[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 bài tập phát triển năng lực Toán 4

Hướng dẫn học bài: Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 bài tập phát triển năng lực Toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

viết số hoặc cách đọc số vào ô trống:

 

phương pháp giải:

đọc số hoặc viết số theo từng lớp (lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị) lần lượt từ trái sang phải.

lời giải chi tiết:

câu 2

số?

phương pháp giải:

xác định hàng của các chữ số rồi viết giá trị của các chữ số đó.

các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu

lời giải chi tiết:

câu 3

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

 

a) trong các số 34 217 560; ; 34 027 560; 34 007 560, số tự nhiên bé nhất là:

a. 34 217 560                 b. 34 027 560

c. 34 007 560                 d. 34 127 560

b) số tự nhiên liền trước của số 3 980 568 là:

a. 3 890 567                   b. 3 980 569

c. 3 890 569                   d. 3 980 567

c) 3 tấn 16 kg = ....... kg. số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

a. 3016                         b. 316

c. 3061                         d. 3160

phương pháp giải:

a) so sánh các số đã cho để tìm ra số bé nhất.

b) số liền trước của một số bằng số đó trừ đi 1.

c) dựa vào cách chuyển đổi 1 tấn = 1000 kg.

lời giải chi tiết:

a) trong các số 34 217 560; ; 34 027 560; 34 007 560, số tự nhiên bé nhất là 34 007 560.

    chọn c.

b) số tự nhiên liền trước của số 3 980 568 là 3 980 567.

    chọn d.

c) 3 tấn 16 kg = 3016 kg. 

    chọn a.

câu 4

điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.

9 345 219 ...... 9 435 219                                                         

123 267 215 ......  123 267 251                                                

224 334 ......  112167 x 2                                                       

80 570 ......  67456 + 13124                                                   

25 678 230 ......  25 778 230

612 432 112 ......  612 342 112

46828 : 4 ......  11707 x 2

68890 ......  81134 – 21034

phương pháp giải:

- số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

lời giải chi tiết:

9 345 219 < 9 435 219                                                             

123 267 215 < 123267 251                                                      

224 334 = 112167 x 2                                                            

80 570 < 67456 + 13124                                                        

25 678 230 < 25 778 230

612 432 112 > 612 342 112

46828 : 4 < 11707 x 2

68890 > 81134 – 21034

câu 5

nhìn vào biểu đồ và trả lời câu hỏi:

biểu đồ dưới đây nói về số lượng tập truyện doraemon mỗi bạn có:

a) bạn nào có nhiều tập truyện nhất? bạn nào có ít tập truyện nhất?

b) bạn ngọc có bao nhiêu tập truyện doraemon?

c) bạn ngân có nhiều hơn bạn linh mấy tập truyện?

phương pháp giải:

dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi.

lời giải chi tiết:

a) bạn dũng có nhiều tập truyện nhất. bạn minh có ít tập truyện nhất.

b) bạn ngọc có 22 tập truyện doremon.

c) bạn ngân có nhiều hơn bạn linh 4 tập truyện.

câu 6

tính:

 

phương pháp giải:

cộng, trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

lời giải chi tiết:

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm