[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 63 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Hướng dẫn học bài: Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 63 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) phép cộng 24 576 + 43 673 có kết quả là:

a. 68 249                               b. 67 249                         

c. 68 149                                d. 67 149

b) phép nhân 30 213 × 24 có kết quả là:

a. 725 102                             b. 725 112                       

c. 724 112                              d. 725 012

c) phép chia 23 112 : 214 có kết quả là:

a. 18                                      b. 81                                

c. 108                                     d. 801

d) phép chia 2 732 : 26 có kết quả là:

a. 15 (dư 2)                            b. 15 (dư 20)                   

c. 105 (dư 20)                        d. 105 (dư 2)

phương pháp giải:

thực hiện tính rồi chọn đáp án thích hợp.

lời giải chi tiết:

câu 2

viết số thích hợp vào ô trống:

phương pháp giải:

- muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.

- muốn tìm số bị chia ta lấy tích nhân với số chia.

- muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

- muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.

lời giải chi tiết:

câu 3

nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

 

phương pháp giải:

áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp hoặc tính giá trị mỗi biểu thức rồi nối hai phép tính có kết quả bằng nhau.

lời giải chi tiết:

câu 4

nhìn vào biểu đồ và trả lời câu hỏi:

biểu đồ dưới đây nói về các loại đồ điện tử đượ bán tại một của hàng

nhìn vào biểu đồ và điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:

a) ………………………là đồ điện tử được bán nhiều nhất.

b) ………………………. là đồ điện tử được bán ít nhất.

c) máy tính bảng nhiều hơn máy vi tính ………… chiếc.

d) tổng số ti vi và máy tính bảng là ………….. chiếc.

e) tổng số đồ điện tử của cửa hàng là: …………… chiếc.

phương pháp giải:

quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.

lời giải chi tiết:

a) điện thoại di độnglà đồ điện tử được bán nhiều nhất.

b) dàn âm thanh là đồ điện tử được bán ít nhất.

c) máy tính bảng nhiều hơn máy vi tính 4 chiếc.

d) tổng số ti vi và máy tính bảng là 31 chiếc.

e) tổng số đồ điện tử của cửa hàng là: 86 chiếc.

câu 5

trả lời câu hỏi:

trong các số 365; 560; 6748; 2020; 1995; 1990; 3174; 2120; 52332

a) các số nào chia hết cho 5?

b) các số nào không chia hết cho 5?

c) các số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?

d) các số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?

phương pháp giải:

- các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

- các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 thì có tận cùng là 2, 4, 6, 8.

- các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

lời giải chi tiết:

trong các số đã cho:

a) các số chia hết cho 5 là: 365; 560; 2020; 1995; 1990; 2120.

b) các số không chia hết cho 5 là: 6748; 3174; 52332.

c) các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 560; 2020; 1990; 2120.

d) các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 6748; 3174; 52332.

câu 6

đúng ghi đ, sai ghi s:

+ số 14 267 không chia hết cho 2.   …….

+ số 32 154 chia hết cho 2.              ……..

+ số 67 125 chia hết cho 5.              ……..

+ số 25 558 chia hết cho 5.              ……..

+ số 24 420 không chia hết cho 5.   ……..

phương pháp giải:

các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.

các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

lời giải chi tiết:

+ số 14 267 không chia hết cho 2.                 đ

+ số 32 154 chia hết cho 2.                            đ

+ số 67 125 chia hết cho 5.                            đ

+ số 25 558 chia hết cho 5.                            s

+ số 24 420 không chia hết cho 5.                 s

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm