[Toán nâng cao lớp 4] Dạng 1: Tìm quy luật của dãy số Toán nâng cao lớp 4

Hướng dẫn học bài: Dạng 1: Tìm quy luật của dãy số Toán nâng cao lớp 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Toán nâng cao lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Phương pháp giải:

Để giải được loại toán này, ta cần xác định quy luật của dãy số. Các quy luật thường gặp của dãy số là:

1. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng liền trước nó cộng (hoặc trừ) với cùng một số tự nhiên.

2. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng liền trước nó nhân (hoặc chia) với cùng một số tự nhiên khác 0.

3. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ ba) bằng tổng của 2 số hạng đứng liền trước nó.

4. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ tư) bằng tổng của 3 số hạng đứng liền trước nó.

5. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng liền trước nó cộng với số chỉ thứ tự của số hạng đó rồi cộng với cùng một số tự nhiên.

6. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ ba) bằng tích của 2 số hạng đứng liền trước nó.

7. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ tư) bằng tích của 3 số hạng đứng liền trước nó.

8. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng liền trước nó nhân với số chỉ thứ tự của số hạng đó.

9. Mỗi số hạng bằng số chỉ thứ tự của số hạng đó nhân với số liền sau của số thứ tự.

10. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng liền trước nó nhân với một số tự nhiên d rồi nhân với số chỉ thứ tự của số hạng đó.

Ví dụ 1: Viết tiếp ba số hạng của dãy số sau:

 

a) 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ;….

b) 0; 2; 4; 6; 12; 22; …..

c) 2 ; 7 ; 13 ; 20 ; …..

Bài giải

Lời giải câu a

Nhận xét:

  • Số hạng thứ ba của dãy số là: 3 = 1 + 2
  • Số hạng thứ tư của dãy số là 5 = 2 + 3
  • Số hạng thứ năm của dãy số là 8 = 3 + 5 

Vậy quy luật của dãy số là: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ ba) bằng tổng của hai số hạng đứng liền trước nó.

Áp dụng quy luật này, ta có các số hạng tiếp theo là:

8 + 13 = 21

13 + 21 = 34

21 + 34 = 55

Vậy ta được dãy số là: 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55

Lời giải câu b

  • Số hạng thứ tư của dãy số là: 6 = 0 + 2 + 4
  • Số hạng thứ năm của dãy số là 12 = 2 + 4 + 6
  • Số hạng thứ sáu của dãy số là 22 = 4 + 6 + 12

Vậy quy luật của dãy số là: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ tư) bằng tổng của 3 số hạng đứng liền trước nó.

Áp dụng quy luật này ta có:

  • Số hạng thứ bảy là 6 + 12 + 22 = 40
  • Số hạng thứ tám là 12 + 22 + 40 = 74
  • Số hạng thứ chín của dãy số là 22 + 40 + 74 = 136

Dãy số đã cho còn viết là: 0; 2; 4; 6; 12; 22; 40 ; 74 ; 136 ; …..

Lời giải câu c

Ta có:

7 = 2 + 2 + 3

13 = 7 + 3 + 3

20 = 13 + 4 + 3

Quy luật: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng liền trước nó cộng với số chỉ thứ tự của số hạng đó rồi cộng với 3.

  • Số hạng thứ năm là: 20 + 5 + 3 = 28
  • Số hạng thứ sáu là: 28 + 6 + 3 = 37
  • Số hạng thứ bảy là 37 + 7 + 3 = 47

Dãy số đã cho còn viết là 2 ; 7 ; 13 ; 20 ; 28 ; 37 ; 47 ; …..

Ví dụ 2: Viết tiếp ba số hạng vào dãy số sau: 1 ; 2 ; 6 ; 24 ; ….

Bài giải

Nhận xét: 

  • Số hạng thứ hai của dãy số là: 2 = 1 x 2
  • Số hạng thứ ba của dãy số là: 6 = 2 x 3
  • Số hạng thứ tư của dãy số là: 24 = 6 x 4

Quy luật: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số đứng liền trước nó nhân với số chỉ thứ tự của số hạng đó.

Vậy các số tiếp theo là:

24 x 5 = 120

120 x 6 = 720

720 x 7 = 5040

Dãy số đã cho còn viết là: 1; 2 ; 6; 24 ; 120 ; 720 ; 5040 ; …

Ví dụ 3: Tìm số hạng thứ 50 của dãy số sau:

a) 1 ; 4 ; 7 ; 10 ; …..

b) …. ; 390 ; 395 ; 400 (biết dãy số có 80 số hạng)

Bài giải

Lời giải câu a

Nhận xét:

  • Số hạng thứ hai của dãy số là: 4 = 1 + 3 x (2 – 1)
  • Số hạng thứ ba của dãy số là: 7 = 1 + 3 x (3 – 1)
  • Số hạng thứ tư của dãy số là: 10 = 1 + 3 x (4 – 1)

            ……

  • Số hạng thứ n của dãy số là: 1 + 3 x (n – 1)

Vậy số hạng thứ 50 của dãy số là: 

       1 + 3 x (50 – 1) = 148

Lời giải câu b

Quy luật: 

  • Số thứ 80 của dãy số là 400 = 80 x 5
  • Số thứ 79 của dãy số là 395 = 79 x 5
  • Số thứ 78 của dãy số là 390 = 78 x 5 

            …… 

  • Số thứ n của dãy số là n x 5

Vậy số hạng thứ 50 của dãy số là 50 x 5 = 250

Bài tập áp dụng:

Bài 1 :

Viết thêm 2 số tiếp theo vào dãy số sau:

1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 20 ; 37; ……. ; ………

Bài 2 :

Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số của dãy số:

2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 12 ; 17 ; 23 ; ……; ………

Bài 3 :

Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số:

a) 1 ; 3 ; 7 ; 15 ; 31 ; 63 ; …… ; ……..

b) 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; 48 ; ….. ; …….

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm