[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 28 Bài tập phát triển năng lực Toán 4
Hướng dẫn học bài: Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 28 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
câu 1
tính giá trị của biểu thức:
a) 2680 – 278 – 402 + 215 = ..................................................................
= .................................................................
= .................................................................
b) 168 : 6 + 25 x 9 = ............................................................................
= ............................................................................
= ............................................................................
c) 132 x 2 : 4 x 9 = ............................................................................
= ............................................................................
= ............................................................................
phương pháp giải:
- trong một biểu thức, nếu chỉ có phép nhân và phép chia hoặc phép trừ và phép cộng, ta thực hiện tính từ trái qua phải.
- nếu trong biểu thức, có cả phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ, ta thực hiện nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
lời giải chi tiết:
a) 2680 – 278 – 402 + 215 = 2402 – 402 + 215
= 2 000 + 215
= 2 215
b) 168 : 6 + 25 x 9 = 28 + 25 x 9
= 28 + 225
= 253
c) 132 x 2 : 4 x 9 = 264 : 4 x 9
= 66 x 9
= 594
câu 2
tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) (113200 + 311524) + 5276 = ...................................................
= ..................................................
= ..................................................
b) 121500 + (206500 + 2568) = ...................................................
= ..................................................
= ..................................................
c) 314464 + 8354 + 106236 = ......................................................
= .......................................................
= .......................................................
phương pháp giải:
áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, ...
lời giải chi tiết:
a) (113200 + 311524) + 5276 = 113200 + (311524 + 5276)
= 113200 + 316800
= 430000
b) 121500 + (206500 + 2568) = (121500 + 206500) + 2568
= 328000 + 2568
= 330568
c) 314464 + 8354 + 106236 = (314464 + 106236) + 8354
= 420700 + 8354
= 429054
câu 3
tổng của hai số là 61, hiệu của hai số là 45. tìm hai số đó.
phương pháp giải:
áp dụng các công thức:
số lớn = (tổng + hiệu) : 2
số bé = (tổng – hiệu) : 2
lời giải chi tiết:
tóm tắt
bài giải
số bé là:
(61 – 45) : 2 = 8
số lớn là:
61 – 8 = 53
đáp số: số bé: 8
số lớn: 53
câu 4
tổng số tuổi của hai anh em là 31. anh hơn em 5 tuổi. hỏi anh bao nhiêu tuổi? em bao nhiêu tuổi?
phương pháp giải:
áp dụng các công thức:
số lớn = (tổng + hiệu) : 2 ;
số bé = (tổng – hiệu) : 2.
lời giải chi tiết:
tóm tắt
số tuổi của anh là:
(31 + 5) : 2 = 18 (tuổi)
số tuổi của em là:
18 – 5 = 13 (tuổi)
đáp số: anh: 18 tuổi
em: 13 tuổi.
câu 5
đặt tính rồi tính:
a) 11356 + 22374 + 4152
b) 486397 – 215213 – 60124
phương pháp giải:
đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau, sau đó cộng, trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
lời giải chi tiết:
câu 6
khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
phương pháp giải:
quan sát hình vẽ và dựa vào tính chất của các góc để xác định góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
góc nhọn: bé hơn góc vuông
góc tù: lớn hơn góc vuông
góc bẹt: bằng hai góc vuông
lời giải chi tiết: