[Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức] Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức Bài 17 Phương Trình Mặt Cầu

Bài 17: Phương Trình Mặt Cầu u2013 Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm hiểu về phương trình mặt cầu trong không gian ba chiều. Học sinh sẽ được trang bị kiến thức về dạng phương trình tổng quát của mặt cầu, cách xác định tâm và bán kính của mặt cầu từ phương trình, cũng như cách viết phương trình mặt cầu khi biết các yếu tố như tâm và bán kính, hoặc ba điểm thuộc mặt cầu. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững lý thuyết và vận dụng linh hoạt vào giải các bài toán liên quan.

2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Khái niệm về mặt cầu và các yếu tố đặc trưng (tâm, bán kính). Phương trình chính tắc của mặt cầu. Phương trình tổng quát của mặt cầu. Cách xác định tâm và bán kính của mặt cầu từ phương trình. Cách viết phương trình mặt cầu khi biết tâm và bán kính, hoặc ba điểm thuộc mặt cầu. Hiểu rõ mối quan hệ giữa các yếu tố của mặt cầu.

Kỹ năng:
Xác định tâm và bán kính của mặt cầu từ phương trình cho trước.
Viết phương trình mặt cầu khi biết các thông tin về tâm và bán kính hoặc ba điểm thuộc mặt cầu.
Vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến mặt cầu.
Phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp kết hợp lý thuyết và bài tập thực hành.

Giảng bài: Giáo viên trình bày lý thuyết về phương trình mặt cầu, các dạng bài tập và phương pháp giải. Thảo luận nhóm: Học sinh thảo luận và giải quyết các bài tập nhóm, giúp học sinh hiểu sâu hơn về kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm. Bài tập cá nhân: Học sinh tự giải các bài tập cá nhân, giúp củng cố kiến thức và kỹ năng vận dụng. Giải đáp thắc mắc: Giáo viên sẽ giải đáp những thắc mắc của học sinh, giúp học sinh hiểu rõ hơn về vấn đề. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phương trình mặt cầu có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

Thiết kế: Trong thiết kế các vật thể hình cầu, việc xác định tâm và bán kính mặt cầu là rất quan trọng. Kỹ thuật: Trong nhiều lĩnh vực kỹ thuật, việc mô hình hóa các vật thể hình cầu dựa trên phương trình mặt cầu là cần thiết. Toán học: Kiến thức này là nền tảng cho việc học các chủ đề phức tạp hơn trong hình học không gian. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Giải tích 12, kết nối với các kiến thức về hình học không gian đã học trước đó. Nó cũng là cơ sở cho việc học các chủ đề hình học không gian phức tạp hơn trong tương lai.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kĩ lý thuyết: Học sinh cần đọc kĩ phần lý thuyết về phương trình mặt cầu, chú ý đến các công thức và ví dụ minh họa.
Làm bài tập: Làm thật nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Thảo luận với bạn bè: Thảo luận với bạn bè về các bài tập khó hiểu, cùng nhau tìm lời giải.
Xem lại bài giảng: Xem lại bài giảng của giáo viên để nắm vững hơn về lý thuyết và phương pháp giải.
Tìm hiểu thêm: Học sinh có thể tìm kiếm thêm tài liệu tham khảo trên internet hoặc trong sách giáo khoa để hiểu rõ hơn về chủ đề này.

Keywords (40 từ khóa):

1. Phương trình mặt cầu
2. Tâm mặt cầu
3. Bán kính mặt cầu
4. Phương trình chính tắc
5. Phương trình tổng quát
6. Hình học không gian
7. Toán học 12
8. Giải tích 12
9. Kết nối tri thức
10. Bài tập mặt cầu
11. Tâm và bán kính
12. Ba điểm thuộc mặt cầu
13. Phương pháp giải
14. Xác định tâm
15. Xác định bán kính
16. Viết phương trình
17. Công thức
18. Ví dụ minh họa
19. Bài tập thực hành
20. Thảo luận nhóm
21. Giải bài tập
22. Kiến thức cơ bản
23. Ứng dụng thực tế
24. Thiết kế hình học
25. Mô hình hóa mặt cầu
26. Kỹ thuật
27. Hình cầu
28. Không gian ba chiều
29. Hệ trục tọa độ
30. Điểm thuộc mặt cầu
31. Khoảng cách
32. Toán học nâng cao
33. Chương trình học
34. Kết nối kiến thức
35. Giáo án
36. Bài giảng
37. Tài liệu học tập
38. Giải toán
39. Bài 17
40. Giải Toán 12

Giải Toán 12 Kết nối tri thức bài 17 Phương trình mặt cầu chi tiết dễ hiểu giúp các bạn tham khảo và làm bài tập một cách hiệu quả.

Phương pháp:

Trong không gian $O x y z$, mặt cầu $(S)$ tâm $I(a;b;c)$ bán kính $R$ có phương trình

${(x – a)^2} + {(y – b)^2} + {(z – c)^2} = {R^2}$

Chú ý

– Điểm $M(x;y;z)$ nằm trong mặt cầu $(S)$ nếu ${(x – a)^2} + {(y – b)^2} + {(z – c)^2} < {R^2}$

– Điểm $M(x;y;z)$ nằm ngoài mặt cầu $(S)$ nếu ${(x – a)^2} + {(y – b)^2} + {(z – c)^2} > {R^2}$

Nhận xét: Phương trình ${x^2} + {y^2} + {z^2} – 2ax – 2by – 2cz + d = 0$ là phương trình của một mặt cầu $(S)$ khi và chỉ khi ${a^2} + {b^2} + {c^2} – d > 0$. Khi đó, $(S)$ có tâm $I(a;b;c)$ và bán kính $R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} – d} $

Câu 5.25. Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu (S) có phương trình ${\left( {x – \frac{1}{2}} \right)^2} + {(y + 1)^2} + {z^2} = 9$.

