[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Hướng dẫn học bài: Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 7

đặt tính rồi tính.

48186 + 352095                      62784 – 39415           

861273 + 109345                    536424 – 78152

phương pháp giải:

- viết phép cộng, phép trừ hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- thực hiện cộng, trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

lời giải chi tiết:

câu 8

viết số thích hợp vào chỗ chấm:

\(\frac{1}{6}\) giờ = .................... phút                                            

1 năm = .................... tháng                                       

2 thế kỉ = .................... năm                                       

3 giờ 15 phút = .................... phút                             

\(\frac{1}{2}\) thế kỉ = ................... năm      

4 phút = .................... giây

3 thế kỉ 4 năm = .................... năm

2 phút 45 giây = .................... giây

phương pháp giải:

dựa vào cách chuyển đổi:

1 giờ = 60 phút;          1 phút = 60 giây;        

1 ngày = 24 giờ;          1 thế kỉ = 100 năm.

lời giải chi tiết:

\(\frac{1}{6}\) giờ = 10 phút                                                            

1 năm = 12 tháng                                                       

2 thế kỉ = 200 năm                                                     

3 giờ 15 phút = 195 phút                                           

\(\frac{1}{2}\) thế kỉ = 50 năm

4 phút = 240 giây

3 thế kỉ 4 năm = 304 năm

2 phút 45 giây = 165 giây

câu 9

tính giá trị của biểu thức:

a) 20853 x 3 – 62559

b) 3185 x 5 + 11305 x 4

c) 8905 x 6 – 6015 x 8

phương pháp giải:

nếu trong biểu thức, có cả phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ, ta thực hiện nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

lời giải chi tiết:

a) 20853 x 3 – 62559 = 62559 – 62559

                                 = 0

b) 3185 x 5 + 11305 x 4 = 15925 + 45220

                                     = 61145

c) 8905 x 6 – 6015 x 8 = 53430 – 48120

                                   = 5310

câu 10

điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:

121 x 9 ...... 174 x 5                                                               

1342 x 3 ...... 902 x 8                                                             

12121 x 9 ...... 9 x 12121

21068 x 4 ...... 4 x 21086

phương pháp giải:

tính kết quả hai vế rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

lời giải chi tiết:

121 x 9 > 174 x 5                                                                   

1 342 x 3 < 902 x 8                                                                

12 121 x 9 = 9 x 12 121

21 068 x 4 < 4 x 21 086

câu 11

tìm x, biết:

x : 5 = 3104 + 210                  

x : 3 = 127 × 4                        

x – 1271 = 2106 × 3

phương pháp giải:

- tính giá trị vế phải.

- tìm x theo quy tắc:

+ muốn tìm bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

+ muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

lời giải chi tiết:

x : 5 = 3104 + 210                                          

x : 5 = 3314                                                    

x      = 3314 x 5                                 

x      = 16570       

                                              

x : 3 = 127 × 4

x : 3 = 508

x      = 508 x 3

x      = 1524    

 

x – 1 271 = 2106 × 3

x – 1 271 = 6318

x              = 6318 + 1271

x              = 7589

câu 12

một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 62m, chiều dài hơn chiều rộng 19m. tính diện tích của mảnh đất đó.

phương pháp giải:

bước 1: tìm nửa chu vi của hình chữ nhật.

bước 2: tìm chiều dài, chiều rộng theo công thức:

số lớn = (tổng + hiệu) : 2;               

số bé = (tổng - hiệu) : 2

bước 3:  diện tích mảnh đất = chiều dài × chiều rộng.

lời giải chi tiết:

nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

62 : 2 = 31 (m)

ta có sơ đồ:

 

chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

(31 + 19) : 2 = 25 (m)

chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

31 – 25 = 6 (m)

diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:  

25 × 6 = 150 (m2)

đáp số: 150 m2

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm