[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải phần B. Kết nối trang 49 Bài tập phát triển năng lực Toán 4
Hướng dẫn học bài: Giải phần B. Kết nối trang 49 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
câu 7
tìm x, biết:
a) x : 11 = 44
b) x : 11 = 59
c) x : 11 = 68 (dư 6)
phương pháp giải:
muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.
lời giải chi tiết:
a) x : 11 = 44
x = 44 × 11
x = 484
b) x : 11 = 59
x = 59 × 11
x = 649
c) x : 11 = 68 (dư 6)
x = 68 × 11 + 6
x = 748 + 6
x = 754
câu 8
đặt tính rồi tính
315 x 124 226 x 203
2314 x 213 3057 x 309
phương pháp giải:
đặt tính sao cho các chữ số cùng thẳng cột với nhau.
tính lần lượt từ phải sang trái.
lời giải chi tiết:
câu 9
tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) 424 x 365 + 424 x 635 = ..................................
= ..................................
b) 625 x 1989 – 625 x 989 = ................................
= ................................
c) 2 x 125 x 927 x 4 = .........................................
= ..........................................
phương pháp giải:
áp dụng cách nhân một số với một hiệu hoặc một tổng.
lời giải chi tiết:
a) 424 x 365 + 424 x 635 = 424 x (365 + 635)
= 424 x 1000
= 424000
b) 625 x 1989 – 625 x 989 = 625 x (1989 – 989)
= 625 x 1000
= 625000
c) 2 x 125 x 927 x 4 = (125 x 4) x (927 x 2)
= 500 x 1854
= 927000
câu 10
tính giá trị của biểu thức
a) 284 + 415 x 106 = ......................................
= ......................................
b) (215 + 109) x 317 = ...................................
= ...................................
c) 231 x (656 – 218) = ....................................
= ....................................
d) 1179 x 403 – 1254 x 32 = ...........................
= ...........................
phương pháp giải:
- biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
- biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
lời giải chi tiết:
a) 284 + 415 x 106 = 284 + 43990
= 44274
b) (215 + 109) x 317 = 324 x 317
= 102708
c) 231 x (656 – 218) = 231 x 438
= 101178
d) 1179 x 403 – 1254 x 32 = 475137 – 40128
= 435009
câu 11
viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 125 kg x 18 = ................ kg
= ................ kg ................ kg
= ................ tấn ................ kg
b) 124 yến x 15 = ................ yến
= ................ yến ................ yến
= ................ tấn ................ yến
c) 214 kg x 105 = ................ kg
= ................ kg ................ kg
= ................ tấn ................ kg
d) 25 kg x 44 = ................ kg
= ................ tạ
phương pháp giải:
áp dụng các cách chuyển đổi:
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg
lời giải chi tiết:
a) 125 kg x 18 = 2250 kg
= 2000 kg 250 kg
= 2 tấn 250 kg
b) 124 yến x 15 = 1860 yến
= 1800 yến 60 yến
= 18 tấn 60 yến
c) 214 kg x 105 = 22470 kg
= 22000 kg 470 kg
= 22 tấn 470 kg
d) 25 kg x 44 = 1100 kg
= 11 tạ
câu 12
một cửa hàng xăng dầu bán 1 $\ell $ xăng e5- ron 92 với giá 18 600 đồng. hỏi cửa hàng đó thu về bao nhiêu tiền khi bán 126 $\ell $ xăng loại đó.
phương pháp giải:
số tiền thu về= giá tiền 1 lít xăng x số lít xăng
lời giải chi tiết:
tóm tắt
1 lít: 18 600 đồng
126 lít: ? đồng
bài giải
cửa hàng đó thu được số tiền khi bán 126 lít xăng loại e5 – ron 92 là:
18 600 x 126 = 2 343 600 (đồng)
đáp số: 2 343 600 đồng