Xác định tâm và bán kính của (S).

Lời giải

Mặt cầu có tâm $I\left( {\frac{1}{2}; – 1;0} \right),\;$ bán kính $R = \sqrt 9 = 3$

Câu 5.26. Trong không gian $Oxyz$, viết phương trình của mặt cầu $\left( S \right)$ có tâm $I\left( { – 2;0;5} \right)$ và bán kính $R = 2$.

Lời giải

Mặt cầu $\left( S \right)$ có tâm $I\left( { – 2;0;5} \right)$ và bán kính $R = 2$ nên có phương trình là

${\left( {x + 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z – 5} \right)^2} = 4.$

Câu 5.27. Trong không gian $Oxyz$, viết phương trình của mặt cầu $\left( S \right)$ có tâm $I\left( {0;3; – 1} \right)$ và có bán kính bằng khoảng cách từ $I$ đến mặt phẳng $\left( P \right):3x + 2y – z = 0$.

Lời giải

• Mặt cầu $\left( S \right)$ có tâm $I\left( {0;3; – 1} \right)$

• Bán kính mặt cầu là $R = d\left( {I,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {3.0 + 2.3 – ( – 1)} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {2^2} + {{( – 1)}^2}} }} = \frac{7}{{\sqrt {14} }} = \sqrt {\frac{7}{2}} .$

Vậy mặt cầu $\left( S \right)$ có phương trình là ${x^2} + {\left( {y – 3} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = \frac{7}{2}.$

Câu 5.28. Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x – 2y + 8z – 18 = 0$. Xác định tâm, tính bán kính của (S).

Lời giải

Chú ý: Để tính nhanh các hệ số $a,\,b,\,c$ ta lần lượt lấy số trước $x,\,y,\,z$ chia cho $ – 2$.

Ta có: $a = \frac{2}{{ – 2}} = – 1$; $b = \frac{{ – 2}}{{ – 2}}$; $c = \frac{8}{{ – 2}} = – 4$; $d = – 18$

Suy ra mặt cầu (S) có tâm là $I\left( { – 1;1; – 4} \right),\;$ bán kính của (S) là $R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} – d} $$ = \sqrt {1 + 1 + 16 + 18} $$ = 6$.

Câu 5.29. Trong không gian $Oxyz$, phương trình nào trong các phương trình sau là phương trình mặt cầu? Xác định tâm và tính bán kính của mặt cầu đó.

a) ${x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x – 5z + 30 = 0$;

b) ${x^2} + {y^2} + {z^2} – 4x + 2y – 2z = 0$;

c) ${x^3} + {y^3} + {z^3} – 2x + 6y – 9z – 10 = 0$;

d) ${x^2} + {y^2} + {z^2} + 5 = 0$.

Lời giải

a) Ta có $a = 1,\;b = 0,\;c = \frac{5}{2}$ và $d = 30.$

Suy ra ${a^2} + {b^2} + {c^2} – d = 1 + 0 + \frac{{25}}{4} – 30 < 0$ nên phương trình đã cho không phải là phương trình mặt cầu.

b) Ta có $a = 2,\;b = – 1,\;c = 1$ và $d = 0.$

Suy ra ${a^2} + {b^2} + {c^2} – d = 6 > 0$ nên phương trình đã cho là phương trình mặt cầu có tâm $I\left( {2; – 1;1} \right),\;$bán kính $R = = \sqrt {{2^2} + {{( – 1)}^2} + {1^2}} = \sqrt 6 .$

c) Phương trình đã cho là phương trình bậc 3 nên phương trình đó không phải là phương trình mặt cầu.

d) Ta có $a = 0$, $b = 0$, $c = 0$ và $d = 5.$

Suy ra ${a^2} + {b^2} + {c^2} – d = – 5 < 0$ nên phương trình đã cho không phải là phương trình mặt cầu.

Câu 5.30. Trong không gian $Oxyz$, một thiết bị phát sóng đặt tại vị trí $A\left( {2;0;0} \right)$. Vùng phủ sóng của thiết bị có bán kính bằng 1 . Hỏi vị trí $M\left( {2;1;1} \right)$ có thuộc vùng phủ sóng của thiết bị nói trên hay không?

Lời giải

Gọi $(S)$ là mặt cầu có tâm $A\left( {2;0;0} \right)$, bán kính $R = 1$.

Mặt cầu $(S)$ phương trình ${\left( {x – 2} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 1.$

Vùng phủ sóng là những điểm nằm trong mặt cầu $(S)$ hoặc thuộc mặt cầu $(S)$.

Ta có: $AM = \sqrt {{{(2 – 2)}^2} + {{(1 – 0)}^2} + {{(1 – 0)}^2}} = \sqrt 2 > R = 1$ nên M nằm ngoài mặt cầu $(S)$.

Do đó điểm M nằm ngoài vùng phủ sóng.

Tài liệu đính kèm

  • Bai-tap-Bai-17-T12-KNTT.docx

    50.73 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm