất phương trình và hệ phương trình. Thành thạo các phương pháp giải các dạng bài tập khác nhau. Vận dụng kiến thức giải quyết các bài toán thực tế. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích. 2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học sẽ ôn tập các kiến thức và kỹ năng sau:

Phương pháp giải phương trình logarit, mũ: Học sinh sẽ ôn lại các phương pháp giải phương trình logarit và mũ, bao gồm phương pháp đặt ẩn phụ, phương pháp sử dụng tính chất logarit và tính chất lũy thừa. Phương pháp giải bất phương trình logarit, mũ: Học sinh sẽ ôn tập cách giải bất phương trình logarit và mũ, bao gồm phương pháp sử dụng đồ thị hàm số, phương pháp khảo sát hàm số. Hệ phương trình mũ, logarit: Học sinh sẽ ôn tập về cách giải các hệ phương trình mũ và logarit, bao gồm phương pháp thế, phương pháp cộng đại số. Ứng dụng của phương trình, bất phương trình, hệ phương trình vào các bài toán thực tế: Học sinh sẽ tìm hiểu cách vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến lãi suất, tăng trưởng, suy giảm, v.v. Các dạng bài tập khác: Bài học cũng sẽ bao gồm các dạng bài tập khác như tìm tập xác định, tìm điều kiện của tham số, giải phương trình vô tỷ, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, v.v. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn và thực hành.

Phần lý thuyết: Giáo viên sẽ hệ thống lại lý thuyết, phân tích các khái niệm chính và các phương pháp giải.
Phần bài tập: Học sinh sẽ làm các bài tập ví dụ, bài tập vận dụng, bài tập nâng cao. Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh cách phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp và trình bày lời giải.
Phần thảo luận: Giáo viên sẽ khuyến khích học sinh thảo luận, trao đổi ý kiến về các bài tập và các phương pháp giải.
Phần tự học: Học sinh sẽ được khuyến khích tự học các bài tập tương tự, tự tìm hiểu các dạng bài tập nâng cao.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phương trình, bất phương trình và hệ phương trình mũ, logarit có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Tính toán lãi suất: Tính toán lãi suất kép, lãi suất đơn...
Mô hình tăng trưởng: Mô hình tăng trưởng dân số, mô hình tăng trưởng kinh tế.
Mô hình suy giảm: Mô hình suy giảm phóng xạ.
Các bài toán về hóa học, vật lý: Phương trình mũ, logarit xuất hiện trong nhiều bài toán hóa học, vật lý.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này kết nối với các bài học trước trong chương 4 và các chương khác trong chương trình Toán 12. Nó là nền tảng cho việc học các chương tiếp theo. Đặc biệt, bài học này sẽ giúp học sinh ôn tập lại các kiến thức cơ bản về hàm số mũ, hàm số logarit, từ đó áp dụng vào việc giải các bài toán phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Chuẩn bị bài: Học sinh cần đọc lại lý thuyết trong sách giáo khoa và ghi chú lại những điểm cần nhớ.
Làm bài tập: Học sinh cần làm bài tập ví dụ và các bài tập trong sách bài tập.
Thảo luận: Thảo luận với bạn bè hoặc giáo viên về các bài tập khó.
Tìm kiếm nguồn tài liệu: Tìm kiếm thêm các nguồn tài liệu khác để ôn tập và củng cố kiến thức.
Tập trung và kiên trì: Học sinh cần tập trung và kiên trì trong quá trình học tập để nắm vững kiến thức.

Keywords (40 từ khóa):

Phương trình mũ, phương trình logarit, bất phương trình mũ, bất phương trình logarit, hệ phương trình mũ, hệ phương trình logarit, hàm số mũ, hàm số logarit, giải phương trình, giải bất phương trình, giải hệ phương trình, tập xác định, điều kiện xác định, lãi suất, tăng trưởng, suy giảm, phóng xạ, Toán 12, Kết nối tri thức, ôn tập cuối chương 4, phương pháp đặt ẩn phụ, phương pháp đồ thị, phương pháp khảo sát hàm số, phương trình vô tỷ, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, logarit cơ số, lũy thừa, tính chất logarit, tính chất lũy thừa, ứng dụng thực tế, bài tập ví dụ, bài tập vận dụng, bài tập nâng cao, chương 4, sách giáo khoa, bài học, kiến thức, kỹ năng.

