[Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức] Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức Bài 13 Ứng Dụng Hình Học Của Tích Phân

Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức - Bài 13: Ứng Dụng Hình Học Của Tích Phân 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ứng dụng tích phân để giải quyết các bài toán hình học trong không gian hai chiều và ba chiều. Học sinh sẽ được làm quen với các công thức tính diện tích hình phẳng, thể tích vật thể tròn xoay và các ứng dụng khác. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các công cụ tích phân để giải quyết các bài toán hình học phức tạp và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ được ôn lại lý thuyết về tích phân xác định, các phương pháp tính tích phân (phân tích, đổi biến, tích phân từng phần). Học sinh sẽ được làm quen với các công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số. Học sinh sẽ học cách tính thể tích vật thể tròn xoay bằng tích phân. Quan trọng hơn, học sinh sẽ hiểu rõ các ứng dụng hình học của tích phân. Kỹ năng: Áp dụng các công thức tính tích phân vào việc giải quyết các bài toán hình học. Phân tích bài toán, xác định vùng cần tính diện tích hoặc thể tích. Chọn phương pháp tính tích phân phù hợp. Vận dụng kiến thức về hàm số và phương pháp giải tích để giải các bài toán. Sử dụng phần mềm đồ họa (nếu có) để hình dung và minh họa các bài toán. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được trình bày theo hướng dẫn giải các ví dụ minh họa, từ đơn giản đến phức tạp. Mỗi ví dụ sẽ được phân tích chi tiết, bao gồm các bước giải và cách lựa chọn phương pháp phù hợp. Các bài tập thực hành được thiết kế đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức. Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, và giải đáp thắc mắc để tạo sự tương tác và hiểu biết sâu sắc hơn.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về ứng dụng hình học của tích phân có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và khoa học kỹ thuật:

Thiết kế và tính toán các hình dạng phức tạp: Ví dụ, tính diện tích của một khu đất hoặc tính thể tích của một vật thể phức tạp.
Vật lý: Tính diện tích mặt phẳng, thể tích vật thể, xác định trọng tâm, trọng lượng của một vật thể.
Kỹ thuật: Thiết kế các chi tiết máy, tính toán thể tích vật liệu, thiết kế các công trình xây dựng.
Toán học: Giải quyết các bài toán tối ưu hóa liên quan đến hình học.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần mở rộng và ứng dụng của kiến thức về tích phân đã được học ở các bài học trước. Nó kết nối trực tiếp với các chủ đề về hàm số, đạo hàm, và tích phân. Kiến thức được học trong bài này sẽ được sử dụng làm nền tảng cho các bài học tiếp theo trong chương trình Giải tích 12.

6. Hướng dẫn học tập

Chuẩn bị bài trước khi học: Đọc kỹ lý thuyết, ôn lại các công thức tính tích phân và hình học.
Chú trọng vào ví dụ minh họa: Hiểu rõ từng bước giải, phân tích cách lựa chọn phương pháp tính tích phân.
Thực hành giải bài tập: Giải nhiều bài tập khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp, để nắm vững kỹ năng vận dụng.
Sử dụng phần mềm đồ họa: Nếu có phần mềm đồ họa, học sinh có thể sử dụng để vẽ đồ thị hàm số và hình dung rõ hơn về bài toán.
Hỏi đáp và thảo luận: Tham gia thảo luận nhóm, đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè để giải quyết khó khăn.
* Tự học: Đọc thêm tài liệu tham khảo, tìm hiểu thêm về các ứng dụng thực tế của tích phân.

40 Keywords về Giải Toán 12 Kết Nối Tri Thức Bài 13 Ứng Dụng Hình Học Của Tích Phân:

1. Tích phân
2. Hình học
3. Diện tích hình phẳng
4. Thể tích vật thể tròn xoay
5. Đồ thị hàm số
6. Phương pháp tính tích phân
7. Phương trình đường thẳng
8. Phương trình đường cong
9. Hàm số
10. Đạo hàm
11. Tích phân xác định
12. Phân tích
13. Đổi biến
14. Tích phân từng phần
15. Vật thể tròn xoay
16. Diện tích
17. Thể tích
18. Giới hạn
19. Đường cong
20. Hàm số liên tục
21. Hàm số không âm
22. Phương pháp tính tích phân xác định
23. Giải tích
24. Toán học
25. Giải toán
26. Ứng dụng
27. Bài tập
28. Ví dụ
29. Giải tích 12
30. Kết nối tri thức
31. Bài 13
32. Hình học không gian
33. Giới hạn tích phân
34. Trọng tâm
35. Trọng lượng
36. Vật thể không gian
37. Thể tích không gian
38. Đồ thị
39. Hàm số bậc hai
40. Hàm số bậc ba

Giải Toán 12 Kết nối tri thức bài 13 Ứng dụng hình học của tích phân chi tiết dễ hiểu giúp các bạn tham khảo và làm bài tập một cách hiệu quả.

