[Toán nâng cao lớp 4] Bài 2 dạng 1: Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số của dãy số: 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 12 ; 17 ; 23 ; ……; ………
Hướng dẫn học bài: Bài 2 dạng 1: Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số của dãy số: 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 12 ; 17 ; 23 ; ……; ……… - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Toán nâng cao lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Bài 2 dạng 1: Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số của dãy số: 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 12 ; 17 ; 23 ; ……; ………
**Phương pháp giải**:
Tìm quy luật của dãy số để xác định hai số hạng tiếp theo trong dãy.
Ta có dãy:
\(2; 3; 5; 8; 12; 17; 23\)
Xét các số hạng:
\(3 = 2 + 1\)
\(5 = 3 + 2\)
\(8 = 5 + 3\)
\(12 = 8 + 4\)
\(17 = 12 + 5\)
\(23 = 17 + 6\)
**Quy luật**: Mỗi số hạng bằng tổng của số hạng liền trước nó và một số tăng dần từ 1:
- \(a_2 = a_1 + 1\)
- \(a_3 = a_2 + 2\)
- \(a_4 = a_3 + 3\)
- \(a_5 = a_4 + 4\)
- \(a_6 = a_5 + 5\)
- \(a_7 = a_6 + 6\)
Tính hai số tiếp theo:
- Số thứ tám: \(a_8 = a_7 + 7 = 23 + 7 = 30\)
- Số thứ chín: \(a_9 = a_8 + 8 = 30 + 8 = 38\)
**Kết luận**:
Hai số tiếp theo trong dãy là \(30\) và \(38\).
Dãy số trở thành: \(2; 3; 5; 8; 12; 17; 23; 30; 38; \ldots\).
---
Lời giải đã được chuẩn hóa, giữ nguyên phương pháp và nội dung gốc, chỉ trình bày lại cho rõ ràng và logic hơn.