[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải phần B. Kết nối trang 65 bài tập phát triển năng lực Toán 4

Hướng dẫn học bài: Giải phần B. Kết nối trang 65 bài tập phát triển năng lực Toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 7

đặt tính rồi tính.

45624 + 36748                        95473 – 38291                       

6732 x 25                                29548 : 356

phương pháp giải:

thực hiện đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

lời giải chi tiết:

câu 8

tính giá trị của biểu thức:

a) 2167 x 3 + 4269 = ...............................................

                             = ...............................................

b) 45217 – 14973 : 69 = ...............................................

                                  = ...............................................

c) 98000 : 125 : 8 = ...............................................

                           = ...............................................

phương pháp giải:

- trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

- biểu thức chỉ có phép tính nhân hoặc chia ta thực hiện từ trái sang phải.

lời giải chi tiết:

a) 2167 x 3 + 4269 = 6501 + 4269

                              = 10770

b) 45217 – 14973 : 69 = 45217 - 217

                                  = 45000

c) 98000 : 125 : 8 = 784 : 8

                           = 98

câu 9

nhìn vào biểu đồ và trả lời câu hỏi:

biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao yêu thích của một nhóm học sinh.

 

nhìn vào biểu đồ trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) có bao nhiêu học sinh yêu thích môn cầu lông?

b) số học sinh thích chơi bóng đá nhiều hơn số học sinh thích chơi bóng rổ là bao nhiêu học sinh?

c) môn thể thao nào có số học sinh chơi nhiều nhất?

d) môn thể thao nào có số học sinh chơi ít nhất?

phương pháp giải:

quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.

lời giải chi tiết:

a) có 18học sinh yêu thích môn cầu lông.

b) số học sinh thích chơi bóng đá nhiều hơn số học sinh thích chơi bóng rổ là 6 học sinh.

c) môn đá cầu có số học sinh chơi nhiều nhất.

d) môn bóng bàncó số học sinh chơi ít nhất.

câu 10

một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của mảnh đất hình vuông có cạnh 126 m, chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là 147 m . tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật.

phương pháp giải:

bước 1: tính diện tích mảnh đất hình vuông có cạnh 126 m.

bước 2: chiều rộng mảnh đất = diện tích mảnh đất : chiều dài mảnh đất.

bước 3: chu vi mảnh đất = (chiều dài + chiều rộng) x 2.

lời giải chi tiết:

diện tích mảnh đất hình vuông là:

126 x 126 = 15876 (m2)

ta có mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của mảnh đất hình vuông và bằng 15876 m2.

chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

15876 : 147 = 108 (m)

chu vi mảnh đất hình chữ nhật là

(147 + 108) x 2 = 510 (m)

đáp số: 510 m

câu 11

khối lượng của 24 quả táo và một số quả cam là 15 062 g. biết tổng khối lượng của số cam là 8 942 g. tính khối lượng trung bình của mỗi quả táo.

phương pháp giải:

bước 1: khối lượng của 24 quả táo = khối lượng của số táo và cam – khối lượng của số quả cam.

bước 2: khối lượng trung bình mỗi quả táo = khối lượng của 24 quả táo : 24.

lời giải chi tiết:

khối lượng của 24 quả táo là:

15 062 – 8 942 = 6 120 ( g )

khối lượng trung bình của mỗi quả táo là:

6 120 : 24 = 255 (g)

đáp số: 255 g.

câu 12

viết số:

a) viết tất cả các số chia hết cho 2 vừa lớn hơn 53 vừa bé hơn 61.

b) viết tất cả các số không chia hết cho 2 vừa lớn hơn 17 vừa bé hơn 27.

c) viết tất cả các số chia hết cho 5 vừa lớn hơn 64 vừa bé hơn 96.

d) viết tất cả các số không chia hết cho 5 vừa lớn hơn 27 vừa bé hơn 35.

phương pháp giải:

dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5 để viết các số thích hợp.

lời giải chi tiết:

a) các số chia hết cho 2 vừa lớn hơn 53 vừa bé hơn 61: 54; 56; 58; 60.

b) các số không chia hết cho 2 vừa lớn hơn 17 vừa bé hơn 27: 19; 21; 23; 25.

c) các số chia hết cho 5 vừa lớn hơn 64 vừa bé hơn 96: 65; 70; 75; 80; 85; 90; 95.

d) các số không chia hết cho 5 vừa lớn hơn 27 vừa bé hơn 35: 28; 29; 31; 32; 33; 34.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 1 : Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng nếu ta viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 31 lần số cần tìm. giải chi tiết nhất Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 12 có đáp án chi tiết Bài 4 : Cho một số, biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó một chữ số thì được số mới và tổng của số mới và số phải tìm là 467. Tìm số đã cho và chữ số viết thêm. có đáp án chi tiết Bài 3 : Tìm một số có hai chữ số biết rằng, nếu viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 3 thì ta được số mới mà tổng số đã cho và số mới bằng 414. Bài 2 : Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 6 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 3228 đơn vị. có đáp án chi tiết nhất Đề bài Tìm số có ba chữ số biết rằng nếu thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số mới bằng 41 lần số phải tìm. Toán lớp 4 trang 114 - Bài 72: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất - SGK Kết nối tri thức Toán lớp 4 trang 50 - Bài 21: Hai đường thẳng vuông góc. Vẽ hai đường thẳng vuông góc - SGK Cánh diều Toán lớp 4 trang 55 - Bài 44: Phép cộng các số có nhiều chữ số - SGK Bình Minh Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 11