[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Hướng dẫn học bài: Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 7

thực hiện yêu cầu sau:

a) vẽ hình vuông abcd có cạnh bằng 5 cm.

b) tính chu vi và diện tích của hình vuông abcd.

phương pháp giải:

a) vẽ hình vuông cạnh 5 cm. 

b) chu vi hình vuông = cạnh × 4.

    diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

lời giải chi tiết:

a) vẽ hình vuông theo các bước sau:

- vẽ đoạn thẳng dc = 5 cm.

- vẽ đường thẳng vuông góc với dc tại d và đường thẳng vuông góc với dc tại c. trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng da = 5 cm, cb = 5 cm.

- nối m với n ta được hình vuông mnpq có cạnh 5 cm.

 

b) chu vi hình vuông abcd là: 5 × 4 = 20 (cm)

    diện tích của hình vuông abcd  5 × 5 = 25 (cm2)

câu 8

thực hiện yêu cầu sau:

a) vẽ hình chữ nhật có mnpq có chiều rộng bằng 5 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng.

b) tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật mnpq.

phương pháp giải:

a) vẽ hình chữ nhật có mnpq có chiều rộng bằng 5 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng.

b) chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2.

    diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

lời giải chi tiết:

a) chiều dài hình chữ nhật là: 5 × 2 = 10 (cm)

vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:

- vẽ đoạn thẳng qp = 10 cm

- vẽ đường thẳng vuông góc với qp tại q, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng qm = 5 cm

- vẽ đường thẳng vuông góc với qp tại p, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng pn = 5 cm.

- nối m với n ta được hình chữ nhật mnpq có chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm.

b) chu vi hình chữ nhật là: (10 + 5) × 2 = 30 (cm)

diện tích của hình chữ nhật là:  10 × 5 = 50 (cm2)

câu 9

một hình chữ nhật có chu vi bằng 24 cm, chiều dài hơn chiều rộng 2 cm.

a) tính diện tích của hình chữ nhật.

b) vẽ hình chữ nhật với chiều dài, chiều rộng tìm được.

phương pháp giải:

a) bước 1: tìm nửa chu vi của hình chữ nhật = chu vi hình chữ nhật : 2

bước 2: tìm chiều dài, chiều rộng theo công thức:

số lớn = (tổng + hiệu) : 2;               ssố bé = (tổng - hiệu) : 2

bước 3:  diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

b) vẽ hình chữ nhật với chiều dài, chiều rộng tìm được.

lời giải chi tiết:

a)                                                            nửa chu vi hình chữ nhật là:

24 : 2 = 12 (cm)

chiều dài hình chữ nhật là:

(12 + 2) : 2 = 7 (cm)

chiều rộng hình chữ nhật là:

12 – 7 = 5 (cm)

diện tích của hình chữ nhật là:  

7 × 5 = 35 (cm2)

đáp số: 35 cm2

 

b) vẽ hình chữ nhật với chiều dài 7 cm, chiều rộng 5 cm.

 

câu 10

cho tam giác abc có góc a là góc vuông và cạnh ab = 4cm, ac = 7cm.

qua đỉnh b vẽ đường thẳng bx song song với ac, qua đỉnh c vẽ đường thẳng cy song song với ab.

hai đường thẳng bx và cy cắt nhau tại d ta được hình chữ nhật abdc.

a) nêu tên các cặp cạnh song song và các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật abdc.

b) tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật abdc.

phương pháp giải:

a) quan sát hình vẽ xác định các cặp cạnh song, vuông góc trong hình chữ nhật abdc.

b) chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2.

    diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

lời giải chi tiết:

 

a) quan sát hình vẽ ta có:

các cặp cạnh song song là: ab và cd ; bd và ac.

các cặp cạnh vuông góc là: bd và ab ; bd và dc ; ac và ab ; ac và dc.

b) chu vi hình chữ nhật là: (4 + 7) x 2 = 22 (cm)

diện tích của hình chữ nhật là:  4 × 7 = 28 (cm2)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 1 : Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng nếu ta viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 31 lần số cần tìm. giải chi tiết nhất Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 12 có đáp án chi tiết Bài 4 : Cho một số, biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó một chữ số thì được số mới và tổng của số mới và số phải tìm là 467. Tìm số đã cho và chữ số viết thêm. có đáp án chi tiết Bài 3 : Tìm một số có hai chữ số biết rằng, nếu viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 3 thì ta được số mới mà tổng số đã cho và số mới bằng 414. Bài 2 : Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 6 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 3228 đơn vị. có đáp án chi tiết nhất Đề bài Tìm số có ba chữ số biết rằng nếu thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số mới bằng 41 lần số phải tìm. Toán lớp 4 trang 114 - Bài 72: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất - SGK Kết nối tri thức Toán lớp 4 trang 50 - Bài 21: Hai đường thẳng vuông góc. Vẽ hai đường thẳng vuông góc - SGK Cánh diều Toán lớp 4 trang 55 - Bài 44: Phép cộng các số có nhiều chữ số - SGK Bình Minh Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 11