Câu 4.14. Tính diện tích của hình phẳng được tô màu trong Hình 4.29.

Hình 4.29

Lời giải

Diện tích cần tìm là:

$S = \mathop \smallint \nolimits^4 \left| {5x – {x^2} – x} \right|dx = \mathop \smallint \nolimits^4 \left| {4x – {x^2}} \right|dx$

$ = \mathop \smallint \nolimits^4 \left( {4x – {x^2}} \right)dx = {\left. {\left( {2{x^2} – \frac{{{x^3}}}{3}} \right)} \right|^4} = \frac{{32}}{3}$

Câu 4.15. Tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường:

a) $y = {e^x},y = {x^2} – 1,x = – 1,x = 1$;

b) $y = sinx,y = x,x = \frac{\pi }{2},x = \pi $;

c) $y = 9 – {x^2},y = 2{x^2},x = – \sqrt 3 ,x = \sqrt 3 $;

d) $y = \sqrt x ,y = {x^2},x = 0,x = 1$.

Lời giải

a) Diện tích cần tìm là: $S = \int_{ – 1}^1 {\left| {{e^x} – {x^2} + 1} \right|} dx = \int_{ – 1}^1 {\left( {{e^x} – {x^2} + 1} \right)} dx$

$ = \left. {\left( {{e^x} – \frac{{{x^3}}}{3} + x} \right)} \right|_{ – 1}^1$$ = e + \frac{2}{3} – {e^{ – 1}} + \frac{2}{3}$$ = \frac{{{e^2} – 1}}{e} + \frac{4}{3}$

b) Diện tích cần tìm là: $S = \int_{\frac{\pi }{2}}^\pi | \sin x – x|dx = \int_{\frac{\pi }{2}}^\pi {(x – \sin x)} dx = \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} + \cos x} \right)} \right|_{\frac{\pi }{2}}^\pi = \frac{{{\pi ^2}}}{2} – 1 – \frac{{{\pi ^2}}}{8} = \frac{{3{\pi ^2}}}{8} – 1$

Diện tích cần tìm là:

c) $S = \int_{ – \sqrt 3 }^{\sqrt 3 } {\left| {9 – {x^2} – 2{x^2}} \right|} dx = \int_{ – \sqrt 3 }^{\sqrt 3 } {\left| {9 – 3{x^2}} \right|} dx$

$ = \int_{ – \sqrt 3 }^{\sqrt 3 } {\left( {9 – 3{x^2}} \right)} dx = \left. {\left( {9x – {x^3}} \right)} \right|_{ – \sqrt 3 }^{\sqrt 3 }$

$ = 9\sqrt 3 – 3\sqrt 3 + 9\sqrt 3 – 3\sqrt 3 = 12\sqrt 3 $

d) Diện tích cần tìm là:

$S = \int_0^1 {\left| {\sqrt x – {x^2}} \right|} dx = \int_0^1 {\left( {\sqrt x – {x^2}} \right)} dx = \left. {\left( {\frac{2}{3}{x^{\frac{3}{2}}} – \frac{{{x^3}}}{3}} \right)} \right|_0^1 = \frac{1}{3}$

Câu 4.16. Các nhà kinh tế sử dụng đường cong Lorenz để minh hoạ sự phân phối thu nhập trong một quốc gia. Gọi $x$ là đại diện cho phần trăm số gia đỉnh trong một quốc gia và $y$ là phần trăm tổng thu nhập, mô hình $y = x$ sẽ đại diện cho một quốc gia mà các gia đình có thu nhập như nhau. Đường cong Lorenz $y = f\left( x \right)$, biểu thị phân phối thu nhập thực tế. Diện tích giữa hai mô hình này, với $0 \leqslant x \leqslant 100$, biểu thị “sự bất bình đẳng về thu nhập” của một quốc gia. Năm 2005, đường cong Lorenz của Hoa Kỳ có thể được mô hình hoá bởi hàm số

$y = {\left( {0,00061{x^2} + 0,0218x + 1723} \right)^2},0 \leqslant x \leqslant 100,$

trong đó $x$ được tính từ các gia đình nghèo nhất đến giàu có nhất (Theo $R$. Larson, Brief Calculus: An Applied Approach, 8th edition, Cengage Learning, 2009)

Tìm sự bất bình đẳng thu nhập của Hoa Kỳ vào năm 2005.

Lời giải

Sự bất bình đẳng thu nhập của Hoa Kỳ vào năm 2005 là:

$\int_0^{100} {\left| {{{\left( {0,00061{x^2} + 0,0218x + 1723} \right)}^2} – x} \right|} dx$$ = \int_0^{100} {\left| {0,{{00061}^2}{x^4} + 4,7524 \cdot {{10}^{ – 4}} \cdot {x^2} + {{1723}^2} + 2,6596 \cdot {{10}^{ – 5}}{x^3} + 2,10206{x^2} + 74,1228x} \right|} dx$$ = \int_0^{100} {\left( {0,{{00061}^2}{x^4} + 4,7524 \cdot {{10}^{ – 4}} \cdot {x^2} + {{1723}^2} + 2,6596 \cdot {{10}^{ – 5}}{x^3} + 2,10206{x^2} + 74,1228x} \right)} dx$$ = \left. {\left( {7,442 \cdot {{10}^{ – 8}}{x^5} + \frac{{11881}}{{75}} \cdot {{10}^{ – 6}}{x^3} + {{1723}^2}x + 6,649 \cdot {{10}^{ – 6}}{x^4} + \frac{{105103}}{{150000}}{x^3} + 37,0614{x^2}} \right)} \right|_0^{100}$$ = 297945768,18$

Câu 4.17. Tính thể tích của khối tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường sau xung quanh truc $Ox:y = 2x – {x^2},y = 0,x = 0,x = 2$.

Lời giải

Thể tích hình cần tìm là:

$V = \pi \int_0^2 {{{\left( {2x – {x^2}} \right)}^2}} dx = \pi \int_0^2 {\left( {4{x^2} – 4{x^3} + {x^4}} \right)} dx$

$ = \left. {\pi \left( {\frac{4}{3}{x^3} – {x^4} + \frac{{{x^5}}}{5}} \right)} \right|_0^2$$ = \pi \left( {\frac{4}{3} \cdot {2^3} – {2^4} + \frac{{{2^5}}}{5}} \right) = \frac{{16\pi }}{{15}}$

Câu 4.18. Khối chỏm cầu có bán kính $R$ và chiều cao $h(0 < h \leqslant R)$ sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi cung tròn có phương trình $y = \sqrt {{R^2} – {x^2}} $, trục hoành và hai đường thẳng $x = R – h,x = R$ xung quanh trục $Ox\left( {H \cdot 4.30} \right)$. Tính thể tích của khối chỏm cầu này.

Hình 4.30

Lời giải

$V = \pi \int_{R – h}^R {\left( {{R^2} – {x^2}} \right)} dx = \left. {\pi \left( {{R^2}x – \frac{{{x^3}}}{3}} \right)} \right|_{R – h}^R$

$ = \pi \left( {{R^3} – \frac{{{R^3}}}{3} – {R^2}(R – h) + \frac{{{{(R – h)}^3}}}{3}} \right)$

$ = \pi \left( {{R^3} – \frac{{{R^3}}}{3} – {R^3} + {R^2}h + \frac{{{R^3}}}{3} – {R^2}h + R{h^2} – \frac{{{h^3}}}{3}} \right)$

$ = \pi \left( {R{h^2} – \frac{{{h^3}}}{3}} \right) = \pi {h^2}\left( {R – \frac{h}{3}} \right)$

Câu 4.19. Cho tam giác vuông $OAB$ có cạnh $OA = a$ nằm trên trục $Ox$ và $\widehat {AOB} = \alpha \left( {0 < \alpha \leqslant \frac{\pi }{4}} \right)$. Gọi $\mathcal{B}$ là khối tròn xoay sinh ra khi quay miền tam giác $OAB$ xung quanh trục $Ox$ (H.4.31).

Lời giải

Hình 4.31

a) Tính thể tích $V$ của $\mathcal{B}$ theo a và $\alpha $.

b) Tìm $\alpha $ sao cho thể tích $V$ lớn nhất.

Lời giải

a) Xét tam giác $OAB$ vuông tại $A$, có $AB = OA \cdot \tan a = $ a.tana .

Khi quay miền tam giác $OAB$ xung quanh trục $Ox$ ta được khối nón có bán kính đáy $r = AB = a \cdot \tan \alpha $ và chiều cao $h = OA = a$.

Do đó $V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {a^3}{\tan ^2}\alpha $

b) Có ${V^\prime } = \frac{1}{3}\pi {a^3} \cdot 2\tan \alpha \cdot \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}$

Vì $0 < \alpha \leqslant \frac{\pi }{4} = > 0 < \tan \alpha \leqslant 1$ nên $V’ > 0$.

Do đó V là hàm số đồng biến trên $\left( {0;\frac{\pi }{4}} \right)$

Do đó $\mathop {max}\limits_{\left[ {0,\frac{\pi }{4}} \right]} V = V\left( {\frac{\pi }{4}} \right) = \frac{1}{3}\pi {a^3}$

Vậy $\alpha = \frac{\pi }{4}$ thì thể tích khối nón là lớn nhất.

Tài liệu đính kèm

  • Bai-tap-Bai-13-T12-KNTT.docx

    185.97 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm