[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2, 3 bài tập phát triển năng lực toán 4
Hướng dẫn học bài: Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2, 3 bài tập phát triển năng lực toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
câu 1
nối (theo mẫu).
phương pháp giải:
đọc số theo thứ tự từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
lời giải chi tiết:
câu 2
viết tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm:
55 270; 55 280; ..........; ..........; 55 310; ..........
44 054; ..........; ..........; 44 354; ..........; 44 554.
11 943; 12 943; ..........; ..........; 15 943; ..........
phương pháp giải:
đếm thêm 10, 100, 1 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
lời giải chi tiết:
55 270; 55 280; 55 290; 55 300; 55 310; 55 320.
44 054; 44 154; 44 254; 44 354; 44 454; 44 554.
11 943; 12 943; 13 943; 14 943; 15 943; 16 943.
câu 3
viết (theo mẫu):
phương pháp giải:
viết các số thành tổng của chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị theo mẫu.
lời giải chi tiết:
câu 4
tính nhẩm:
58 300 – 12 300 = .......................
26 780 – 6 780 = .......................
29 000 x 2 = .......................
46 000 + 14 000 = .......................
41 450 + 8 550 = .......................
36 000 : 4 = .......................
phương pháp giải:
học sinh có thể nhẩm như sau: 3 trăm – 3 trăm = 0
58 nghìn - 12 nghìn = 46 nghìn.
và ghi kết quả: 58 300 – 12 300 = 46 000
nhẩm tương tự với các câu còn lại.
lời giải chi tiết:
58 300 – 12 300 = 46 000
26 780 – 6 780 = 20 000
29 000 x 2 = 58 000
46 000 + 14 000 = 60 000
41 450 + 8 550 = 50 000
36 000 : 4 = 9 000
câu 5
đặt tính rồi tính.
74 181 + 4 728 48 086 – 22 248
13 073 x 3 15 832 : 4
phương pháp giải:
đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.
lời giải chi tiết:
câu 6
tính giá trị của biểu thức:
a) 2 019 + m : 2 với m = 382; m = 2 020.
b) n x 3 + 5 190 với n = 106; n = 2 010.
c) (2 315 + p) : 5 – 565 với p = 510; p = 715.
phương pháp giải:
thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
lời giải chi tiết:
a) nếu m = 382 thì 2 019 + m : 2 = 2 019 + 382 : 2 = 2 019 + 191 = 2 210.
nếu m = 2 020 thì 2 019 + m : 2 = 2 019 + 2 020 : 2 = 2 019 + 1 010 = 3 029.
b) nếu n = 106 thì n x 3 + 5 190 = 106 x 3 + 5 190 = 318 + 5 190 = 5 508.
nếu n = 2 010 thì n x 3 + 5 190 = 2 010 x 3 + 5 190 = 6 030 + 5 190 = 11 220.
c) nếu p = 510 thì (2 315 + p) : 5 – 565 = (2 315 + 510) : 5 – 565
= 2 820 : 5 – 565
= 565 – 565 = 0.
nếu p = 715 thì (2 315 + p) : 5 = (2 315 + 715) : 5 – 565
= 3 030 : 5 – 565
= 606 – 565 = 41.