Giải Toán 12 Kết nối tri thức bài ôn tập cuối chương 4 chi tiết dễ hiểu giúp các bạn tham khảo và làm bài tập một cách hiệu quả.

A – TRẮC NGHIỆM

Câu 4.20. Một nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right) = sin2x$ là

A. $F\left( x \right) = 2cos2x$.

B. $F\left( x \right) = – cos2x$.

C. $F\left( x \right) = \frac{1}{2}cos2x$.

D. $F\left( x \right) = \frac{{ – 1}}{2}cos2x$.

Lời giải

Chọn D

Vì $F'(x) = {\left( {\frac{{ – 1}}{2}\cos 2x} \right)^\prime } = \sin 2x$ nên $F(x) = \frac{{ – 1}}{2}\cos 2x$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x) = \sin 2x$.

Câu 4.21. Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số $2{e^x}$ là

A. $2x{e^x} + $.

B. $ – 2{e^x} + C$.

C. $2{e^x}$.

D. $2{e^x} + C$.

Lời giải

Chọn D

Ta có $\int 2 {e^x}dx = 2\int {{e^x}} dx = 2{e^x} + C$

Câu 4.22. Nguyên hàm $F\left( x \right)$ của hàm số $f\left( x \right) = {e^x} – 3{e^{ – x}}$ thoả mãn $F\left( 0 \right) = 4$ là

A. $F\left( x \right) = {e^x} – 3{e^{ – x}}$.

B. $F\left( x \right) = {e^x} + 3{e^{ – 2x}}$.

C. $F\left( x \right) = {e^x} + 3{e^{ – x}}$.

D. $F\left( x \right) = {e^x} + 3{e^{ – x}} + 4$.

Lời giải

Chọn C

Ta có $F(x) = \int {\left( {{e^x} – 3{e^{ – x}}} \right)} dx = {e^x} + 3{e^{ – x}} + C$

Do $F(0) = 4$ nên ${e^0} + 3{e^{ – 0}} + C = 4PC = 0$.

Vậy $F(x) = {e^x} + 3{e^{ – x}}$.

Câu 4.23. Cho hàm số $f\left( x \right)$ có đạo hàm $f’\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R},f\left( 1 \right) = 16$ và . Khi đó giá trị của $f\left( 3 \right)$ bằng

A. 20.

B. 16.

C. 12 .

D. 10 .

Lời giải

Chọn A

Ta có: $\int_1^3 {{f^\prime }} (x)dx = 4$$\left. { \Leftrightarrow f(x)} \right|_1^3 = 4$$ \Leftrightarrow f(3) – f(1) = 4$

$ \Rightarrow f(3) = 4 + f(1) = 4 + 16 = 20$

Câu 4.24. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = {x^2} – 2x,y = – {x^2} + 4x$ và hai đường thẳng $x = 0,x = 3$ là

A. -9 .

B. 9 .

C. $\frac{{16}}{3}$.

D. $\frac{{20}}{3}$.

Lời giải

Chọn B

Diện tích cần tìm là:

$S = \int_0^3 {\left| {{x^2} – 2x + {x^2} – 4x} \right|} dx$

$ = \int_0^3 {\left| {2{x^2} – 6x} \right|} dx = \int_0^3 {\left( {6x – 2{x^2}} \right)} dx$

$ = \left. {\left( {3{x^2} – \frac{2}{3}{x^3}} \right)} \right|_0^3 = 9$

Câu 4.25. Cho đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ trên đoạn [-2; 2] như Hình 4.32.

Hình 4.32

Biết $\int_{-2}^{-1} f(x) \mathrm{d} x=\int_{1}^{2} f(x) \mathrm{d} x=\frac{-22}{15}$ và $\int_{-1}^{1} f(x) \mathrm{d} x=\frac{76}{15}$. Khi đó, diện tích của hình phẳng được tô màu là

A. 8 .

B. $\frac{{22}}{{15}}$.

C. $\frac{{32}}{{15}}$.

D. $\frac{{76}}{{15}}$.

Lời giải

Chọn A

Diện tích cần tìm là:

$S = \int_{ – 2}^2 | f(x)|dx$

$ = \int_{ – 2}^{ – 1} | f(x)|dx + \int_{ – 1}^1 | f(x)|dx + \int_1^2 | f(x)|dx$

$ = – \int_{ – 2}^{ – 1} f (x)dx + \int_{ – 1}^1 f (x)dx – \int_1^2 f (x)dx$

$ = \frac{{22}}{{15}} + \frac{{76}}{{15}} + \frac{{22}}{{15}} = 8$

Câu 4.26. Cho hình phẳng $\left( S \right)$ giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = \sqrt {1 – {x^2}} $, trục hoành và hai đường thẳng $x = – 1,x = 1$. Thể tích của khối tròn xoay khi quay $\left( S \right)$ quanh $Ox$ là

A. $\frac{{3\pi }}{4}$.

B. $\frac{{3\pi }}{2}$.

C. $\frac{{2\pi }}{3}$.

D. $\frac{{4\pi }}{3}$.

Lời giải

Chọn D

$V = \pi \int_{ – 1}^1 {\left( {1 – {x^2}} \right)} dx = \left. {\pi \left( {x – \frac{{{x^3}}}{3}} \right)} \right|_{ – 1}^1$

$ = \pi \left( {1 – \frac{1}{3} + 1 – \frac{1}{3}} \right) = \frac{{4\pi }}{3}$

Câu 4.27. Một vật chuyển động có gia tốc là $a\left( t \right) = 3{t^2} + t\left( {\;m/{s^2}} \right)$. Biết rằng vận tốc ban đầu của vật là $2\;m/s$. Vận tốc của vật đó sau 2 giây là

A. $8\;m/s$.

B. $10\;m/s$.

C. $12\;m/s$.

D. $16\;m/s$.

Lời giải

Chọn C

Ta có $v(t) = \int a (t)dt = \int {\left( {3{t^2} + t} \right)} dt = {t^3} + \frac{{{t^2}}}{2} + C$

Vì $v(0) = 2$ nên $C = 2$. Do đó $v(t) = {t^3} + \frac{{{t^2}}}{2} + 2$

Vậy $v(2) = {2^3} + \frac{{{2^2}}}{2} + 2 = 12(\;{\text{m}}/s)$.

B – TỰ LUẬN

Câu 4.28. Tìm họ tất cả các nguyên hàm của các hàm số sau:

a) $y = {2^x} – \frac{1}{x}$

b) $y = x\sqrt x + 3cosx – \frac{2}{{si{n^2}x}}$.

Lời giải

a) $\int {\left( {{2^x} – \frac{1}{x}} \right)} dx = \int {{2^x}} dx – \int {\frac{1}{x}} dx$

$ = \frac{{{2^x}}}{{\ln 2}} – \ln |x| + C$

b) $\int {\left( {x\sqrt x + 3\cos x – \frac{2}{{{{\sin }^2}x}}} \right)} dx = $

$\int {{x^{\frac{3}{2}}}} dx + 3\int {\cos } xdx – 2\int {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}} dx$

$ = \frac{2}{5}{x^{\frac{5}{2}}} + 3\sin x + 2\cot x + C$

Câu 4.29. Tìm một nguyên hàm $F\left( x \right)$ của hàm số $f\left( x \right) = 2cosx + \frac{1}{{si{n^2}x}}$ thoả mãn điều kiện $F\left( {\frac{\pi }{4}} \right) = – 1$.

Lời giải

Ta có $F(x) = \int f (x)dx = \int {\left( {2\cos x + \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}} \right)} dx$

$ = 2\int {\cos } xdx + \int {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}} dx = 2\sin x – \cot x + C$

Do $F\left( {\frac{\pi }{4}} \right) = – 1$ nên $2\sin \frac{\pi }{4} – \cot \frac{\pi }{4} + C = – 1$$ \Rightarrow C = – \sqrt 2 $

Vậy $F(x) = 2\sin x – \cot x – \sqrt 2 $

Câu 4.30. Một viên đạn được bắn lên từ mặt đất theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là $30\;m/s$. Gia tốc trọng trường là $9,8\;m/{s^2}$. Tìm vận tốc của viên đạn ở thời điểm 2 giây.

Lời giải

Chọn chiều dương hướng từ mặt đất lên, khi đó, gia tốc trọng trường $a = – 9,8\left( {\;m/{s^2}} \right)$

Ta có: $v(t) = \int a (t)dt = \int – 9,8dt = – 9,8t + C$

Vì vận tốc ban đầu là $30\;m/s$ nên $v(0) = 30$.

Do đó, $C = 30$.

Suy ra: $v(t) = – 9,8t + 30$

Vận tốc của viên đạn ở thời điểm 2 giây là: $v(2) = – 9,8.2 + 30 = 10,4(\;m/s)$

Câu 4.31. Cá hồi Thái Bình Dương đến mùa sinh sản thường bơi từ biển ngược dòng vào sông và đến thượng nguồn các dòng sông để đẻ trứng. Giả sử cá bơi ngược dòng sông với vận tốc là $v\left( t \right) = – \frac{{2t}}{5} + 4\left( {\;km/h} \right)$. Nếu coi thời điểm ban đầu $t = 0$ là lúc cá bắt đầu bơi vào dòng sông thì khoảng cách xa nhất mà con cá có thể bơi được là bao nhiêu?

Lời giải

Ta có $s(t) = \int v (t)dt = \int {\left( { – \frac{2}{5}t + 4} \right)} dt$$ = – \frac{{{t^2}}}{5} + 4t + C$

Do thời điểm ban đầu $t = 0$ là lúc cá bắt đầu bơi vào dòng sông nên $s(0) = 0$, suy ra $C = 0$.

Do đó $s(t) = – \frac{{{t^2}}}{5} + 4t$.

Ta có $s(t) = – \frac{1}{5}\left( {{t^2} – 20t} \right)$$ = – \frac{1}{5}\left( {{t^2} – 20t + 100} \right) + 20$

$ = – \frac{1}{5}{(t – 10)^2} + 20 \leqslant 20,\forall t \geqslant 0$

Vậy khoảng cách xa nhất mà con cá có thể bơi là $20\,km$.

Câu 4.32. Tính các tích phân sau:
а) $\int_1^4 {\left( {{x^3} – 2\sqrt x } \right)} dx$;

b) $\int_0^{\frac{\pi }{2}} {(\cos x – \sin x)} dx$

c) $\int_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{4}} {\frac{{dx}}{{{{\sin }^2}x}}} $

d) $\int_1^{16} {\frac{{x – 1}}{{\sqrt x }}} dx$.

Lời giải

a) $\int_1^4 {\left( {{x^3} – 2\sqrt x } \right)} dx = \int_1^4 {{x^3}} dx – 2\int_1^4 {{x^{\frac{1}{2}}}} dx$

$ = \left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} – \frac{4}{3}{x^{\frac{3}{2}}}} \right)} \right|_1^4 = \frac{{160}}{3} + \frac{{13}}{{12}} = \frac{{653}}{{12}}$

b) $\int_0^{\frac{\pi }{2}} {(\cos x – \sin x)} dx = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos } xdx – \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin } xdx$

$ = \left. {(\sin x + \cos x)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} = 1 – 1 = 0$

c) $\int_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{4}} {\frac{{dx}}{{{{\sin }^2}x}}} = – \left. {\cot x} \right|_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{4}} = – 1 + \sqrt 3 $

d) $\int_1^{16} {\frac{{x – 1}}{{\sqrt x }}} dx = \int_1^{16} {\sqrt x } dx – \int_1^{16} {\frac{1}{{\sqrt x }}} dx$

$ = \int_1^{16} {{x^{\frac{1}{2}}}} dx – \int_1^{16} {{x^{ – \frac{1}{2}}}} dx$

$\left. { = \left( {\frac{2}{3}{x^{\frac{3}{2}}} – 2{x^{\frac{1}{2}}}} \right)} \right|_1^{16}$$ = \frac{{104}}{3} + \frac{4}{3} = 36$

Câu 4.33. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = {e^x},y = x,x = 0$ và $x = 1$.

Lời giải

Diện tích cần tìm là:

$S = \int_0^1 {\left| {{e^x} – x} \right|} dx = \int_0^1 {\left( {{e^x} – x} \right)} dx$

$ = \int_0^1 {{e^x}} dx – \int_0^1 x dx = \left. {\left( {{e^x} – \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^1$

$ = e – \frac{1}{2} – 1 = e – \frac{3}{2}$

Câu 4.34. Tính thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường sau xung quanh truc $Ox$ :

a) $y = 1 – {x^2},y = 0,x = – 1,x = 1$;

b) $y = \sqrt {25 – {x^2}} ,y = 0,x = 2,x = 4$.

Lời giải

a) Thể tích cần tìm là:

$V = \pi \int_{ – 1}^1 {{{\left( {1 – {x^2}} \right)}^2}} dx = \pi \int_{ – 1}^1 {\left( {1 – 2{x^2} + {x^4}} \right)} dx$

$ = \left. {\pi \left( {x – \frac{2}{3}{x^3} + \frac{{{x^5}}}{5}} \right)} \right|_{ – 1}^1 = \pi \left( {\frac{8}{{15}} + \frac{8}{{15}}} \right) = \frac{{16\pi }}{{15}}$

b) Thể tích cần tìm là:

$V = \pi \int_2^4 {\left( {25 – {x^2}} \right)} dx = \left. {\pi \left( {25x – \frac{{{x^3}}}{3}} \right)} \right|_2^4$

$ = \pi \left( {\frac{{236}}{3} – \frac{{142}}{3}} \right) = \frac{{94\pi }}{3}$

Câu 4.35. Nghệ thuật làm gốm có lịch sử phát triển lâu đời và vẫn còn tồn tại cho đến ngày nay. Giả sử một bình gốm có mặt trong của bình là một mặt tròn xoay sinh ra khi cho phần đồ thị của hàm số $y = \frac{1}{{175}}{x^2} + \frac{3}{{35}}x + 5\left( {0 \leqslant x \leqslant 30} \right)(x,y$ tính theo $cm)$ quay tròn quanh bệ gốm có trục trùng với trục hoành $Ox$. Hỏi để hoàn thành bình gốm đó ta cần sử dụng bao nhiêu $c{m^3}$ đất sét, biết rằng bình gốm đó có độ dày không đổi là $1\;cm$.

Lời giải

$V = $$\pi \int_0^{31} {{{\left( {\frac{1}{{175}}{x^2} + \frac{3}{{35}}x + 5} \right)}^2}} dx$$ – \pi \int_0^{30} {{{\left( {\frac{1}{{175}}{x^2} + \frac{3}{{35}}x + 5} \right)}^2}} dx$

$ = \pi \int_{30}^{31} {{{\left( {\frac{1}{{175}}{x^2} + \frac{3}{{35}}x + 5} \right)}^2}} dx$

$ = \pi \int_{30}^{31} {\left( {\frac{1}{{{{175}^2}}}{x^4} + \frac{9}{{1225}}{x^2} + 25 + \frac{{6{x^3}}}{{6125}} + \frac{{6x}}{7} + \frac{2}{{35}}{x^2}} \right)} dx$

$ = \pi \int_{30}^{31} {\left( {\frac{1}{{{{175}^2}}}{x^4} + \frac{9}{{1225}}{x^2} + 25 + \frac{6}{{6125}}{x^3} + \frac{2}{{35}}{x^2} + \frac{6}{7}x} \right)} dx$

$ = \pi \int_{30}^{31} {\left( {\frac{1}{{{{175}^2}}}{x^4} + \frac{6}{{6125}}{x^3} + \frac{{79}}{{1225}}{x^2} + \frac{6}{7}x + 25} \right)} dx$

$ = \left. {\pi \left( {\frac{{{x^5}}}{{153125}} + \frac{{3{x^4}}}{{12250}} + \frac{{79{x^3}}}{{3675}} + \frac{{3{x^2}}}{7} + 25x} \right)} \right|_{30}^{31}$

$ \approx \pi (2240,4 – 2073,2) = 167,2\pi \left( {c{m^3}} \right)$

Tài liệu đính kèm

  • Bai-tap-on-chuong-4-T12-KNTT.docx

    143.59 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm