[Toán nâng cao lớp 5] Dạng toán tính nhanh dãy phân số có quy luật lớp 5 - Toán nâng cao

Hướng dẫn học bài: Dạng toán tính nhanh dãy phân số có quy luật lớp 5 - Toán nâng cao - Môn Toán học lớp 5 Lớp 5. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Toán nâng cao lớp 5 Lớp 5' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Tính nhanh$E = \frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + \frac{1}{{42}} + .... + \frac{1}{{110}}$

Phương pháp giải

Đưa về bài toán tử số bằng hiệu hai thừa số ở mẫu số.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

$E = \frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + \frac{1}{{42}} + .... + \frac{1}{{110}}$

$E = \frac{1}{{1 \times 2}} + \frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + \frac{1}{{4 \times 5}} + .... + \frac{1}{{10 \times 11}}$

$E = 1 - \frac{1}{{11}} = \frac{{10}}{{11}}$

Tính nhanh$D = \frac{7}{{1\, \times \,5}}\,\, + \,\,\frac{7}{{5\, \times \,9}}\,\, + \,\frac{7}{{9\, \times \,13}} + \,\frac{7}{{13\, \times \,17}}\, + \,\frac{7}{{17\, \times \,21}}$

Phương pháp giải

Đưa về bài toán tử số bằng hiệu hai thừa số ở mẫu số.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

$D = \frac{7}{{1\, \times \,5}}\,\, + \,\,\frac{7}{{5\, \times \,9}}\,\, + \,\frac{7}{{9\, \times \,13}} + \,\frac{7}{{13\, \times \,17}}\, + \,\frac{7}{{17\, \times \,21}}$

$D = 7 \times \left( {\frac{1}{{1 \times 5}} + \frac{1}{{5 \times 9}} + \frac{1}{{9 \times 13}} + \frac{1}{{13 \times 17}} + \frac{1}{{17 \times 21}}} \right)$

$D = \frac{7}{4} \times \left( {\frac{4}{{1 \times 5}} + \frac{4}{{5 \times 9}} + \frac{4}{{9 \times 13}} + \frac{4}{{13 \times 17}} + \frac{4}{{17 \times 21}}} \right)$

$D = \frac{7}{4} \times \left( {1 - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{9} + \frac{1}{9} - \frac{1}{{13}} + \frac{1}{{13}} - \frac{1}{{17}} + \frac{1}{{17}} - \frac{1}{{21}}} \right)$

$D = \frac{7}{4} \times \left( {1 - \frac{1}{{21}}} \right) = \frac{7}{4} \times \frac{{20}}{{21}} = \frac{5}{3}$

Tính nhanh$C = \frac{4}{{3\, \times \,6}}\,\, + \,\,\frac{4}{{6\, \times \,9}}\, + \,\frac{4}{{9\, \times \,12}}\, + \,\frac{4}{{12\, \times \,15}}$

Phương pháp giải

Đưa về bài toán dãy phân số có tử số bằng hiệu hai thừa số ở mẫu số.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

$C = \frac{4}{{3\, \times \,6}}\,\, + \,\,\frac{4}{{6\, \times \,9}}\, + \,\frac{4}{{9\, \times \,12}}\, + \,\frac{4}{{12\, \times \,15}}$

$C = 4 \times \left( {\frac{1}{{3 \times 6}} + \frac{1}{{6 \times 9}} + \frac{1}{{9 \times 12}} + \frac{1}{{12 \times 15}}} \right)$

$C = \frac{4}{3} \times \left( {\frac{3}{{3 \times 6}} + \frac{3}{{6 \times 9}} + \frac{3}{{9 \times 12}} + \frac{3}{{12 \times 15}}} \right)$

$C = \frac{4}{3} \times \left( {\frac{{6 - 3}}{{3 \times 6}} + \frac{{9 - 6}}{{6 \times 9}} + \frac{{12 - 9}}{{9 \times 12}} + \frac{{15 - 12}}{{12 \times 15}}} \right)$

$C = \frac{4}{3} \times \left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{6} + \frac{1}{6} - \frac{1}{9} + \frac{1}{9} - \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{12}} - \frac{1}{{15}}} \right)$

$C = \frac{4}{3} \times \left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{{15}}} \right) = \frac{4}{3} \times \frac{4}{{15}} = \frac{{16}}{{45}}$

Tính nhanh$B = \frac{4}{{3\, \times \,7}}\,\, + \,\,\frac{4}{{7\, \times \,11}}\,\, + \,\,\frac{4}{{11\, \times \,15}}\,\, + \,\frac{4}{{15\, \times \,19}}\,\, + \,\,\frac{4}{{19\, \times \,23}}\,\, + \,\frac{4}{{23\, \times \,27}}$

Lời giải của GV Loigiaihay.com

$B = \frac{4}{{3\, \times \,7}}\,\, + \,\,\frac{4}{{7\, \times \,11}}\,\, + \,\,\frac{4}{{11\, \times \,15}}\,\, + \,\frac{4}{{15\, \times \,19}}\,\, + \,\,\frac{4}{{19\, \times \,23}}\,\, + \,\frac{4}{{23\, \times \,27}}$

$B = \frac{{7 - 3}}{{3 \times 7}} + \frac{{11 - 7}}{{7 \times 11}} + \frac{{15 - 11}}{{11 \times 15}} + \frac{{19 - 15}}{{15 \times 19}} + \frac{{23 - 19}}{{19 \times 23}} + \frac{{27 - 23}}{{23 \times 27}}$

$B = \frac{1}{3} - \frac{1}{7} + \frac{1}{7} - \frac{1}{{11}} + \frac{1}{{11}} - \frac{1}{{15}} + \frac{1}{{15}} - \frac{1}{{19}} + \frac{1}{{19}} - \frac{1}{{23}} + \frac{1}{{23}} - \frac{1}{{27}}$

$B = \frac{1}{3} - \frac{1}{{27}} = \frac{8}{{27}}$

Tính giá trị của $D = \frac{5}{2}\,\, + \frac{5}{6}\,\, + \,\,\frac{5}{{18}}\,\, + \,\,\frac{5}{{54}}\,\, + \,\,\frac{5}{{162}}\,\, + \,\,\frac{5}{{486}}$

Phương pháp giải

- Tính 3 x D

- Tính 3 x D - D

Lời giải của GV Loigiaihay.com

$D = \frac{5}{2}\,\, + \frac{5}{6}\,\, + \,\,\frac{5}{{18}}\,\, + \,\,\frac{5}{{54}}\,\, + \,\,\frac{5}{{162}}\,\, + \,\,\frac{5}{{486}}$

$3 \times D = 3 \times \left( {\frac{5}{2} + \frac{5}{6} + \frac{5}{{18}} + \frac{5}{{54}} + \frac{5}{{162}} + \frac{5}{{486}}} \right)$

$3 \times D = \frac{{15}}{2} + \frac{5}{2} + \frac{5}{6} + \frac{5}{{18}} + \frac{5}{{54}} + \frac{5}{{162}}$

$3 \times D - D = \frac{{15}}{2} - \frac{5}{{486}}$

$2 \times D = \frac{{1820}}{{243}}$

$D = \frac{{1820}}{{243}}:2 = \frac{{910}}{{243}}$

Tính giá trị của$C = \frac{3}{2}\,\, + \,\,\frac{3}{8}\,\, + \,\,\frac{3}{{32}}\,\, + \,\,\frac{3}{{128}}\,\, + \,\,\frac{3}{{512}}$

Phương pháp giải

- Tính 4 x C

- Tính 4 x C - C

Lời giải của GV Loigiaihay.com

$C = \frac{3}{2}\,\, + \,\,\frac{3}{8}\,\, + \,\,\frac{3}{{32}}\,\, + \,\,\frac{3}{{128}}\,\, + \,\,\frac{3}{{512}}$

$4 \times C = 4 \times \left( {\frac{3}{2} + \frac{3}{8} + \frac{3}{{32}} + \frac{3}{{128}} + \frac{3}{{512}}} \right)$

$4 \times C = 6 + \frac{3}{2} + \frac{3}{8} + \frac{3}{{32}} + \frac{3}{{128}}$

$4 \times C - C = \left( {6 + \frac{3}{2} + \frac{3}{8} + \frac{3}{{32}} + \frac{3}{{128}}} \right) - \left( {\frac{3}{2} + \frac{3}{8} + \frac{3}{{32}} + \frac{3}{{128}} + \frac{3}{{512}}} \right)$

$3 \times C = 6 - \frac{3}{{512}} = \frac{{3069}}{{512}}$

$C = \frac{{3069}}{{512}}:3 = \frac{{1023}}{{512}}$

Tính giá trị\(A = \frac{1}{5} + \frac{1}{{10}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{40}} + \frac{1}{{80}} + \frac{1}{{160}} + \frac{1}{{320}}\)

Phương pháp giải

- Tính 2 x A

- Tính 2 x A - A

Lời giải của GV Loigiaihay.com

\[A = \frac{1}{5} + \frac{1}{{10}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{40}} + \frac{1}{{80}} + \frac{1}{{160}} + \frac{1}{{320}}\]

$2 \times A = \frac{2}{5} + \frac{2}{{10}} + \frac{2}{{20}} + \frac{2}{{40}} + \frac{2}{{80}} + \frac{2}{{160}} + \frac{2}{{320}}$

$2 \times A = \frac{2}{5} + \frac{1}{5} + \frac{1}{{10}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{40}} + \frac{1}{{80}} + \frac{1}{{160}}$

$2 \times A - A = \frac{2}{5} - \frac{1}{{320}}$

$A = \frac{{127}}{{320}}$

Tính giá trị$A = \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} + .... + \frac{1}{{1024}}$

Phương pháp giải

- Tính A x 2

 - Tính A x 2 - A

Lời giải của GV Loigiaihay.com

$A = \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} + .... + \frac{1}{{1024}}$

$2 \times A = \frac{2}{2} + \frac{2}{4} + \frac{2}{8} + \frac{2}{{16}} + \frac{2}{{32}} + .... + \frac{2}{{1024}}$

$2 \times A = 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + .... + \frac{1}{{512}}$

$2 \times A - A = \left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + .... + \frac{1}{{512}}} \right) - \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + ... + \frac{1}{{1024}}} \right)$

$A = 1 - \frac{1}{{1024}} = \frac{{1023}}{{1024}}$

Giải bài tập những môn khác

Môn Tiếng Anh lớp 5

Lời giải và bài tập Lớp 5 đang được quan tâm

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm